Sách giáo lý của Hội thánh Công giáo | |
Tác giả: | Hội đồng Giám mục Việt Nam |
Ký hiệu tác giả: |
HOI |
DDC: | 268 - Giáo lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
MỤC LỤC TỔNG QUÁT | |
KÝ HIỆU CÁC SÁCH THÁNH KINH | 7 |
CÁC CHỮ VIẾT TẮT KHÁC | 9 |
TÔNG HIẾN KHO TÀNG ĐỨC TIN CÔNG BỐ SÁCH GIÁO LÝ CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO | 11 |
LỜI MỞ ĐẦU | 17 |
I. Sự sống của con người - Nhận biết Thiên Chúa và yêu mến Ngài | 17 |
II. Sự lưu truyền đức tin - Việc dạy giáo lý | 18 |
III. Sách Giáo Lý này được soạn với mục đích gì? Cho ai? | 20 |
IV. Bố cục của Sách Giáo Lý | 20 |
V. Những chỉ dẫn thực hành cho việc sử dụng Sách Giáo Lý | 21 |
VI. Những thích nghi cần thiết | 22 |
Trên hết mọi sự là đức mến | 23 |
PHẦN THỨ NHẤT: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN | 25 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: “TÔI TIN” - “CHÚNG TÔI TIN” | 27 |
CHƯƠNG I: CON NGƯỜI “CÓ KHẢ NĂNG” ĐÓN NHẬN THIÊN CHÚA | 28 |
I. Con người khao khát Thiên Chúa | 28 |
II. Những con đường giúp con người nhận biết Thiên Chúa | 29 |
III.Việc nhận biết Thiên Chúa theo quan niệm của Hội Thánh | 31 |
IV. Phải nói về Thiên Chúa thế nào? | 32 |
Tóm lược | 33 |
CHƯƠNG II: THIÊN CHÚA ĐẾN GẶP CON NGƯỜI | 35 |
Mục 1: Mạc Khải của Thiên Chúa | 35 |
I. Thiên Chúa mạc khải “kê hoạch yêu thương” của Ngài | 35 |
II. Các giai đoạn mạc khải | 36 |
III. Chúa Giêsu Kitô - “Đấng Trung Gian và là sự viên mãn của toàn thể mạc khải” | 39 |
Tóm lược | 40 |
Mục 2: Sự lưu truyền Mạc Khải của Thiên Chúa | 41 |
I. Truyền thống các Tông Đồ | 41 |
II. Tương quan giữa Thánh Truyền và Thánh Kinh | 43 |
III. Giải nghĩa kho tàng đức tin | 44 |
Tóm lược | 46 |
Mục 3: Thánh Kinh | 47 |
I. Đức Kitô - Lời duy nhất của Thánh Kinh | 47 |
II. Linh hứng và chân lý Thánh Kinh | 48 |
III. Chúa Thánh Thần, Đấng giải thích Thánh Kinh | 49 |
IV. Thư quy các Sách Thánh | 52 |
V. Thánh Kinh trong đời sống Hội Thánh | 55 |
Tóm lược | 55 |
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI ĐÁP LỜI THIÊN CHÚA | 57 |
Mục 1: Tôi tin | 57 |
I.Sự vâng phục của đức tin | 57 |
II. “Tôi biết tôi đã tin vào ai” (2 Tim 1,12) | 59 |
III. Những đặc tính của đức tin | 60 |
Mục 2: Chúng tôi tin | 64 |
I.“Lạy Chúa, xin nhìn đến đức tin của Hội Thánh Chúa” | 65 |
II. Ngôn ngữ đức tin | 66 |
III. Một đức tin duy nhất | 66 |
Tóm lược | 67 |
Tín biểu | 68 |
ĐOẠN THỨ HAI: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN KITÔ GIÁO | 70 |
Các tín biểu | 70 |
CHƯƠNG I: “TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA TRỜI LÀ CHA” | 74 |
Mục 1: “Tôi tin kính Đức Chúa Trời, là Cha phép tắc vô cùng, dựng nên trời đất” | 74 |
Tiết 1: Tôi tin kính Đức Chúa Trời | 74 |
I.“Tôi tin kính một Thiên Chúa” | 75 |
II. Thiên Chúa mạc khải Danh Ngài | 76 |
III. Thiên Chúa, “Đấng Hiện Hữu”, là chân lý và là tình yêu | 79 |
IV. Những hệ quả của đức tin vào Thiên Chúa duy nhất | 81 |
Tóm lược | 82 |
Tiết 2: Chúa Cha | 82 |
I.“Nhân Danh Cha và Con và Thánh Thần” | 82 |
II. Mạc khải về Thiên Chúa Ba Ngôi | 84 |
III. Ba Ngôi Chí Thánh trong giáo lý đức tin | 87 |
IV. Các công trình thần linh và các sứ vụ của Ba Ngôi | 90 |
Tóm lược | 91 |
Tiết 3: Đấng Toàn Năng | 92 |
Tóm lược | 94 |
Tiết 4: Đấng Tạo Hoả | 95 |
I. Dạy giáo lý về công trình tạo dựng | 96 |
II. Tạo dựng - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh | 98 |
III. “Trần gian được tạo dựng để làm vinh danh Thiên Chúa” | 99 |
IV. Mầu nhiệm tạo dựng | 100 |
V. Thiên Chúa thực hiện kế hoạch của Ngài: Sự quan phòng của Thiên Chúa | 103 |
Tóm lược | 107 |
Tiết 5: Trời và đất | 109 |
I.Các Thiên thần | 109 |
II. Thế giới hữu hình | 112 |
Tóm lược | 115 |
Tiết 6: Con người | 116 |
I.“Theo hình ảnh của Thiên Chúa” | 116 |
II. “Một hữu thể có xác có hồn” | 118 |
III. “Thiên Chúa đã tạo dựng con người có nam có nữ” | 120 |
IV. Con người trong vườn địa đàng | 121 |
Tóm lược | 122 |
Tiết 7: Sự sa ngã | 123 |
I. Ở đâu tội lỗi đã lan tràn, ở đó ân sủng càng chứa chan gấp bội | 124 |
II. Sự sa ngã của các Thiên thần | 125 |
III. Nguyên tội | 126 |
IV. “Cha đã không bỏ mặc con người dưới quyền lực sự chết” | 131 |
Tóm lược | 132 |
CHƯƠNG II: TÔI TIN KÍNH MỘT CHÚA GIÊSU KITÔ, CON MỘT THIÊN CHÚA | 134 |
Mục 2: “Tôi tin kính Đức Chúa Giêsu Kitô, là Con Một Đức Chúa Cha, cùng là Chúa chúng tôi” | 137 |
I. Chúa Giêsu | 137 |
II. Đức Kitô | 138 |
III. Con Một Đức Chúa Cha | 140 |
IV. Chúa | 142 |
Tóm lược | 144 |
Mục 3: Chúa Giêsu Kitô “bởi phép Đức Chúa Thánh Thần mà Người xuống thai, sinh bởi bà Maria đồng trinh” | 145 |
Tiết 1: Con Thiên Chúa làm người | 145 |
I. Tại sao Ngôi Lời làm người? | 145 |
II. Nhập Thể | 146 |
III. Thiên Chúa thật và người thật | 147 |
IV. Con Thiên Chúa làm người như thế nào | 150 |
Tóm lược | 153 |
Tiết 2: “Bởi phép Đức Chúa Thảnh Thần mà Người xuống thai, sinh bởi bà Maria đồng trinh” | 154 |
I.Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần mà Người xuống thai… | 154 |
II. Sinh bởi bà Maria đồng trinh | 155 |
Tóm lược | 161 |
Tiết 3: Các mầu nhiệm của cuộc đời Đức Kitô | 162 |
I. Toàn bộ cuộc đời Chúa Giêsu là mầu nhiệm | 162 |
II. Các mầu nhiệm của thời thơ ấu và của cuộc đời ẩn dật của Chúa Giêsu | 165 |
III. Các mầu nhiệm của cuộc đời công khai của Chúa Giêsu | 170 |
Tóm lược | 179 |
Mục 4: Chúa Giêsu Kitô đã “chịu nạn đời quan Phongxiô Philatô, chịu đóng đinh trên cây thánh giá, chết và táng xác” | 181 |
Tiết 1: Chúa Giêsu và Israel | 182 |
I. Chúa Giêsu và Lề Luật | 183 |
II. Chúa Giêsu và Đền Thờ | 185 |
III. Chúa Giêsu và đức tin của Israel vào Thiên Chúa duy nhất và là Đấng Cứu Độ | 187 |
Tóm lược | 188 |
Tiết 2: Chúa Giêsu “chịu đóng đinh trên cây thánh giá, chết” | 189 |
I.Vụ án Chúa Giêsu | 189 |
II. Cái chết cứu chuộc của Đức Kitô trong kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa | 192 |
III. Đức Kitô đã tự hiến cho Chúa Cha vì tội lỗi chúng ta | 194 |
Tóm lược | 199 |
Tiết 3: Chúa Giêsu Kitô được “táng xác” | 200 |
Tóm lược | 202 |
Mục 5: Chúa Giêsu Kitô “xuống ngục tổ tông, ngày thứ ba bởi trong kẻ chết mà sống lại” | 202 |
Tiết 1: Đức Kitô “xuống ngục tổ tông” | 203 |
Tóm lược | 205 |
Tiết 2: “Ngày thứ ba bởi trong kẻ chết mà sống lại” | 205 |
I.Biến cố lịch sử và siêu việt | 205 |
II. Sự Phục Sinh - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh | 209 |
III. Ý nghĩa và ảnh hưởng cứu độ của sự Phục Sinh | 210 |
Tóm lược | 212 |
Mục 6: Chúa Giêsu “lên trời, ngự bên hữu Đức Chúa Cha phép tắc vô cùng” | 212 |
Tóm lược | 214 |
Mục 7: Ngày sau bởi trời”, Người “lại xuống phán xét kẻ sống và kẻ chết” | 215 |
I.“Người sẽ trở lại trong vinh quang” | 215 |
II. “để phán xét kẻ sống và kẻ chết” | 219 |
Tóm lược | 220 |
CHƯƠNG III: TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN | 221 |
Mục 8: “Tôi tin kính Đức Chúa Thánh Thần” | 222 |
I. Sứ vụ phối hợp của Chúa Con và Chúa Thánh Thần | 223 |
II. Danh xưng, các danh hiệu và các biểu tượng của Chúa Thánh Thần | 224 |
III. Thần Khí và lời Thiên Chúa trong thời đại của các lời hứa | 229 |
IV. Thần Khí của Đức Kitô lúc thời gian viên mãn | 233 |
V. Thần Khí và Hội Thánh trong thời đại cuối cùng | 237 |
Tóm lược | 239 |
Mục 9: “Tôi tin Hội Thánh Công giáo” | 240 |
Tiết 1: Hội Thánh trong kế hoạch của Thiên Chúa | 241 |
I.Danh xưng và hình ảnh về Hội Thánh | 241 |
II. Nguồn gốc, nền tảng và sứ vụ của Hội Thánh | 244 |
III. Mầu nhiệm Hội Thánh | 248 |
Tóm lược | 251 |
Tiết 2: Hội Thánh - Dân Thiên Chúa, Thân Thể Đức Kitô, Đền Thờ Chúa Thánh Thần | 251 |
I.Hội Thánh - Dân Thiên Chúa | 251 |
II. Hội Thánh - Thân Thể Đức Kitô | 254 |
III. Hội Thánh - Đền Thờ Chúa Thánh Thần | 257 |
Tóm lược | 259 |
Tiết 3: Hội Thánh duy nhất, thánh thiện, công giáo và tông truyền | 260 |
I. Hội Thánh duy nhất | 261 |
II. Hội Thánh thánh thiện | 265 |
III. Hội Thánh công giáo | 267 |
IV. Hội Thánh tông truyền | 275 |
Tóm lược | 278 |
Tiết 4: Các Kitô hữu: Phẩm trật, giáo dân, đời sống thánh hiến | 280 |
I. Cơ cấu phẩm trật của Hội Thánh | 281 |
II. Các Kitô hữu giáo dân | 287 |
III. Đời sống thánh hiến | 291 |
Tóm lược | 296 |
Tiết 5: “Các Thánh thông công” | 298 |
I. Hiệp thông của cải thiêng liêng | 299 |
II. Sự hiệp thông giữa Hội Thánh thiên quốc và Hội Thánh trần thế | 300 |
Tóm lược | 302 |
Tiết 6: Đức Maria - Mẹ Đức Kitô, Mẹ Hội Thánh | 302 |
I. Tình mẫu tử của Đức Maria đối với Hội Thánh | 303 |
II. Việc sùng kính Đức Trinh Nữ diễm phúc | 305 |
III. Đức Maria — Hình ảnh cánh chung của Hội Thánh | 305 |
Tóm lược | 306 |
Mục 10: “Tôi tin phép tha tội” | 307 |
I. Có một Phép Rửa để tha tội | 307 |
II. Quyền chìa khoá | 308 |
Tóm lược | 309 |
Mục 11: “Tôi tin xác loài người ngày sau sống lại” | 310 |
I. Sự Phục Sinh của Đức Kitô và của chúng ta | 311 |
II. Chết trong Đức Kitô Giêsu | 314 |
Tóm lược | 317 |
Mục 12: “Tôi tin hằng sống vậy” | 318 |
I. Phán xét riêng | 319 |
II. Thiên Đàng | 320 |
III. Sự thanh luyện cuối cùng hoặc Luyện ngục | 321 |
IV. Hỏa ngục | 322 |
V. Phán xét cuối cùng | 324 |
VI. Hy vọng Trời Mới Đất Mới | 326 |
Tóm lược | 328 |
“Amen” | 329 |
PHẦN THỨ HAI: CỬ HÀNH MẦU NHIỆM KITÔ GIÁO | 331 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: NHIỆM CỤC BÍ TÍCH | 336 |
CHƯƠNG I: MẦU NHIỆM VƯỢT QUA TRONG THỜI ĐẠI CỦA HỘI THÁNH | 337 |
Mục 1: Phụng vụ - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh | 337 |
I. Chúa Cha, nguồn mạch và cùng đích của Phụng vụ | 337 |
II. Công trình của Đức Kitô trong Phụng vụ | 339 |
III. Chúa Thánh Thần và Hội Thánh trong Phụng vụ | 341 |
Tóm lược | 346 |
Mục 2: Mầu nhiệm Vượt Qua trong các bí tích của Hội Thánh | 347 |
I. Các bí tích của Đức Kitô | 347 |
II. Các bí tích của Hội Thánh | 348 |
III. Các bí tích của đức tin | 349 |
IV. Các bí tích của ơn cứu độ | 350 |
V. Các bí tích của đời sống vĩnh cửu | 351 |
Tóm lược | 352 |
CHƯƠNG II: CỬ HÀNH MẦU NHIỆM VƯỢT QUA TRONG CÁC BÍ TÍCH | 353 |
Mục 1: Cử hành phụng vụ của Hội Thánh | 353 |
I. Ai cử hành? | 353 |
II. Cử hành thế nào? | 356 |
III. Cử hành khi nào? | 361 |
IV. Cử hành ở đâu? | 366 |
Tóm lược | 368 |
Mục 2: Nhiều phụng vụ khác nhau và một mầu nhiệm duy nhất | 370 |
Tóm lược | 372 |
ĐOẠN THỨ HAI: BẢY BÍ TÍCH CỦA HỘI THÁNH | 373 |
CHƯƠNG I: CÁC BÍ TÍCH KHAI TÂM KITÔ GIÁO | 374 |
Mục 1: Bí tích Rửa Tội | 375 |
I. Bí tích Rửa Tội được gọi bằng những danh xưng nào? | 375 |
II. Bí tích Rửa Tội trong Nhiệm cục cứu độ | 376 |
III. Bí tích Rửa Tội được cử hành thế nào? | 379 |
IV. Ai có thể lãnh nhận bí tích Rửa Tội? | 382 |
V. Ai có thể ban bí tích Rửa Tội? | 384 |
VI. Sự cần thiết của bí tích Rửa Tội | 384 |
VII. Ân sủng của bí tích Rửa Tội | 386 |
Tóm lược | 389 |
Mục 2: Bí tích Thêm Sức | 391 |
I. Bí tích Thêm Sức trong Nhiệm cục cứu độ | 391 |
II. Các dấu chỉ và nghi thức của bí tích Thêm Sức | 393 |
III. Những hiệu quả của bí tích Thêm Sức | 396 |
IV. Ai có thể lãnh nhận bí tích Thêm Sức? | 397 |
V. Thừa tác viên bí tích Thêm Sức | 398 |
Tóm lược | 399 |
Mục 3: Bí tích Thánh Thể | 400 |
I. Thánh Thể, nguồn mạch và chóp đỉnh của đời sống Hội Thánh | 401 |
II. Bí tích Thánh Thể được gọi thế nào? | 402 |
III. Bí tích Thánh Thể trong Nhiệm cục cứu độ | 403 |
IV. Cử hành phụng vụ Thánh Thể | 407 |
V. Hy lễ bí tích: Tạ ơn, tưởng niệm, hiện diện | 410 |
VI. Bàn tiệc Vượt Qua | 418 |
VII. Bí tích Thánh Thể - “Bảo chứng cho vinh quang tương lai" | 424 |
Tóm lược | 425 |
CHƯƠNG II: CÁC BÍ TÍCH CHỮA LÀNH | 428 |
Mục 4: Bí tích Thống Hối và Giao Hoà | 428 |
I. Bí tích này được gọi như thế nào? | 429 |
II. Tại sao cần bí tích Giao Hoà sau khi đã lãnh nhận bí tích Rửa Tội? | 429 |
III. Sự hối cải của những người đã chịu Phép Rửa | 430 |
IV. Thống hối nội tâm | 431 |
V. Nhiều hình thức thống hối trong đời sống Kitô hữu | 432 |
VI. Bí tích Thống Hối và Giao Hoà | 434 |
VII. Các hành vi của hối nhân | 437 |
VIII. Thừa tác viên của bí tích Thống Hối | 440 |
IX. Các hiệu quả của bí tích Thống Hối | 441 |
X. Các ân xá | 443 |
XI. Cử hành bí tích Thống Hối | 445 |
Tóm lược | 447 |
Mục 5: Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 448 |
I. Nền tảng của bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân trong Nhiệm cục cứu độ | 449 |
II. Người lãnh nhận và người ban bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 453 |
III. Bí tích này được cử hành thế nào? | 454 |
IV. Hiệu quả của bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 454 |
V. Của ăn đàng, bí tích cuối cùng của Kitô hữu | 456 |
Tóm lược | 456 |
CHƯƠNG III: CÁC BÍ TÍCH PHỤC VỤ SỰ HIỆP THÔNG | 458 |
Mục 6: Bí tích Truyền Chức Thánh | 459 |
I. Tại sao gọi là “Sacramentum orđinis” (Bí tích Truyền Chức Thánh)? | 459 |
II. Bí tích Truyền Chức Thánh trong Nhiệm cục cứu độ | 460 |
III. Ba bậc của bí tích Truyền Chức Thánh | 464 |
IV. Việc cử hành bí tích Truyền Chức Thánh | 469 |
V. Ai có thể ban bí tích này? | 470 |
VI. Ai có thể lãnh nhận bí tích này? | 471 |
VII. Những hiệu quả của bí tích Truyền Chức Thánh | 472 |
Tóm lược | 475 |
Mục 7: Bí tích Hôn Phối | 477 |
I. Hôn nhân trong kế hoạch của Thiên Chúa | 477 |
II.Cử hành bí tích Hôn Phối | 483 |
III. Sự ưng thuận kết hôn | 484 |
IV. Những hiệu quả của bí tích Hôn Phối | 487 |
V. Những điều tốt lành và những đòi hỏi của tình yêu phu phụ | 489 |
VI. Hội Thánh tại gia | 492 |
Tóm lược | 493 |
CHƯƠNG IV: NHỮNG CỬ HÀNH PHỤNG VỤ KHÁC | 495 |
Mục 1: Các á bí tích | 495 |
Tóm lược | 498 |
Mục 2: An táng theo nghi thức Kitô giáo | 499 |
I. Cuộc Vượt Qua cuối cùng của Kitô hữu | 499 |
II. Cử hành nghi thức an táng | 500 |
PHẦN THỨ BA: ĐỜI SỐNG TRONG ĐỨC KITÔ | 503 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: ƠN GỌI CỦA CON NGƯỜI: SỐNG TRONG THẦN KHÍ | 508 |
CHƯƠNG I: PHẨM GIÁ CỦA NHÂN VỊ | 508 |
Mục 1: Con người là hình ảnh của Thiên Chúa | 509 |
Tóm lược | 510 |
Mục 2: Ơn gọi của chúng ta là đến hưởng vinh phúc | 511 |
I. Các mối phúc | 511 |
II. Ước muốn hạnh phúc | 512 |
III. Vinh phúc Kitô giáo | 513 |
Tóm lược | 514 |
Mục 3: Sự tự do của con người | 515 |
I. Sự tự do và trách nhiệm | 515 |
II. Sự tự do của con người trong Nhiệm cục cứu độ | 517 |
Tóm lược | 518 |
Mục 4: Tính luân lý của các hành vi nhân linh | 519 |
I. Các nguồn mạch của tính luân lý | 519 |
II. Hành vi tốt và hành vi xấu | 520 |
Tóm lược | 521 |
Mục 5: Tính luân lý của các đam mê | 521 |
I. Các đam mê | 521 |
II. Các đam mê và đời sống luân lý | 522 |
Tóm lược | 523 |
Mục 6: Lương tâm luân lý | 524 |
I. Phán đoán của lương tâm | 524 |
II. Việc huấn luyện lương tâm | 526 |
III. Chọn lựa theo lương tâm | 526 |
IV. Phán đoán sai lầm | 527 |
Tóm lược | 528 |
Mục 7: Các nhân đức | 529 |
I. Các nhân đức nhân bản | 529 |
II. Các nhân đức đối thần | 532 |
III. Các ân huệ và hoa trái của Chúa Thánh Thần | 536 |
Tóm lược | 537 |
Mục 8: Tội lỗi | 538 |
I. Lòng thương xót và tội lỗi | 538 |
II. Định nghĩa tội lỗi | 539 |
III. Các tội lỗi khác nhau | 540 |
IV. Mức độ nghiêm trọng của tội: Tội trọng và tội nhẹ | 541 |
V. Tội lỗi sinh sôi nảy nở | 543 |
Tóm lược | 544 |
CHƯƠNG II: CỘNG ĐỒNG NHÂN LOẠI | 546 |
Mục 1: Cá vị và xã hội | 546 |
I. Tính cách cộng đồng của ơn gọi nhân linh | 546 |
II. Sự hối cải và xã hội | 548 |
Tóm lược | 549 |
Mục 2: Sự tham gia vào đời sống xã hội | 550 |
I. Quyền bính | 550 |
II. Công ích | 552 |
III. Trách nhiệm và sự tham gia | 553 |
Tóm lược | 554 |
Mục 3: Công bằng xã hội | 555 |
I. Tôn trọng nhân vị | 556 |
II. Sự bình đẳng và những khác biệt giữa con người | 557 |
III. Tình liên đới nhân loại | 558 |
Tóm lược | 559 |
CHƯƠNG III: ƠN CỨU ĐỘ CỦA THIÊN CHÚA: LỀ LUẬT VÀ ÂN SỦNG | 561 |
Mục 1: Luật luân lý | 561 |
I. Luật luân lý tự nhiên | 562 |
II. Luật cũ | 564 |
III. Luật mới hay Luật Tin Mừng | 566 |
Tóm lược | 569 |
Mục 2: Ân sủng và sự công chính hoá | 570 |
I. Sự công chính hoá | 570 |
II. Ân sủng | 573 |
III. Công trạng | 576 |
IV. Sự thánh thiện Kitô giáo | 577 |
Tóm lược | 579 |
Mục 3: Hội Thánh, Mẹ và Thầy | 580 |
I. Đời sông luân lý và Huấn quyền của Hội Thánh | 581 |
II. Các điều răn của Hội Thánh | 583 |
III. Đời sống luân lý và chứng từ truyền giáo | 584 |
Tóm lược | 585 |
Mười Điều Răn | 585 |
ĐOẠN THỨ HAI: MƯỜI ĐIỀU RĂN | 588 |
Tóm lược | 594 |
CHƯƠNG I: “NGƯƠI PHẢI YÊU MẾN CHÚA, THIÊN CHÚA CỦA NGƯƠI, HẾT LÒNG, HẾT LINH HỒN VÀ HẾT TRÍ KHÔN NGƯƠI” | 596 |
Mục 1: Điều răn thứ nhất | 596 |
I. “Chính Chúa, Thiên Chúa của ngươi, là Đấng ngươi phải phụng thờ; chính Ngài là Đấng ngươi phải phụng sự” | 597 |
II. “Ngươi phải thờ phượng một mình Ngài mà thôi” | 600 |
III. “Ngươi không được có thần nào khác đối nghịch với Ta" | 604 |
IV. “Ngươi không được làm cho mình bất cứ hình tượng nào về Thiên Chúa...” | 608 |
Tóm lược | 609 |
Mục 2: Điều răn thứ hai | 610 |
I. Danh Thiên Chúa là thánh | 610 |
II. Kêu Danh Chúa cách gian dối | 612 |
III. Danh hiệu Kitô hữu [Tên Thánh] | 613 |
Tóm lược | 614 |
Mục 3: Điều răn thứ ba | 615 |
I. Ngày sabat | 615 |
II. Ngày của Chúa | 616 |
Tóm lược | 621 |
CHƯƠNG II: “NGƯƠI PHẢI YÊU THƯƠNG NGƯỜI LÂN CẬN NHƯ CHÍNH MÌNH” | 623 |
Mục 4: Điều răn thứ tư | 623 |
I. Gia đình trong kế hoạch của Thiên Chúa | 625 |
II. Gia đình và xã hội | 626 |
III. Bổn phận của các phần tử trong gia đình | 628 |
IV. Gia đình và Nước Trời | 632 |
V. Quyền bính trong xã hội dân sự | 632 |
Tóm lược | 636 |
Mục 5: Điều răn thứ năm | 637 |
I. Tôn trọng sự sống con | 637 |
II. Tôn trọng phẩm giá con người | 644 |
III. Bảo vệ hoà bình | 648 |
Tóm lược | 652 |
Mục 6: Điều răn thứ sáu | 653 |
I.“Thiên Chúa đã tạo dựng con người, có nam có nữ...” | 653 |
II. Ơn gọi sống khiết tịnh | 655 |
III.Tình yêu của đôi phối ngẫu | 660 |
IV. Những xúc phạm đến phẩm giá hôn nhân | 665 |
Tóm lược | 669 |
Mục 7: Điều răn thứ bảy | 670 |
I. Quyền chung hưởng và quyền tư hữu của cải | 670 |
II. Tôn trọng các nhân vị và của cải của họ | 671 |
III. Giáo huấn xã hội của Hội Thánh | 674 |
IV. Hoạt động kinh tế và công bằng xã hội | 676 |
V. Sự công bằng và tình liên đới giữa các quốc gia | 679 |
VI. Yêu thương người nghèo | 680 |
Tóm lược | 683 |
Mục 8: Điều răn thứ tám | 685 |
I. Sống trong chân lý | 685 |
II. “Làm chứng cho chân lý” | 686 |
III. Những xúc phạm đến chân lý | 688 |
IV. Tôn trọng chân lý | 690 |
V. Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội | 691 |
VI. Chân lý, vẻ đẹp và nghệ thuật thánh | 693 |
Tóm lược | 694 |
Mục 9: Điều răn thứ chín | 695 |
I. Thanh tẩy trái tim | 696 |
II. Chiến đấu để sống trong sạch | 697 |
Tóm lược | 699 |
Mục 10: Điều răn thứ mười | 700 |
I. Sự vô trật tự của các ham muốn | 700 |
II. Những ước muốn của Thần Khí | 702 |
III. Sự nghèo khó của trái tim | 703 |
IV. Tôi muốn nhìn thấy Thiên Chúa | 704 |
Tóm lược | 705 |
PHẨN THỨ TƯ: KINH NGUYỆN KITÔ GIÁO | 707 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: KINH NGUYỆN TRONG ĐỜI SỐNG KITÔ HỮU | 709 |
Cầu nguyện là gì? | 709 |
CHƯƠNG I: MẠC KHẢI VỀ CẦU NGUYỆN | 712 |
Mục 1: Trong Cựu Ước | 713 |
Tóm lược | 720 |
Mục 2: Khi thời gian viên mãn | 721 |
Tóm lược | 728 |
Mục 3: Trong thời của Hội Thánh | 729 |
I. Chúc tụng và thờ lạy | 730 |
II. Lời kinh cầu xin | 730 |
III. Lời kinh chuyển cầu | 732 |
IV. Lời kinh tạ ơn | 733 |
V. Lời kinh ca ngợi | 733 |
Tóm lược | 735 |
CHƯƠNG II: TRUYỀN THỐNG CẦU NGUYỆN | 736 |
Mục 1: Những nguồn mạch của kinh nguyện | 736 |
Tóm lược | 739 |
Mục 2: Con đường cầu nguyện | 739 |
Tóm lược | 745 |
Mục 3: Những người hướng dẫn cầu nguyện | 745 |
Tóm lược | 748 |
CHƯƠNG III: ĐỜI SỐNG CẦU NGUYỆN | 749 |
Mục 1: Những cách diễn đạt việc cầu nguyện | 750 |
I. Khẩu nguyện | 750 |
II. Suy niệm | 751 |
III. Chiêm niệm | 752 |
Tóm lược | 754 |
Mục 2: Cuộc chiến đấu của việc cầu nguyện | 755 |
I. Những trở ngại cho việc cầu nguyện | 755 |
II. Tâm hồn khiêm tốn và tỉnh thức | 756 |
III. Lòng tin tưởng của người con thảo | 758 |
IV. Kiên trì trong tình yêu | 760 |
Lời cầu nguyện trong Giờ của Chúa Giêsu | 761 |
Tóm lược | 763 |
ĐOẠN THỨ HAI: LỜI KINH CỦA CHÚA: KINH LẠY CHA | 764 |
Mục 1: “Bản tóm lược toàn bộ Tin Mừng” | 765 |
I. Ở tâm điểm của Sách Thánh | 765 |
II. Lời kinh của Chúa | 766 |
III. Lời kinh của Hội Thánh | 767 |
Tóm lược | 768 |
Mục 2: “Lạy Cha chúng con ở trên trời” | 769 |
I. “Chúng ta dám nguyên rằng” | 769 |
lI. “Lạy Cha” | 770 |
III. “Lạy Cha chúng con” | 772 |
IV. “Ở trên trời” | 774 |
Tóm lược | 775 |
Mục 3: Bảy lời cầu xin | 776 |
I. “Chúng con nguyện Danh Cha cả sáng” | 777 |
II. “Nước Cha trị đến” | 780 |
III. “Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời” | 782 |
IV. “Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày” | 783 |
V. “Và tha nợ chúng con như chúng con cũng tha kẻ có nợ chúng con” | 786 |
VI. “Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ” | 789 |
VII. “Nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ” | 791 |
Vinh tụng ca kết thúc | 792 |
Tóm lược | 794 |
MỤC LỤC CÁC CHỖ TRÍCH DẪN | 795 |
MỤC LỤC PHÂN TÍCH | 857 |
MỤC LỤC TỔNG QUÁT | 1071 |