Tân Phúc Âm hoá đời sống cộng đoàn | |
Tác giả: | Lm. Giuse Đỗ Văn Thụy, MSV |
Ký hiệu tác giả: |
ĐO-T |
DDC: | 256.4 - Đời sống cộng đoàn |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
CHƯƠNG I: TÂN PHÚC ÂM HÓA VỚI KITÔ HỮU THỜI ĐẠI HÔM NAY | |
1. Tân Phúc Âm Hóa với Kitô hữu thời đại hôm nay | 9 |
1.1. Tân Phúc Âm Hóa (New Evangelization) | 9 |
1.2. Những Kitô hữu thời đại hôm nay: lý tưởng - thực tế | 10 |
2. Việc giữ đạo hôm nay, một phương trình cần xét lại | 11 |
3. Hướng đến một kiểu mẫu Kitô hữu mới | 15 |
4. Những câu hỏi và những lời chất vấn cho một Kitô hữu đích thực hôm nay | 17 |
CHƯƠNG II: TÂN PHÚC ÂM HÓA ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN | |
I. CÁC MỐI TƯƠNG QUAN VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG CỘNG ĐOÀN | 21 |
1. Các mối tương quan | 21 |
2. Các hiện tượng cộng đoàn: 12 loại | 23 |
2.1. Mối tương quan đối lập | 24 |
2.2. Mối tương quan đối nghịch | 24 |
2.3. Mối tương quan gây chiến | 24 |
2.4. Mối tương quan băng nhóm | 24 |
2.5. Mối tương quan độc quyền | 24 |
2.6. Mối tương quan cô lập và thiếu tính xã hội | 25 |
2.7. Mối tương quan lạnh lùng | 25 |
2.8. Mối tương quan lãnh đạm | 25 |
2.9. Mối tương quan ổn định giả tạo | 25 |
2.10. Mối tương quan hình tròn | 25 |
2.11. Mối tương quan giữa hai người | 26 |
2.12. Mối tương quan của sự truyền thông và tương tác | 26 |
II. MỘT SỐ Ý NIỆM VỀ ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN | 26 |
1. Một ý niệm về cộng đoàn | 26 |
2. Cái hay cái dở của cộng đoàn | 27 |
3. Hai mối nguy hiểm lớn của cộng đoàn là “những người bạn” và “những kẻ thù” | 28 |
3.1. Những người bạn | 29 |
3.2. Những kẻ thù | 30 |
4. Biết chấp nhận những người bạn cũng như kẻ thù | 31 |
5. Phá đổ những rào cản | 33 |
6. Chấp nhận sự yếu đuối của mình | 34 |
7. Tin tưởng nhau | 35 |
III. TIẾN TRÌNH CỦA ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN | 38 |
1. Ba giai đoạn của đời sống cộng đoàn | 38 |
1.1. Giai đoạn một | 38 |
1.2. Giai đoạn hai | 38 |
1.3. Giai đoạn ba | 38 |
2. Sự tăng trưởng của con người và của cộng đoàn | 39 |
2.1. Sự tăng trưởng của con người | 39 |
2.2. Sự tăng trưởng của cộng đoàn | 41 |
3. Cộng đoàn là gì? | 42 |
IV. CỘNG ĐOÀN LÀ MỘT THÂN THỀ SỐNG ĐỘNG | 45 |
1. Cộng đoàn là một thân thể sống động | 45 |
2. Những đặc sủng khác nhau của cộng đoàn | 46 |
2.1. Những người chỉ chuyên lo cầu nguyện | 46 |
2.2. Mỗi người trong cộng đoàn là một mắt xích | 47 |
2.3. Đặc sủng không nhất thiết phải gắn liền với chức vụ | 48 |
2.4. Nhớ lại những việc Thiên Chúa đã làm cho cộng đoàn | 48 |
2.5. Hiệp nhất với Thiên Chúa, đặc biệt với Chúa ThánhThần | 49 |
3. Những con người trong cộng đoàn | 50 |
3.1. Những con người bình thường với những công việc nhỏ bé | 50 |
3.2. Những người thầm lặng | 51 |
3.3. Những người sống bên lề cộng đoàn | 53 |
3.4. Những người già cả | 55 |
3.5. Những con người gương mẫu | 56 |
4. Những vấn đề cụ thể trong cộng đoàn | 57 |
4.1. Cộng đoàn Thánh Gia | 57 |
4.2. Không phải mọi rắc rối trong cộng đoàn đều được giải quyết | 58 |
4.3. Hãy trung tín với những gì nhỏ bé nhất | 58 |
4.4. Những con người gồm thể xác và tinh thần | 59 |
4.5. Cộng đoàn giầu - nghèo - xấu hay tốt | 60 |
4.6. Cộng đoàn với việc giải trí | 63 |
4.7. Cộng đoàn với việc lao động chân tay | 63 |
4.8. Cộng đoàn với việc công nghiệp hóa | 64 |
5. Tiến tới một cộng đoàn lý tưởng | 65 |
V. QUYỀN BÍNH TRONG CỘNG ĐOÀN | 66 |
1. Đời sống trong cộng đoàn trước Vaticanô II | 66 |
2. Đời sống trong cộng đoàn sau Vaticanô II | 67 |
3. Vâng phục bề trên hợp pháp | 67 |
4. Quyền bính trong cộng đoàn | 68 |
5. Vị mục tử tốt | 70 |
6. Lãnh đạo là phục vụ, yêu thương | 71 |
7. Lãnh đạo phải biết tha thứ | 74 |
8. Lãnh đạo phải biết kiên nhẫn | 75 |
9. Vị lãnh đạo giỏi và vị lãnh đạo yếu kém | 76 |
10. Khi lãnh đạo tự mãn | 80 |
11. Những đức tính của người lãnh đạo cộng đoàn | 83 |
12. Những khó khăn trong công việc đào tạo | 84 |
CHƯƠNG III: TÂN PHÚC ÂM HÓA LỜI NÓI VÀ XÉT ĐOÁN | |
I. LỜI NÓI TRONG CUỘC SỐNG | 87 |
1. Lời nói | 87 |
1.1. Chỉ có một cái miệng | 87 |
1.2. Phụ nữ hay nói | 88 |
2. Những lời nói tích cực | 90 |
2.1. Những lời nói thật | 90 |
2.2. Những lời nói xây dựng | 91 |
2.3. Những lời nói khích lệ | 92 |
2.3.1. Tấm ảnh gia đình giúp chàng thanh niên không cộc cằn | 92 |
2.3.2. Malcolm Dalkoff, một đứa trẻ nhút nhát đã trở thành tự tin | 94 |
2.3.3. Joe, từ chỗ mặc cảm đã thành công trong sự nghiệp | 95 |
2.3.4. Ma lực của lời động viên | 98 |
2.4. Những lời khen | 99 |
2.4.1. Những nguyên tắc để khen | 99 |
2.4.2. Trâu cũng thích khen | 99 |
3. Những lời nói tiêu cực | 101 |
3.1. Những lời nói dối | 101 |
3.1.1. Tác hại của lời nói dối, đùa cợt, khoe khoang | 101 |
3.1.2. Con đường dẫn đến nói dối | 101 |
3.2. Những lời nịnh hót | 102 |
3.3. Những lời nói châm chọc | 103 |
3.4. Những lời nói phàn nàn kêu trách | 104 |
3.5. Những lời nói tiêu cực và tác hại của chúng | 105 |
3.5.1. Những lời nói tiêu cực | 105 |
3.5.2. Tác hại của những lời nói tiêu cực | 106 |
4. Phải cẩn thận trong lời nói | 108 |
4.1. Cẩn thận trong lời nói sẽ mang lại cho lời nói của mình có giá trị | 108 |
4.2. Lời nói đi đôi với việc làm | 109 |
4.3. Một lời nói: hai phản ứng khác nhau | 110 |
II. LỖI ĐỨC YÊU THƯƠNG QUA LỜI NÓI | 111 |
1. Điều cốt yếu của đạo là mến Chúa yêu người | 111 |
2. Giới răn mới | 112 |
2.1. Mến Chúa yêu người trong Cựu Ước | 112 |
2.2. Mến Chúa yêu người trong Tân Ước | 112 |
2.3. Điểm khác biệt trong giới luật yêu thương của Đức Giêsu và người Do Thái thời bấy giờ | 112 |
3. Những điểm Đức Giêsu muốn nói qua dụ ngôn người Samaritanô | 114 |
3.1. Chuyện ngày xưa | 114 |
3.2. Chuyện hôm nay | 115 |
4. Lỗi giới luật yêu thương qua lời nói: nói hành nói xấu | 117 |
4.1. Những cách nói hành nói xấu | 118 |
4.2. Cách nói hành nói xấu thâm độc | 119 |
4.3. Ca tụng tính xấu của kẻ khác | 120 |
5. Hậu quả của việc nói hành nói xấu | 120 |
5.1. Hậu quả của việc nói hành nói xấu | 120 |
5.2. Khi nói hành nói xấu, tôi tỏ ra đê hèn | 121 |
5.3. Khi nói hành nói xấu, tôi bị hại lớn | 122 |
6. Sửa chữa tính nết xấu qua lời nói | 123 |
6.1. Hãy cẩn thận khi nhận xét về các hành vi cử chỉ của người khác | 123 |
6.2. Hãy cẩn thận khi khiển trách tính hư nết xấu của người khác | 125 |
III. LỖI ĐỨC YÊU THƯƠNG QUA VIỆC XÉT ĐOÁN | 127 |
1. Lỗi giới luật yêu thương qua xét đoán | 127 |
1.1. Những ảnh hưởng trên việc xét đoán | 127 |
1.1.1. Thành kiến | 127 |
1.1.2. Yêu nên tốt, ghét nên xấu | 129 |
1.1.3. Phóng chiếu | 130 |
1.1.4. Suy bụng ta ra bụng người | 132 |
1.2. Xét đoán xấu đến từ những nguyên nhân xấu | 133 |
1.2.1. Lòng xấu | 133 |
1.2.2. Thiếu lòng mến Chúa | 133 |
1.2.3. Kiêu ngạo | 134 |
1.3. Nguyên nhân xấu đưa đến những hậu quả xấu | 134 |
1.3.1. Dễ sai lầm | 134 |
1.3.2. Mất sự bình an | 134 |
1.3.3. Không biết rõ mình | 135 |
1.3.4. Bị Chúa xét xử nghiêm nhặt | 135 |
2. Đức Giêsu với việc xét đoán | 135 |
2.1. Đức Giêsu với cái hôn của Mađalêna và Giuđa | 135 |
2.2. Đức Giêsu với những người tội lỗi | 137 |
2.2.1. Đức Giêsu luôn bênh đỡ những người tội lỗi | 137 |
2.2.2. Giêsu luôn tiếp đón những người tội lỗi | 137 |
3. Phương thuốc chữa trị | 138 |
3.1. Những nguyên nhân đưa đến sự đoán xét liều | 138 |
3.2. Cách chữa trị việc xét đoán liều | 139 |
3.3. Không được xét đoán khi không có quyền và không nắm vững đầy đủ yếu tố | 141 |
4. Những điều kiện để xét đoán | 143 |
IV. NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN | 144 |
1. Dụ ngôn cỏ lùng | 144 |
2. Nuôi dưỡng tâm hồn: tất cả cảm xúc, ý tưởng, lời nói đều để lại trong tâm hồn một hạt giống tốt hoặc xấu | 145 |
CHƯƠNG IV: TÂN PHÚC ÂM HÓA LÒNG GHEN TỊ | |
Tân Phúc Âm Hóa lòng Ghen Tị của con người | 149 |
I. SỰ GHEN TỊ TRONG LỊCH SỬ NHÂN LOẠI | 150 |
1. Những câu chuyện phổ biến về sự ghen tị | 150 |
2. Sự ghen tị đã gây nhiều đau thương cho con người | 152 |
II. LÒNG GHEN TỊ TRONG CUỘC SỐNG | 154 |
1. Phân biệt ghen tị và ghen tương | 154 |
1.1. Ghen tị là cảm thấy đau đớn khi thấy người khác có được những gì chúng ta thèm muốn, còn ghen tương là sợ mất những gì chúng ta đang có | 154 |
1.2. Ghen tương liên quan đến việc chiếm hữu người khác, còn ghen tị thì so đo với người khác | 155 |
1.3. Lòng ghen tị có thể được kích hoạt khi chúng ta so đo với người khác | 156 |
2. Ghen tị và những mặt tốt xấu | 157 |
2.1. Mặt tối của lòng ghen tị | 157 |
2.1.1. Mặt tối của lòng ghen tị | 157 |
2.1.2. Ghen tị luôn che đậy một nỗi đói khát sự toàn vẹn đã bị cản trở | 158 |
2.2. Mặt sáng của lòng ghen tị: khát khao một sự viên mãn tròn đầy | 159 |
3. Bị ghen tị, buồn hay vui? Khổ hay sướng? | 162 |
3.1. Bạn không gì phải buồn, bạn không gì phải khổ, nhưng bạn hãy hãnh diện vì bạn phải có cái gì đó hơn người nên bạn mới bị ghen tị | 162 |
3.2. Bạn không gì phải buồn, bạn không gì phải khổ, nhưng bạn hãy hãnh diện vì bạn phải có cái gì đó hơn người nên bạn mới bị ghen tị, nhưng bạn hãy coi chừng, nếu bạn không có bản lãnh, bạn sẽ trở thành nạn nhân của sự ghen tị | 163 |
3.3. Phản ứng của người bị ghen tị | 164 |
4. Những người hay ghen tị và những người hay bị người khác ghen tị | 165 |
4.1. Những người hay ghen tị người khác | 165 |
4.2. Những người hay bị người khác ghen tị | 166 |
4.3. Những người dễ tránh tính ghen tị | 166 |
4.4. Chiến lược để tránh thảm họa của lòng ghen tị | 167 |
5. Lòng ghen tị trong đời sống cộng đoàn | 169 |
Sự khác biệt của các cá nhân trong cộng đoàn có thể là một thuận lợi và cũng có thể là một bất lợi cho đời sống cộng đoàn | |
5.1. Thuận lợi: Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn | 169 |
5.1.1. Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn, nếu biết liên kết những khác biệt | 169 |
5.1.2. Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn, nếu biết hợp tác với nhau | 170 |
5.1.3. Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một cơ hội làm giầu cho cộng đoàn, nếu biết ý thức trong xã hội mỗi người có một vai trò khác nhau | 171 |
5.2. Bất lợi | 172 |
5.2.1. Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một nguy cơ để sự ghen tị đầu độc cộng đoàn | 173 |
5.2.2 Sự khác biệt của các cá nhân có thể là một nguy cơ để sự ghen tị hủy hoại cộng đoàn | 174 |
III. PHƯƠNG THẾ CHỮA TRỊ LÒNG GHEN TỊ CỦA CON NGƯỜI | |
1. Chữa trị lòng ghen tị bằng phương thế tự nhiên | 176 |
1.1. Những cách ngụy trang của lòng ghen tị | 176 |
1.1.1. Lý tưởng hoá | 176 |
1.1.2. Đánh giá thấp | 177 |
1.1.3. Bối rối | 177 |
1.1.4. Coi thường bản thân | 178 |
1.1.5. Tham lam | 178 |
1.1.6. Khoe khoang | 179 |
1.1.7. Căm thù và dửng dưng | 179 |
1.1.8. Thoái lui | 180 |
1.1.9. Chỉ trích thiếu xây dựng | 180 |
1.2. Chữa trị lòng ghen tị bằng phương thế tự nhiên | 180 |
1.2.1. Hãy nhìn nhận những thành công đến với người khác từ sự nỗ lực của họ. | 180 |
1.2.2. Học cái hay của người khác | 181 |
1.2.3. Phát huy sở trường | 184 |
1.2.4. Chuyển từ tiêu cực sang tích cực | 186 |
1.2.5. Chuyên tâm vào công việc và cuộc sống của mỗi người | 187 |
1.2.6. Hãy trân trọng bản thân | 189 |
1.2.7. Không nản lòng trước thất bại | 192 |
1.2.8. Đừng dại dột làm tổn thương người khác | 193 |
1.2.9. Không ngồi lê đôi mách | 194 |
1.2.10. Không rỉ tai | 195 |
1.2.11. Không chỉ trích | 197 |
1.2.12. Không nói hành nói xấu | 197 |
1.3. Phương thế tự nhiên để chữa trị thói ghen tị | 198 |
2. Chữa trị lòng ghen tị bằng phương thế siêu nhiên | 198 |
2.1. Tình trạng phóng chiếu | 198 |
2.2. Lòng ghen tị và đời sống tâm linh | 201 |
2.3. Biến đổi lòng ghen tị bằng phương thế siêu nhiên | 203 |
CHƯƠNG V: TÂN PHÚC ÂM HÓA THINH LẶNG NỘI TÂM CÁ NHÂN VÀ CỘNG ĐOÀN | |
I. THINH LẶNG NỘI TÂM TRONG NỀN TU ĐỨC KITÔ GIÁO | 207 |
1. Sự xuất hiện của việc thinh lặng nội tâm trong Giáo hội | 207 |
2. Thinh lặng nội tâm trong nền tu đức Kitô giáo | 208 |
2.1. Sự cần thiết của thinh lặng nội tâm trong nền tu đức Kitô giáo | 208 |
2.2.Thinh lặng nội tâm là điều kiện cho tâm hồn sống đời sống thiêng liêng và kết hợp với Chúa | 209 |
2.3. Thinh lặng, chiến thắng các nết xấu | 209 |
3. Thinh lặng nội tâm trong trong đời sống tự nhiên và siêu nhiên | |
3.1. Giá trị của thinh lặng nội tâm trong đời sống tự nhiên và siêu nhiên | 212 |
3.2. Trong thinh lặng nội tâm ta khám phá ra con người thực của ta | 213 |
3.3. Trong thinh lặng nội tâm ta mới nghe được tiếng mời gọi của Thiên Chúa | 216 |
3.4. Nhưng chúng ta luôn bị cám dỗ chạy trốn sự thinh lặng nội tâm | 218 |
II. CÁC HÌNH THÁI CỦA THINH LẶNG | |
1. Cấp thứ nhất của thinh lặng | 219 |
2. Thinh lặng của ý thức và của cõi lòng | |
3. Các hình thái của thinh lặng và các mặt sáng mặt tối của thinh lặng | |
3.1. Các hình thái tích cực của thinh lặng | 223 |
3.2. Các hình thái tiêu cực của thinh lặng | 224 |
3.3. Mặt sáng, mặt tối của thinh lặng | 225 |
4. Vậy thế nào là thinh lặng nội tâm | 227 |
4.1. Thinh lặng nội tâm không có nghĩa là không nói gì cả | 227 |
4.2. Thinh lặng nội tâm không có nghĩa là không làm gì cả | 228 |
4.3. Một tâm hồn thinh lặng nội tâm thực sự | 228 |
III. THINH LẶNG NỘI TÂM, NƠI RÈN LUYỆN CON NGƯỜI | |
1. Adam | 229 |
2. Abraham | 232 |
3. Môsê | 234 |
4. Elia | 236 |
5. Chúa Giêsu và thinh lặng | 240 |
IV. PHƯƠNG THẾ ĐẠT TỚI SỰ THINH LẬNG NỘI TÂM | |
1. Thinh lặng nội tâm với cá nhân và cộng đoàn | 245 |
1.1. Thinh lặng nội tâm với cá nhân | |
1.2. Thinh lặng nội tâm với cộng đoàn | |
2. Phương thế để có được sự thinh lặng nội tâm trong cuộc sống | 248 |