Luyện lý trí | |
Phụ đề: | Thuật suy luận trong đời sống hằng ngày |
Tác giả: | Nguyễn Hiến Lê |
Ký hiệu tác giả: |
NG-L |
DDC: | 370.114 - Giáo dục luân lý, đạo đức, nhân cách, giới tính |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
TỰA | 5 |
Chương I. Lời mở đầu - Tại sao chúng ta lý luận sai | 11 |
1. Ngôn ngữ của ta thiếu thốn | 13 |
2. Ta không chịu suy nghĩ | 15 |
3. Ta không suy nghĩ bằng óc mà bằng tim | 17 |
4. Ta lý luận không họp cách | 19 |
5. Sự hiểu biết của ta cạn | 19 |
Ta không chịu điều tra | 20 |
Ta thiếu học | 20 |
Chương II. Bốn định lệ căn bản | 21 |
1. Định lệ thứ nhất: định lệ đồng nhất | 21 |
2. Định lệ thứ nhì: theo một hướng nhất định | 25 |
3. Định lệ thứ ba: phải có liên lạc | 28 |
4. Định lệ thứ tư: cơ sở phải vững | 30 |
5. Một mẫu lý luận chặt chẽ | 31 |
Chương III. Bốn phép lý luận | 37 |
1. Phép diễn dịch. Tam đoạn luận | 37 |
A. Từ một sự lý luận rộng suy ra một sự lý hẹp | |
B. Từ một sự lý suy ra một sự lý khác liên lạc với nó | |
C. Liên đoạn luận | |
D. Nhị đoạn luận | |
2. Qui nạp | 44 |
A. Phương pháp qui nạp | |
B. Luật nhân quả | |
c. Phương pháp thực nghiệm của Cl. Bernard | |
3. Loại suy | 50 |
A. Phương pháp và giá trị | |
B. Lối ví von | |
4. Phản chứng - Phương pháp và giá trị | 54 |
Chương IV. Nhưng lỗi lý luận | 59 |
1. Những lỗi phải tránh khi diễn dịch | 61 |
A. Nguyên lý sai | |
B. Định nghĩa sai | |
C. Chưa định nghĩa đã lý luận | |
D. Lạc đề | |
Đ. Đề dư | |
E. Đề thiếu | |
G. Ngụy biện và ngụy luận | |
2. Những lỗi phải tránh khi qui nạp | 69 |
A. Quy nạp vội vàng | |
B. Quy nạp quá ra ngoài | |
C. Tiên đoán sai | |
D. Liệt cử thiếu sót | |
3. Những lỗi phải tránh khi loại suy | 76 |
A. Đứng trên một khu vực mà kết trên khu vực khác | |
B. Những so sánh nguy hiểm | |
4. Những lỗi phải tránh khi phản chứng | 79 |
A. Những song quan giả | |
B. Những song quan không cân | |
5. Những lỗi khác thường mắc | 81 |
A. Lầm một việc thuờng xảy ra vói một việc luôn luôn xảy ra | |
B. Lầm về nguyên nhân | |
c. Lầm nhân vói quả | |
D. Phải biết lựa những ngẫu hợp |
Đ. Cái vòng luẩn quẩn | |
E. Giá trị của sự lý đảo | |
G. Không đả tư tưởng mà đả người hoặc văn | |
6. Bảy trắc nghiệm | 91 |
Chương V. Vì thiếu hiểu biết mà lý luận sai | 97 |
1. Nhận xét | 99 |
A. Thành kiến | |
B. Giá trị của nhận xét | |
c. Những điều nên nhớ khi nhận xét | |
2. Điều tra. - Phỏng vấn | 104 |
A. Có hai lối phỏng vấn | |
B. Cách hỏi | |
C. Lựa miền và lựa người | |
D. Người phỏng vấn phải có những đức gì | |
Đ. Kết quả | |
E. Kiểm soát | |
3. Thống kê và phân loại | 117 |
Chương VI. Luyện óc phán đoán | 123 |
1. Tinh thần khách quan | 124 |
2. Những lời khuyên của Bertrand Russel | 126 |
A. Đề phòng những ý kiến làm ta bất bình | |
B. Tìm hiểu ý kiến của người | |
C. Lòng tự ái | |
D. Đừng sợ sệt | |
Đ. Học chữ ngờ | |
Chương VII. Những điều mà nhiều người tin | 131 |
1. Tín có một hoàng kim thời đại | 131 |
2. Tin dị đoan | 136 |
A. Ma quỷ | |
B. Lý số | |
Chương VIII. Học chữ ngờ | 155 |
1. Một điều không nên quên | 155 |
2. Mọi thuyết chi đúng tạm thời | 156 |
3. Có nhiều chân lý chỉ đúng 50% | 158 |
4. Dư luận | 161 |
A. Tính cách | |
B. Luật chi phối dư luận | |
Chương IX. Tập đề phòng | 169 |
1. Sự quảng cáo | 169 |
A. Sức mạnh và ích lợi của quảng cáo | |
B. Thuật quảng cáo | |
2. Sự tuyên truyền | 173 |
A. Phân biệt thông tin và tuyên truyền | |
B. Con người rất dễ tin | |
C. Ba thủ đoạn | |
Năm luật | |
Chương X. Một điều mà tôi không còn ngờ gì nữa | 187 |
1. Môn tính xác suất | 187 |
2. Luật Poisson | 189 |
3. Luật những số lớn | 190 |
4. Vì không hiểu những luật trên | 192 |
Kết | 197 |
Sách báo tham khảo | 201 |