Bài giảng trên núi | |
Tác giả: | Nguyễn Đăng Trúc |
Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
DDC: | 226.9 - Bài giảng trên núi |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Dẫn nhập | 7 |
CHƯƠNG I: HẠNH PHÚC VÀ TIN MỪNG | |
1. Chính Đức Giêsu Kitô là Phúc | 11 |
2. Phúc âm và người nghèo | 12 |
3. Phúc là sự sống Chúa Kitô trong nhân loại | 13 |
CHƯƠNG II: PHÚC LÀ NƯỚC TRỜI TRONG PHÚC ÂM MAT-THÊU | |
1. Nhận định tổng quát về Phúc âm Mát-thêu | 17 |
2. Phương cách phối trí bản văn bài giảng trên núi | 18 |
a. Từ khởi đầu bản Phúc âm đến cuối đoạn 4 | 19 |
b. Hai đoạn 8 và 8 | 19 |
3. Hạnh phúc của nhân loại chính là Đức Giêsu Kitô Thượng Đế làm người | 20 |
a. Mặc khải về Đức Giêsu Kitô trong Phúc âm thời thơ ấu (Mt 1 và 2) | 20 |
Đoạn 1 | 20 |
Đoạn 2 | 21 |
b. Loan báo về Đức Giêsu Kitô là nước trời ở gần (Mt 3 và 4) | 21 |
c. Nước trời là Đức Giêsu Kitô, ngôi hai Thiên Chúa làm người (Mt 3, 13-17) | 24 |
d. Con Thiên Chúa và thần tượng của ước muốn con người | 24 |
Thử thách đầu tiên | 29 |
Thử thách thứ hai, Luca lại xếp vào hàng thứ ba (Luca 4,912) | 31 |
Thử thách thứ ba nơi Luca, là thử thách thứ hai | 35 |
e. Đức Kitô là ánh sáng muôn dân, là Nước trời ở gần | 38 |
f. Hạnh phúc và thế giới người. | 39 |
Truy nguyên nguồn gốc quyền năng của bài giảng này | 42 |
Nước trời ở gần | 42 |
CHƯƠNG III: BÀI GIẢNG TRÊN NÚI: NƯỚC TRỜI Ở GIỮA NHÂN LOẠI | |
1. Phối trí bản văn | 43 |
a. Phần mở đầu: Mt 5,1-2 | 43 |
b. Các bài giảng của Đức Giêsu Kitô: Mt 5,3-7-27 | 43 |
c. Phần kết bản văn Mt 7,28-29 | 44 |
2. Phối trí của tiểu đoạn các mối phúc Mt 5,3-12 | 44 |
3. Những gì chúng ta có thể khám phá được từ hình thức phối trí của bản văn | 45 |
Nội dung toàn bộ và liên tục của Phúc âm Mat thêu | 45 |
Có sự phân chia làm hai trong mỗi tiểu đoạn | 45 |
Ki tô giáo và toàn thể nhân loại | 46 |
Công lý cũ và công lý mới | 49 |
Nước trời và trần thế | 50 |
Tổng luận phần trình bày | 51 |
CHƯƠNG IV: CÁC MỐI PHÚC | |
I. Phần dẫn nhập | 53 |
Thấy các đám đông | 53 |
Các đoàn lũ | 54 |
Ngài đi lên núi | 54 |
Lên núi | 56 |
Ngài ngồi xuống | 57 |
Và các môn đệ đến gần Ngài | 57 |
Và cất tiếng, Ngài dạy họ nói rằng | 58 |
II. Phúc kẻ nghèo và nước trời | 61 |
Một vài nhận xét tổng quát | 61 |
III. Phân tích bản văn | 63 |
1. Mối phúc thứ nhất | 63 |
Phúc | 63 |
Nghèo | 65 |
Những tranh luận chung quanh chữ nghèo | 65 |
a. Tiên kiến về hữu thể học | 65 |
b. Tiên kiến đạo đức văn hóa | 66 |
c. Tiên kiến chính trị, xã hội | 66 |
Đức Kitô, con người nghèo | 68 |
Nước trời | 77 |
Tổng kết câu văn | 82 |
2. Mối phúc thứ hai | 85 |
Ý nghĩa thứ nhất | 85 |
Ý nghĩa thứ hai | 85 |
Ý nghĩa thứ ba | 86 |
Những kẻ hiền lành | 86 |
3. Mối phúc thứ ba | 97 |
4. Mối phúc thứ tư | 101 |
5. Mối phúc thứ năm | 109 |
6. Mối phúc thứ sáu | 117 |
a. Về hình thức câu văn | 117 |
Thấy và ánh sáng | 118 |
b. Nội dung: Tâm hồn trong sạch | 120 |
Sẽ thấy | 126 |
7. Mối phúc thứ bảy | 129 |
Hình thức văn chương của câu văn | 129 |
Nội dung | 132 |
A. Hòa bình trong Cựu ước, nơi lịch sử dân Israel | 133 |
Sáng thế | 133 |
Như một kỷ niệm | 133 |
Thiên Chúa hứa kiến tạo lại hòa bình trên trái đất: Hòa bình là giao ước | 134 |
Israel, tên gọi của kẻ tin thực hiện hòa bình trong đêm tối trần thế: Hòa bình là vật Thiên Chúa ẩn kín | 137 |
Hòa bình là vượt qua, hướng đến miện đất hứa: Thái hòa | 139 |
Hòa bình là hoa trái của công lý | 142 |
B. Hòa bình là Đức Giêsu Kitô, Đấng cứu độ nhân loại | 143 |
C. Từ ánh sáng của con người hòa bình Giêsu Kitô | 148 |
Hòa bình theo Nho giáo | 154 |
Hòa bình theo Lão giáo | 162 |
Hòa bình nơi cửa phật | 171 |
8. Mối phúc thứ tám | 183 |
Công lý | 184 |
Làm trọn công lý như thế nào? | 188 |
Cấp độ chưa hoàn thành của công lý luật lệ | 190 |
Những kẻ bị bắt bớ | 197 |
Muối đất và ánh sáng thế gian | 210 |
9. Phúc cho Kitô hữu | 213 |
A. Mặc khải về Đức Kitô, chính là nước trời mà mọi người mong đợi | 213 |
B. Phúc cho Kitô hữu: Sứ mệnh truyền bá Tin mừng | 216 |
Bắt bớ vì Chúa Kitô | 216 |
Vui mừng và hoan hỉ | 220 |
Muối đất và ánh sáng thế gian | 221 |
Nơi Galile, ánh sáng mọc lên | 225 |
Nơi Galilê, kẻ nghèo Giêsu mời gọi con cái Itsrael thống hối, canh tân | 225 |
Tài liệu trích dẫn | 230 |
Mục lục | 232 |