Dẫn vào hữu thể luận tra vấn chức năng Meta | |
Tác giả: | Lm. Phaolô Đậu Văn Hồng |
Ký hiệu tác giả: |
DA-H |
DDC: | 110 - Siêu hình học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Dẫn nhập tổng quát | 5 |
I. Những cách sử dụng danh từ "hữu thể luận" | 5 |
II. Hữu thể luận trong lịch sử triết học | 9 |
Phần mở đầu: Từ kinh nghiệm cơ bản đến hữu thể luận | 34 |
I. Từ kinh nhiệm cơ bản đến hữu thể luận | 34 |
II. Kinh nghiệm cơ bản và "kinh nghiệm hữu thể luận" | 34 |
III. Hình vuông hữu thể luận | 34 |
IV. Sự cần thiết phải dẫn vào triết học bằng con đường triết học | 46 |
Phần I. Triết học và khoa học | 50 |
Chương I. Coi triết học như khoa học là đuổi bắt hình bóng một lý tưởng | 50 |
I. Triết học có thể là một khoa học hay không | 50 |
II. Triết học đệ nhất của Descartes: sự sai lầm và những hậu quả | 58 |
III. Nguồn gốc và ý nghĩa của thuật ngữ "triết học" | 59 |
Chương II. Thử truy tìm yếu tính của khoa học | 66 |
I. Cuộc khủng hoảng các khoa học mạc khải yếu tính của khoa học | 66 |
II. Phương pháp nhặt nhiệm sít sao có đủ để thẩm định yếu tính của | 73 |
III. Chân lý và giới hạn của chân lý dưới dạng mệnh đề | 75 |
IV. Tương quan qui gán thuộc từ và tương quan cận kề chân lý: vđ: chủ -khách | 82 |
Chương III. Chân lý và hữu-thể-chân-lý-bất-thoái (non-retrait) | 86 |
I. Yếu tính nguyên thủy của chân lý | 86 |
II. Phương cách hiện hữu và sự tỏ lộ mỗi tại thể hiện bằng 1 phương cách | 99 |
III. Việc chung chua tình trạng bất thoái của tại thể chân lý hiểu như dự phần | 106 |
Chương IV. Chân lý Dasein hiện-hữu-với | 113 |
I. Dasein "tiền sử" và “tiền nhân": vừa hiện hữu vừa khám phá | 113 |
II. Phương cách hiện hữu phô trương của hữu-thể-dưới-tầm-bàn-tay và sự tỏ | 125 |
III. Dasein và hiên-hữu-với | 132 |
IV. Đơn thể luận (monadologe) của leibniz mở lối cho việc cắt nghĩa phương | 138 |
V. Phương cách hiện-hữu-người-này với-người-kia chính là nền móng xây dựng | 141 |
Chương V. Yếu tính của chân lý và yếu tính của khoa học | 148 |
I. Tám luận đề hữu thể luận về chân lý | 148 |
II. Từ chiều kích nguyên sơ của chân lý đến chiều kích nguyên hữu (existent) | 153 |
III. Khoa học xét như là cơ bản đối với cuộc hiện sinh của con ngừoi cuộc đời vị ttri thức (bios theoretikos) xét như là kiểu mẫu sống | 160 |
IV. Lý thuyết và thực hành đều chung nhau một nguồn cội | 163 |
V. Yếu tính của khoa học | 165 |
VI. Sự khác biệt giữa triết học và khoa học | 170 |
Phần II. Triết học và thế giới quan | 175 |
Chương I. Vấn đề thế giới quan và quan niệm thế giới | 175 |
I. Thế giới quan là gì? | 175 |
II. Thế giới nghĩa là gì? | 181 |
Chương II. Hiện-hữu-giữa -thế-giới và trò chơi siêu việt tính | 191 |
I. Dasein hiện hữu giữa thế giới | 191 |
II. Thế giới tựa như"trò chơi của cuộc đời" | 193 |
III. Tính chất cơ cấu của siêu việt tính | 198 |
Chương III. Triết học và thế giới quan | 203 |
I. Tương quan giữa thế giới quan và động tác triết học | 203 |
II. Vấn đề hữu thể và vấn đề thế giới | 207 |
III. Triết học là nỗ lực bảo tồn nền móng: Là để cho siêu việt tính phô | 215 |
Diễn khởi từ nền móng của chính nó | 215 |
IV. Kết luận: Đệ tam nhân thức giả | 217 |
Câu hỏi gợi ý | 220 |
Mục lục | 222 |