1.3. Khi đời sống tu trì được du nhập vào Tây Phương: quyền bính được đề cao |
175 |
1.4. Khung cảnh văn hóa và xã hội Âu Châu vào thế kỷ XII-XIII: Sứ vụ tông đồ |
176 |
1.5. Bước sang giai đoạn quân chủ chuyên chế: quyền bính được đề cao tối đa |
177 |
2. Quan điểm của Giáo Hội |
178 |
2.1. Quyền bính và vâng phục đối với tu sĩ |
179 |
2.2. Quyền bính và vâng phục đối với bề trên |
179 |
2.3. Thực trạng quyền bính và vâng phục trong một số cộng đòan tu trì hôm nay |
180 |
3. Quyền Bính và Vâng Phục |
183 |
3.1. Giải nghĩa những khái niệm về quyển bính và vâng phục |
183 |
3.1.1. Quyền bính |
183 |
3.1.2. Vâng phục |
184 |
3.2. Nền tảng và sự cần thiết của quyền bính |
186 |
3.2.1. Nền tảng của quyển bính |
186 |
3.2.2. Sự cần thiết của quyền bính |
188 |
- Trên bình diện tự nhiên |
188 |
- Trên bình diện siêu nhiên |
189 |
4. Quyền bính là để phục vụ |
190 |
4.1. Câu chuyện lạm dụng quyền bính trong Cựu ước |
190 |
4.1.1. Chuyện vua Acab ngày xưa |
191 |
4.1.2. Acab thời nay |
193 |
4.2. Quyền bính trong Tin Mừng |
194 |
4.2.1. Thái độ của Đức Giêsu với quyền bính |
194 |
4.2.2. Điểm độc đáo của Tin Mừng: quyền bính là để phục vụ |
195 |
5. Quyền bính trong cộng đoàn |
198 |
5.1. Quyền bính trong cộng đoàn vẫn còn cần thiết và hữu ích |
198 |
5.1.1. Xét trên bình diện Giáo Hội |
198 |
5.1.2. Xét trên bình diện tâm lý |
199 |
5.2. Không chấp nhận tuyệt đối hóa quyền bính nhưng cùng nhau đồng trách nhiệm |
201 |
Chương VII: QUYỀN BÍNH VÀ TÌNH HUYNH ĐỆ |
|
1. Sự tiến triển thần học trong đời sống huynh đệ |
203 |
1.1. Từ Giáo Hội - Mầu nhiệm đến chiều kích mầu nhiệm của cộng đoàn tu trì |
203 |
1.2. Từ Giáo Hội-hiệp thông đến chiều kích hiệp thông huynh đệ của cộng đoàn tu trì |
204 |
1.3. Từ Giáo Hội được linh hoạt bởi các đoàn sủng đến chiều kích đoàn sủng của cộng đoàn tu trì |
204 |
1.4. Từ Giáo Hội xét như là bí tích hiệp nhất đến chiều kích tông đồ của cộng đoàn tu trì |
205 |
2. Giáo Luật với sự tiến triển trong đời sống huynh đệ. |
206 |
2.1. Yếu tố thứ nhất, có tính cách thiêng liêng |
206 |
2.2. Yếu tố thứ hai, có tính cách hữu hình |
206 |
3. Những biến chuyên ảnh hưởng trên đời sống tu trì ngày hôm nay |
207 |
3.1. Một bối cảnh mới trong cộng đoàn tu trì |
207 |
3.2. Phải đáp ứng những chu cầu cấp thiết của xã hội |
208 |
3.3. Phong trào tục hóa đời tu |
208 |
3.4. Xã hội quá đề cao con người cá nhân |
209 |
3.5. Hiến pháp nhiều khi đòi hỏi quá nhiều nơi những thành viên |
209 |
4. Những biến chuyển giữa quyền bính và vâng phục trong đời sống cộng đoàn |
210 |
4.1. Những biến chuyển tích cực |
210 |
4.2. Những biến chuyển tiêu cực: quyền bính không cần thiết thậm chí bị chối bỏ |
211 |
5. Việc huấn luyện tinh thần huynh đệ trong đời sống cộng đoàn |
212 |
5.1. Ý thức việc tích cực xây dựng cộng đoàn |
212 |
5.2. Cộng đoàn phải trở thành “Schola Amoris” |
214 |
5.3. Những đức tính nhân bản cho đời sống cộng đoàn |
214 |
5.4. Sự bình an và hoan lạc trong đời sống chung là những dấu chỉ của Nước Thiên Chúa trong cộng đoàn |
215 |
5.5. Tình huynh đệ nói lên sức sống mạnh mẽ của cộng đoàn |
216 |
6. Quyền bính theo Tin Mừng là để phục vụ tinh huynh đệ |
217 |
6.1. Tinh thần huynh đệ qua Lời Chúa |
217 |
6.2. Quyền bính theo Tin Mừng là để phục vụ tình huynh đệ |
218 |
6.2.1. Quyền bính về tâm linh: càng yêu mến Thiên Chúa thì càng hiệp nhất với nhau |
219 |
6.2.2. Quyền bính kiến tạo sự hiệp nhất |
220 |
6.2.3. Sự hiệp nhất này giúp các cộng đoàn trở thành muối đất và ánh sáng cho trần gian |
220 |
7. Tình huynh đệ với công cuộc loan báo Tin Mừng |
221 |
7.1. Tình huynh đệ như là dấu chỉ |
221 |
7.2. Tình huynh đệ nói lên sức mạnh biến đổi của Tin Mừng |
223 |
7.3. Cộng đoàn huynh đệ nói lên khuôn mặt đích thực của một Giáo hội |
224 |
7.4. Hiệp thông huynh đệ còn nói lên cộng đoàn là nơi Chúa ngự |
225 |
Chương VIII: MỘT CỘNG ĐOÀN TRƯỞNG THÀNH |
|
1. Thế nào là một cộng đoàn trưởng thành |
227 |
1.1. Những nét đặc trưng của một cộng đoàn trưởng thành |
227 |
1.2. Các thành viên trong cộng đoàn trưởng thành |
228 |
1.2.1. Các thành viên trong cộng đoàn phải có một đời sống nhân bản trưởng thành |
228 |
1.2.2. Quyết tâm tận hiến đời mình cho Thiên Chúa và Giáo Hội |
228 |
2. Những phương thế để đạt tới một cộng đoàn trưởng thành |
230 |
2.1. Hình ảnh một cộng đoàn chưa trưởng thành |
230 |
2.2. Những phương thế để đạt được sự trưởng thành |
232 |
3. Những vấn đề của một cộng đoàn tu trì hôm nay |
231 |
3.1. Chiều kích cộng đoàn được phục hồi sau Công đồng Vatican II |
233 |
3.2. Cùng sống dưới một mái nhà chưa hẳn đã là sống cùng nhau trong cộng đoàn |
234 |
3.3. Sự căng thẳng giữa cá nhân với tinh thần cộng đoàn |
235 |
3.4. Một cộng đoàn có hai mục tiêu không thể thu gọn: xây dựng Giáo Hội và giúp cho ngôi vị thể hiện ơn gọi mình |
237 |
3.5. Cộng đoàn là một nơi chốn để hoán cải |
238 |
3.6. Một cộng đoàn tu trì không chỉ mang ý nghĩa |
238 |
3.7. Cộng đoàn tu trì là một công trình của Thần Khí |
239 |
3.8. Chiều kích thần học không hề loại bỏ chiều kích nhân loại |
240 |
3.9. Nhiều khủng hoảng cá nhân và cộng đoàn bắt nguồn từ chuyện thiếu óc thực tiễn |
242 |
3.10. Cộng đoàn tu trì cũng được xây dựng trên nền tảng là cùng chia sẻ sứ vụ |
245 |
4. Một cộng đoàn tu trì đích thực |
247 |
4.1. Cộng đoàn tu phải là một cộng đoàn đức tin |
247 |
4.2. Cộng đoàn đức tin đó mỗi ngày cũng phải phát triển hơn |
248 |
4.3. Mỗi cá nhân trong cộng đoàn cũng được Chúa Thánh Thần hướng dẫn, nên cũng rất cần thiết để mỗi cá nhân chia sẻ cho cộng đoàn |
251 |
5. Phải phục hồi sinh lực cho đời tu giữa một xã hội tục hóa hôm nay |
252 |
6. Một cộng đoàn lý tưởng |
253 |
6.1 .Một cộng đoàn lý tưởng |
253 |
6.1.1. “In Deum”: Tìm kiếm Thiên Chúa |
256 |
6.1.2. “Cor Unum”: Đồng Tâm |
257 |
6.1.3. “Amor Caritas”: Tình yêu Bác Ái |
258 |
6.2. Những nguyên nhân chính phá hủy đời sống cộng đoàn |
262 |
6.2.1. Nguyên nhân thứ nhất là không tìm kiếm Chúa |
262 |
6.2.2. Nguyên nhân thứ hai: Chất liệu để xây cộng đoàn là tình yêu bác ái đã bị cắt xén và thay thế bằng tư lợi |
262 |
Chương IX: NGƯỜI LÃNH ĐẠO CỘNG ĐOÀN |
|
1. Quyền bính và đạo đức |
265 |
1.1. Kẻ dùng quyền không đúng sẽ tạo ra những chống đối từ phía những người dưới quyền |
265 |
1.2. Đạo đức và quyền lực có thể củng cố lẫn nhau hơn là xung đột |
267 |
2. Quyền bính trong cộng đoàn |
268 |
3. Diện mạo người lãnh đạo trong cộng đoàn |
270 |
3.1. Người lãnh đạo là vâng phục |
270 |
3.2. Người lãnh đạo là sứ mệnh |
271 |
3.3. Người lãnh đạo là phục vụ |
272 |
4. Vị lãnh đạo tài năng và vị lãnh đạo yếu kém |
273 |
5. Những đức tính của người lãnh đạo cộng đoàn |
278 |
5.1. Lãnh đạo là người có uy tín |
280 |
5.2. Người lãnh đạo phải được tin tưởng |
283 |
5.3. Lãnh đạo là yêu thương phục vụ |
284 |
5.4. Người lãnh đạo phải có một trái tim xót thương và tha thứ |
286 |
6. Nhiệm vụ của những người nắm giữ quyền bính trong cộng đoàn |
289 |
6.1.Nhiệm vụ chính của người lãnh đạo cộng đoàn là giúp mọi người đạt được những mục tiêu cá nhân và cộng đoàn |
290 |
6.2.Thăng tiến phẩm giá con người |
292 |
6.3. Phục vụ lắng nghe |
292 |
6.4.Tạo nên một bầu khí thuận lợi cho đối thoại, chia sẻ và đồng trách nhiệm |
293 |
6.5.Kêu gọi sự công hiến của mọi người quan tâm đến cộng đoàn |
294 |
6.6. Phục vụ của cá nhân và của cộng đoàn |
295 |
6.7. Phân định, quyền bính và vâng phục |
296 |
6.8.Vâng phục huynh đệ |
297
|