Tổng luận thần học. Đức Tin, Đức Cậy | |
Phụ đề: | Từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 22 |
Tác giả: | Thomas Aquinas |
Ký hiệu tác giả: |
AQU |
Dịch giả: | Lm. Jos. Trần Ngọc Châu |
DDC: | 230.046 - Các trường phái và hệ thống Thần học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | Q2-P2-T1 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
TỰ NGÔN | 5 |
ĐỨC TIN | 6 |
Câu hỏi 1: Đối tượng cùa đức tin (10 tiết) | 7 |
Tiết 1: Đối tượng của đức tin là chân lý đệ nhất | 7 |
nghĩa là một thực tại hoặc là một phát biểu | 9 |
Tiết 3: Đức tin có thể bao hàm sự gì sai lầm không? | 11 |
Tiết 4: Đối tượng của đức tin có thể là một sự vật được trông thấy không? | 13 |
Tiết 5: Đối íƯỢng của đức tin có thể là sự vật được biết không? | 15 |
Tiết 6: Các chân lý phải tin được phân biệt ra bằng những tín điều đích xác? | 18 |
Tiết 7: Phải chăng đức tin bao gồm cũng những tín điều trong mọi thời gian? | 21 |
Tiết 8: Số các tín điều | 25 |
Tiết 9: Sự íruyển lại các tín điều qua kinh Tin kính | 29 |
Tiết 10: Ai có thẩm quyền đặt kinh Tin kính | 32 |
HÀNH ĐỘNG CỦA ĐỨC TIN | 36 |
Câu hỏi 2: Hành động bên trong của đức tin (10 tiết) | 36 |
Tiết 1: Tin là hành động bên trong cũa đức tin không | 37 |
Tiết 2: Người ta sử dụng từ ngữ "tin" theo mấy thể cách . . | 39 |
Tiết 3: Cần thiết phải tin cái gì vượt qua trí năng tự nhiên để được cứu rỗi? | 41 |
Tiết 4: Cần thiết phải tin các điều trí năng tự nhiên . có thể đạt tới không? | 44 |
một số chân lý cách rành rẽ minh bạch? | 46 |
Tiết 6: Mọi người bị bắt buộc để tin cách rành rẽ minh bạch bằng nhau không? | 49 |
Tiết 7: Tin cách rành rẽ minh bạch vào Chúa Kitô luôn luôn cần thiết cho sự cứu rỗi? | 51 |
Tiết 8: Việc tin Thiên Chúa Ba Ngôi Vị cách rành rẽ | 55 |
Tiết 9: Hành động của đức tin có công đức không? | 57 |
Tiết 10: Phải chăng trí năng nhân loại giảm bớt công đức của đức tin? | 59 |
Câu hỏi 3: Hành động bên ngoài cũa đức tin (2 tiết) | 62 |
Tiết 1: Tuyên xưng là hành động của đức tin? | 62 |
Tiết 2: Việc tuyên xưng đức tin cần thiết cho được cứu rỗi | 64 |
Câu hỏi 4: Nhân đức tin (8 tiết) | 67 |
Tiết 1: Thế nào là đức tin? | 67 |
Tiết 2: Năng lực nào của linh hồn là chủ thể của đức tin. . | 72 |
Tiết 3: Mô thể của đức tin là đức mến? | 74 |
Tiết 4: Đức tin được mô hiệp và đức tin vô mô thể là đổng nhất theo số? | 75 |
Tiết 5: Đức tin là nhân đức? | 78 |
Tiết 6: Đức tin là một nhân đức duy nhất? | 81 |
Tiết 7: Mối tương quan của đức tin với các nhân đức khác | 83 |
Tiết 8: So sánh giữa sự chắc chắn của đức tin và sự chắc chắn của các trí đức khác | 85 |
Câu hỏi 5: Những kẻ có đức tin (4 tiết) | 89 |
Tiết 1: Trong thân phận đầu tiên của mình, thiên thần hoặc nhân loại đã có đức tin? | 89 |
Tiết 2: Ma quỉ hiện giờ có đức tin? | 92 |
Tiết 3: Phải chăng kẻ lạc giáo sai lầm ở một tín điều | 94 |
Tiết 4: Trong những người có đức tin, người này cỏ đức tin lớn hơn người kia? | 97 |
Câu hỏi 6: Nguyên nhân của đức tin (2 tiết) | 100 |
Tiết 1: Đức tin được Thiên Chúa phú nhập cho nhân loại? | 100 |
Tiết 2: Đức tin vô mô thể là ân huệ của Thiên Chúa? | 102 |
Câu hỏi 7: Các hiệu quả của đức tin (2 tiết) | 105 |
Tiết 1: Sự sợ hãi là hiệu quả của đức tin | 105 |
Tiết 2: Sự thanh tẩy tâm hồn là hiệu quả của đức tin? | 107 |
Câu hỏi 8: Ân huệ trí thức (8 tiết) | 109 |
Tiết 1: Trí thức là ân huệ của Chúa Thánh Thần? | 109 |
Tiết 2: Ân huệ trí thức có thể hiện hữu đồng thời với đức tin? | 112 |
Tiết 3: Trí thức này là ân huệ Chúa Thánh Thần chỉ là suy lý, hoặc còn là thực tiễn? | 113 |
Tiết 4: Tất cả những người ở trong tình trạng ân sủng có ân huệ trí thức? | 115 |
Tiết 5: Phải chăng ân huệ trí thức có ở nơi một số người không có ân sủng? | 117 |
Tiết 6: Có quan hệ nào giữa ân huệ trí thức và các ân huệ khác | 119 |
Tiết 7: Điều tương ứng với ân huệ trí thức trong tám mối phúc thật | 122 |
Tiết 8: Điều tương ứng với ân huệ trí thức trong các quả Chúa Thánh Thần | 124 |
Câu hỏi 9: Ân huệ hiểu biết (4 tiết) | 127 |
Tiết 1: Sự hiểu biết là ân huệ? | 127 |
Tiết 2: Phải chăng ân huệ hiểu biết liên hệ với các thực tại của Thiên Chúa? | 129 |
Tiết 3: Ân huệ hiểu biết là suy lý hoặc là thực tiễn | 132 |
Tiết 4: Mối phúc thật nào tương ứng với ân huệ hiểu biết. | 133 |
CÁC TẬT XẤU ĐỐI LẬP VỚI ĐỨC TIN | 136 |
Câu hỏi 10: Sự không tin tổng quát (12 tiết) | 136 |
Tiết 1: Sự không tin là tội? | 137 |
Tiết 2: Chủ thể cựa sự không tin là cái gì? | 139 |
Tiết 3: Sự không tin là tội lớn nhất? | 140 |
Tiết 4: Phải chăng mọi hành động của kẻ không tin đều là tội? | 142 |
Tiết 5: Các loại của sự không tin | 144 |
Tiết 6: So sánh các loại của sự không tin | 147 |
Tiết 7: Người ta phải tranh luận với những kẻ không tin? . | 149 |
Tiết 8: Phải cưỡng bức những kẻ không tin chấp nhận đức tin? | 151 |
Tiết 9: Phải chăng người ta có thể thông công với những người không tin? | 154 |
Tiết 10: Các người không tin có thể có quyền lực đối với các kitô hữu không? | 157 |
Tiết 11: Người ta phải khoan dung đối với các nghi lễ | 160 |
Tiết 12: Người ta có quyền rửa tội các con trẻ của những người không tin | 162 |
Câu hỏi 11: Lạc giáo (4 tiết) | 166 |
Tiết 1: Lạc giáo là một loại của sự không tin? | 166 |
Tiết 2: Chất thể của lạc giáo là cái gì? | 169 |
Tiết 3: Phải chăng người ta phải khoan dung với người lạc giáo? | 172 |
Tiết 4: Phải chăngngười ta phải lãnh nhận các người lạc giáo trở lại? | 174 |
Câu hỏi 12: Sự bội giáo (2 tiết) | 177 |
Tiết 1: Sư bội giáo quy về sự không tin? | 177 |
Tiết 2: Các người bề dưới được tháo gỡ khỏi sự vâng phục những kẻ thống trị bội giáo? | 180 |
SỰ PHẠM THƯỢNG | 182 |
Câu hỏi 13: Tội phạm thượng cách tổng quát (4 tiết) | 182 |
Tiết 1: Sự phạm thượng đối lập với tuyên xưng đức tin? | 182 |
Tiết 2: Sự phạm thượng luôn luôn là trọng tội? | 184 |
Tiết 3: Sự phạm thượng là một tội lớn nhất? | 186 |
Tiết 4: Sự phạm thượng hiện hữu ở kẻ bị án phạt đời đời? | 188 |
Câu hỏi 14: Sự phạm thượng nghịch với Chúa Thánh Thần (4 tiết) | 190 |
Tiết 1: Tội phạm đến Chúa Thánh Thần đồng nhất với tội ác ý? | 190 |
Tiết 2: Các loại tội phạm đến Chúa Thánh Thần là những loại nào? | 193 |
Tiết 3: Tội phạm đến Chúa Thánh Thần không thể tha thứ? | 196 |
Tiết 4: Người ta có thể phạm đến Chúa Thánh Thần | 199 |
Câu hỏi 15: Sự tăm tối tinh thần và sự đần độn của giác quan (3 tiết) | 202 |
Tiết 1: Sự tăm tối tinh thần là tội? | 202 |
Tiết 2: Sự đần độn của giác quan là một tội khác với sự tăm tối tinh thần? | 204 |
Tiết 3: Các tật xấu này phát xuất bởi những tội lỗi của xác thịt? | 206 |
với ân huệ hiểu biết, và với ân huệ trí thức (2 tiết) | 209 |
... |