| Bài 51: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 5-9 (55) |
191 |
| Bài 52: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 10-15 (55) |
195 |
| Bài 53: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 16-19 (55) |
201 |
| Bài 54: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 20-24 (55) |
205 |
| Bài 55: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 25-29 (55) |
208 |
| Bài 56: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 30-32 (55) |
212 |
| Bài 57: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 33-46 (55) |
216 |
| Bài 58: Những phép lạ xảy ra trong năm 30: 37-42 (55) |
221 |
| CHƯƠNG IX: THIÊN CHỨC CHÚA GIÊSU |
223 |
| Bài 59: Chúa Giêsu là một người trong lịch sử nhân loại (56) là người dân trung nghĩa (57) |
227 |
| Bài 60: Là một người bị đời làm khổ nhất (58) |
229 |
| Bài 61: Ngài là Ngôi Lời nhập thể (59) |
231 |
| Bài 62: Ngài làm chủ các ngày lễ nghỉ (60) |
233 |
| Bài 63: Chỉ Thiên Chúa mới có quyền tha tội và làm phép lạ (61) |
236 |
| Bài 64: Đấng Cứu Thế là ai? (62) |
240 |
| Bài 65: Đấng Ki-tô là tiên tri và thượng đế (63) |
242 |
| Bài 66: Nước của Chúa cứu thế (64) |
245 |
| CHƯƠNG X: HIẾN CHƯƠNG NƯỚC TRỜI |
247 |
| Bài 67: Bài giảng trên núi (65) |
249 |
| Bài 68: Quãng diễn bài giảng (66) |
251 |
| Bài 69: Phương pháp thực hiện hiến chương: Tiêu cực (67) |
256 |
| Bài 70: Phương pháp thực hiện hiến chương: Tích cực (67) |
256 |
| CHƯƠNG XI: ĐẠO LÝ CỦA CHÚA KITÔ |
259 |
| Bài 7l: Người mạc khải (68) - Thiên Chúa duy nhất (69) |
261 |
| Bài 72: Ba Ngôi Thiên Chúa: Cha, Con, Thánh Thần(70) |
263 |
| Bài 73: Thiên Chúa thông sự sống thần linh cho nhân loại (71) |
266 |
| Bài 74: Chúa Kitô đòi ta yêu Thiên Chúa hơn tât cả (72) Chúa Ki-tô đòi ta phải yêu Ngài trong anh em ta (73) |
268 |
| CHƯƠNG XII: NHIỆM THỂ CHÚA KITÔ |
271 |
| Bài 75: Giáo hội là nhiệm thể Chúa Ki-tô (75) |
273 |
| Bài 76: Giáo hội trong Phúc âm: Số 1,2,3 (75) |
275 |
| Bài 77: Giáo hội trong Phúc âm : Số 4,5,6 (75) |
278 |
| Bài 78: Giáo hội có một phẩm trật truyền thống - quyền tối cao của ĐGH: Số 7 (75) |
281 |
| Bài 79: Công đồng chung: Số 8 (75) |
285 |
| Bài 80: Giáo hội sống bằng tinh thần Chúa Ki-tô là Chúa Thánh Thần (76) |
288 |
| Bài 81: Châu lý đức tin (77) |
291 |
| Bài 82: Giáo hội sống bởi các bí tích: Rửa tội, thêm sức, Thánh thể (78) |
295 |
| Bài 83: Giáo hội sống bởi các bí tích: Xức dầu, giải tội, truyền chức (78) |
297 |
| Bài 84: Giáo hội sống bởi các bí tích: Hôn phối, Kinh thánh (78) |
299 |
| Bài 85: Đời sống phục vụ trong Giáo hội (79) |
302 |
| Bài 86: Hơi thở của sự sống Thiên Chúa (80) |
306 |
| Bài 87: Của ăn nuôi sống thiêng liêng là các điều răn (81) |
310 |
| Bài 88: Đời tu trì (82) |
313 |
| Bài 89: Tông đồ giáo dân (83) |
316 |
| CHƯƠNG XIII: MẸ CHÚA KITÔ |
321 |
| Bài 90: Một trinh nữ đã được tiền định làm Mẹ Chúa Cứu Thế (84) |
323 |
| Bài 91: Trinh nữ Maria Nazareth được chọn làm Mẹ Chúa cứu thế (85) |
326 |
| Bài 92: Vẻ xinh đẹp của Trinh nữ Maria (86) |
330 |
| Bài 93: Những đặc ân của Đức Mẹ: Mẹ Thiên Chúa, Vô nhiễm nguyên tội, thánh thiện tuyệt vời (87) |
334 |
| Bài 94: Đồng trinh trọn đời, hồn xác lên trời (87) |
338 |
| Bài 95: Đức trinh nữ Maria với Giáo hội )88) |
341 |
| Bài 96: Đức Mẹ Maria là kiểu mẫu đặc biệt: Số 1,2,3,4 (89) |
345 |
| Bài 97: Bức Mẹ Maria là mô phạm tuyệt diệu: Số 5,6,7 (89) |
348 |
| Bài 98: Nữ trung gian: Công đồng Vatican II - Bài Kinh thánh Bài Giáo phụ, Tiến sĩ (90) |
351 |
| Bài 99: Nữ trung gian: Giáo hội Bài Các Giáo Hoàng - Đức Mẹ (90) |
355 |
| Bài 100: Công đồng Vatican II làm sáng tỏ Nữ trung gian I, II, III (90) |
360 |
| PHẦN PHỤ THÊM |
365 |
| Những biến cố xảy ra tại các đô thị, làng mạc, sông hồ |
367 |
| Những cuộc hành trình của Chúa Giêsu |
371 |