Sách giáo lý của Giáo hội Công giáo | |
Tác giả: | Hội thánh Công giáo |
Ký hiệu tác giả: |
HOI |
Dịch giả: | Người Salêdiêng MAC/ OPN |
DDC: | 268 - Giáo lý |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
Thay lời tựa cho Bản dịch | 3 |
Kinh cầu cùng Thánh Gioan Bosco | 7 |
Chúc lành của Đức Tổng Giám Mục | 8 |
Bảng các chữ viết tắt | 9 |
Tông Hiến “Fidei Dcpositum” | 11 |
LỜI MỞ ĐẦU | 19 |
I. Đời sống con người - nhận biết và yêu mến Thiên Chúa | 19 |
II. Truyền đạt đức tin - việc dạy giáo lý | 20 |
III. Mục đích và những người được dành cho Cuốn Giáo lý này | 22 |
IV. Cầu trúc của Cuốn Giáo lý này | 23 |
V. Những chỉ đẫn thực hành cho việc sử dụng Cuốn Giáo Lý này | 24 |
VI. Những thích nghi cần thiết | 25 |
Phần thứ nhất: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN | 29 |
CHƯƠNC. MỘT : “TÔI TIN” - “CHỨNG TÔI TIN” | 33 |
ĐOẠN MỘT : CON NGƯỜI “CÓ KHẢ NĂNG" NHẬN BIẾT THIÊN CHÚA | 33 |
I. Sự ưđc ao Thiên Chúa | 33 |
II. Những con đường đưa tới sự nhận biết Thiên Chúa | 35 |
III. Sự nhận biết Thiên Chúa theo Giáo Hội | 37 |
IV. Nói thế nào về Thiên Chứa? | 38 |
ĐOẠN HAI: THIÊN CHÚA TỚI GẶP CON NGƯỜI | 41 |
Tiết 1 : Sự mặc khải của Thiên Chúa | 41 |
I. Thiên Chúa mặc khải “kế hoạch nhân hậu” của Ngài | 41 |
II. Những giai đoạn của Mặc khải | 42 |
III. Chúa Giêsu Kitô -"Người trung gian và là sự tròn đầy của tất cả Mặc khải” | 46 |
Tiết 2 : Việc truyền đạt sự Mặc khải của Thiên Chúa | 48 |
I. Truyền thống tông đô | 49 |
II. Quan hệ giữa Truyền thống Thánh kinh | 50 |
III. Việc giải thích di sản của đức tin | 52 |
Tiết 3 : Thánh Kinh | 56 |
I. Chúa Kitô - Lời duy nhất của Thánh Kinh | 56 |
II. Linh hứng và chân lý của Thánh Kinh | 57 |
III. Chúa Thánh Thần, Người chú giải Thánh kinh | 58 |
IV. Giáo quy vể Thánh Kinh | 62 |
V. Thánh Kinh trong sinh hoạt Giáo hội | 62 |
ĐOẠN BA : CON NGƯỜI ĐÁP LỜI THIÊN CHÚA | 66 |
Tiết 1 : Tôi tin | 68 |
I. Sự vâng phục của đức tin 60 | 68 |
II. “Tôi biết tôi đặt niềm tin vào Đấng nào | 68 |
III. Những đặc điểm của đức tin | 70 |
Tiết 2 Chúng tôi tin | 77 |
I ‘‘Lạy Chúa, xin hãy nhìn đến đức tin của Giáo hội | 78 |
II. Ngôn ngữ của đức tin | 78 |
III. Một đức tin duy nhất | 79 |
KINH TIN KÍNH | 83 |
CHƯƠNG HAI : TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN KITÔ GIÁO- CÁC KINH TIN KÍNH | 85 |
ĐOẠN MỘT : TÔI TIN KÍNH THIÊN CHÚA CHA | 88 |
Tiết 1 : “Tôi tin kính Đức Chúa Trời là Cha phép tắc vô cùng dựng nên trời đất" | 89 |
Mục 1 : Tôi tin kính Đức Chúa Trời | 89 |
I. “Tôi tin kính một Thiên Chúa” | 89 |
II. Thiên Chúa mặc khải Tên của Ngài | 90 |
III. Thiên Chúa, “Đấng Hiện hữu”, là Chân lý và tình yêu | 94 |
IV. Tầm vóc của đức tin vào Thiên Chúa Duy nhất | 97 |
Mục 2 : Chúa Cha | 99 |
I. “Nhân danh Cha và Con và Thánh Thần | 99 |
II. Sự mặc khải về Thiên Chúa Ba Ngôi | 100 |
III. Thiên Chúa Ba Ngôi trong giáo lý đức tin | 108 |
IV. Các cỏng cuộc cùa Thiên Chúa và các sứ mạng của Ba Ngôi | 108 |
Mục 3 : Đấng Toàn Năng | 111 |
Mục 4 : Đấng Tạo thành | 114 |
I. Dạy giáo lý về việc sáng tạo | 115 |
II. Sáng tạo là công cuộc của Chúa Ba Ngỏi | 118 |
III. “Vũ trụ đã được sáng tạo vì vinh quang của Thiên Chúa” | 120 |
IV. Mầu nhiệm sáng tạo | 121 |
V. Thiên Chúa thực hiện dự án của Ngài: Sự Chúa quan phòng | 124 |
Mục 5 : Trời và đất | 131 |
I. Các thiên thần | 132 |
II. Thế giới hữu hình | 135 |
Mục 6 : Con người | 140 |
I. “Giống hình ảnh Thiên Chúa” | 140 |
II. “Một thể, gồm xác và hồn” | 142 |
III. “Ngài sáng tạo nên họ có nam có nữ” | 144 |
IV. Con người trong Vườn Địa đàng | 146 |
Mục 7 : Sa ngã | 148 |
I. Nơi tội lỗi đầy tràn, thì ân ssủng còn đầy tràn hơn | 149 |
II. Sa ngã của các thiên thần | 151 |
III. Tội nguyên tổ | 152 |
IV. Ngài đã không bỏ mặc nó cho uy quyền của tử thần | 158 |
ĐOẠN HAI : TÔI TIN KÍNH CHÚA GIÊSU KITÔ LÀ CON MỘT CỦA THIÊN CHÚA | 160 |
Tiết 2 : "Tôi tin kính Đức Chúa Giêsu Kitô con một của Ngài là Chúa chúng tôi | 164 |
I. Đức Giêsu | 166 |
II. Chúa Kitô | 168 |
III. Con độc nhất của Thiên Chúa | 168 |
Tiết 3 : “Chúa Giêsu Kitô đã thụ thai bởi Chúa Thánh Thần, Ngài đã sinh ra bởi Trinh nữ Maria | 173 |
Mục I: Con Thiên Chúa làm người | |
I. Tại sao Ngôi Lời hóa thành nhục thể | 173 |
II. Sự Nhập thể | 174 |
III. Thiên Chúa thật và người thật | 175 |
IV. Con Thiên Chúa làm người như thế nào | 178 |
Mục 2 : "Thụ thai bởi Chúa Thánh Thần, sinh bởi Trinh nữ Maria" | 182 |
I. Thụ thai bởi Chúa Thánh Thần | 182 |
II. ...sinh hỏi Trinh nữ Maria | 183 |
Mục 3 : Những mầu nhiệm của cupocj đời Chúa Giêsu Kitô | 192 |
I. Tất cả cuộc đời của Chúa Kitô là một mầu nhiệm | 193 |
II. Những mầu nhiệm của tuổi thơ và của quãng đời ẩn dậtcủa Chúa Giêsu | 196 |
Tiết 4 : “Chúa Giêsu Kitô đã chịu khổ hình dưới thời Phongxiô Philatô, Ngài đã bị đóng đinh thập giá đã chết và đã được mai táng” | 215 |
Mục 1 : Chúa Giêsu và Israel | 215 |
I. Chúa Giêsu và Lề Luật | 217 |
II. Chúa Giêsu và đền thờ | 219 |
III. Chúa Giêsu và niềm tin của Israel vào Thiên Chúa độc nhất và cứu vớt | 221 |
Mục 2 : Chúa Giêsu chịu đóng đinh chết trên Thập giá | 224 |
I. Vụ án Chúa Giêsu | 224 |
II. Cái thết cứu chuộc của Chúa Kitô trong kế hoạch cứu độ | 227 |
III. Chúa Kitô đã tự dâng hiến thân mình cho Cha Ngài, vì tội lỗi chúng ta | 230 |
Mục 3 : Chúa Giêsu Kitô đã đươc mai táng | 236 |
Tiết 5 : “Chúa Giêsu Kitô đã xuống ngục tổ tông, và đã sống lại từ cõi chết ngày thứ ba” | 239 |
Mục 1 : Chúa Kitô đã xuống ngục tổ tông | 247 |
Mục 2 : Ngài đã sông lại từ cõi chết | 242 |
I. Một biến cố lịch sử và siêu việt | 242 |
II. Phục sinh là việc của Chúa Ba Ngôi | |
III. Ý nghĩa và tầm vóc cứu độ của sự Phục sinh | 248 |
Tiết 6 : “Chúa Giêsu đã lên trời, ngự hên hữu Thiên Chúa Cha Toàn năng” | 254 |
Tiết 7 : “Từ đó Ngài sẽ đến phán xét kẻ sống và kẻ chết” | 254 |
I. Ngài sẽ trở lại trong vinh quang | 254 |
II. Để phán xét kẻ sống và kẻ chết | 258 |
ĐOẠN BA : TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN | 260 |
Tiết 8 : “Tôi tin kính Chúa Thánh Thần” | 262 |
I. Sứ mạng phổi hợp của Chúa Con và Chúa Thánh Thẩn | 263 |
II. Tôn gọi, những cách gọi tên và những biểu tượng của Chúa Thánh Thần | 264 |
III. Thần Khí và Lời của Thiên Chúa trong thời gian những lời hứa | 269 |
IV. Thần Khí của Chúa Kitô vào lúc thời gian viên mãn | 274 |
V. Chúa Thánh Thần và Giáo hội vào những thời gian sau cùng | 279 |
Tiết 9 : Tôi tin Hội Thánh Công giáo | 283 |
Mục 1 : Giáo Hội trong dự tính của Thiên Chúa | 284 |
I. Những tên gọi và những hình ảnh của Giáo hội | 284 |
II. Nguồn gốc, việc thành lập và sứ mạng của Giáo hội | 287 |
III. Mầu nhiệm Giáo Hội | 292 |
Mục 2 : Giáo Hội Dân Thiên Chúa , Thân thẻ Chúa Kitô, đền thờ Chúa Thánh Thần | 296 |
I. Giáo hội dân Thiên Chúa | 299 |
II. Giáo hội thân thể Chúa Kitô | |
III. Giáo Hội, Thân Thể Chúa Kitô | 299 |
VI. Giáo Hội, Đền Thờ Chúa Thánh Thần | 304 |
Mục 3 : Giáo hội thì duy nhất, thánh thiện, Công giáo và Tông truyền | 307 |
I. Giáo Hội duy nhất | 307 |
II. Giáo Hội thánh thiện | 312 |
III. Giáo Hội công giáo | 315 |
IV. Giáo Hội tông truyổn | 325 |
Mục 4 : Các tín hữu Chúa Kiô: Hàng giáo phẩm, giáo dân, đời sống thánh hiến | 330 |
I. Sự cấu tạo phẩm trật của Giáo hội | 331 |
II. Các giáo dân | 339 |
III. Đời sống thánh hiến | 344 |
Mục 5 : Sự hiệp thông giữa các thánh | 351 |
I. Sự hiệp thông các lợi ích thiêng liêng | 352 |
II. Hiệp thông Giáo hội trên trời và dưới đất | 354 |
Mục 6 : Đức Maria, Mẹ Chúa Kitô, Mẹ Giáo Hội | 357 |
I. Tình mẫu tử của Mẹ Maria đối với Giáo hội | |
II. Sự tôn kính Trinh Nữ Maria | 360 |
III. Mẹ Maria, hình ảnh cánh chung của (ìiáo Hội | 361 |
Tiết 10 : “Tôi tin phép tha tội” | 362 |
I. Một phép Rửa tội duy nhất để tha thứ tội lỗi | 362 |
II. Quyền khóa cởi | |
Tiết 11 : “Tôi tin xác loài người ngày sau sống lại” | 365 |
I. Sự sống lại của Chúa Kitô và của chúng ta | 367 |
II. Chết trong Chúa Kitô | 371 |
Tiết 12 : "Tôi tin có sự sống vĩnh cửu" | 375 |
I. Phán xét riêng | 376 |
II. Thiên đàng | 377 |
II. Luyện ngục, sự thanh tẩy sau cùng | 379 |
IV. Hỏa ngục | 381 |
V. Phán xét chung, | 383 |
VI. Hy vọng sẽ thấy trời mới và đất mới | 384 |
Phần thứ hai : CỬ HÀNH MẦU NHIỆM KITÔ GIÁO | 391 |
CHƯƠNG MỘT : KẾ HOẠCH CÁC BÍ TÍCH | 399 |
ĐOẠN MỘT : MẦU NHIỆM PHỤC SINH TRONG THỜI GIAN CỦA GIÁO HỘI | |
Tiết 1 : Phụng vụ, công cuộc của Ba Ngổi | 399 |
I. Chúa Cha, nguổn mạch và cùng đích của phụng vụ | 399 |
II. Công cuộc của Chúa Kitô trong phụng vụ | 401 |
III. Chúa Thánh Thần và Giáo Hội trong phụng vụ | 404 |
Tiết 2 : Mầu nhiệm Vượt qua trong các bí tích của Giáo Hội | 411 |
I. Các bí tích của Chúa Kitô | 411 |
II. Các bí tích cửa Giáo Hội | 412 |
III. Các bí tích của đức tin | 414 |
IV. Các bí tích của ơn cứu dộ | 415 |
V. Các bí tích của cuộc sống vĩnh cửii | 416 |
ĐOẠN HAI: CỬ HÀNH MẦU NHIỆM VƯỢT QUA | 418 |
Tiết 1 : Cử hành phụng vụ trong Giáo hội | 418 |
I. Ai cử hành? | 421 |
II. Cử hành thế nào? | 428 |
III. Cử hành khi nào? | 433 |
IV. Cử hành ớ đâu? | 438 |
Tiết 2 : Vẻ khác nhau của phụng vụ và tính hiệp nhất của mầu nhiệm | 441 |
CHƯƠNG HAI : BẢY BÍ TÍCH CỦA GIÁO HỘI | |
ĐOẠN MỘT : CÁC BÍ TÍCH CỦA VIỆC GIA NHẬP KITÔ GIÁO | 442 |
Tiết 7 : Bí tích Rửa tội | 442 |
I. Bí tích này được gọi là gì? | 443 |
II. Phép Rửa tội trong kế hoạch ơn cứu độ | 454 |
III. Phép Rửa tội được cử hành thế nào | 447 |
IV. Ai có thể lãnh nhận phép Rửa tội? | 451 |
V. Ai có thể rửa tội? | 454 |
VI. Sự cần thiết của phép rửa tội | 455 |
VII. Ân sủng của phép Rửa tội | 461 |
Tiết 2: Bí tích Thêm sức | 461 |
I. Phép Thêm sức trong kế hoạch ơn cứu độ | 464 |
II. Những dấu hiệu và nghi thức của Bí tích Thêm sức | 467 |
III. Những hiệu quả của bí tích Thêm sức | 468 |
IV. Ai có thể lãnh bí tích này? | 470 |
V. Thừa tác viên phép Thêm sức | 472 |
Tiết 3 : Bí tích Thánh Thề | 473 |
I. Thánh Thể, Nguồn mạch và đỉnh cao của sinh hoạt Giáo Hội | 474 |
II. Tên gọi của bí tích này | 475 |
HI. Thánh Lễ trong kế hoạch ơn cứu độ | 479 |
IV. Việc cử hành phụng vụ Thánh Thể | 484 |
V. Hy lễ bí tích: cảm tạ, tưởng niệm, hiện diện | 493 |
VI. Bữa tiệc Vượt qua | |
VII. Thánh Thể -"bảo chứng của vinh quang sau này” | 504 |
ĐOẠN HAI: CÁC BÍ TÍCH CHỮA LÀNH | 504 |
Tiết 4 : Bí tích Sám hối và Hòa giải | 504 |
I. Bí tích này được gọi là gì? | 505 |
II. Tại sao cần có bí tích Hòa giải sau bí tích Rửa tội? | 507 |
III. Sự trở lại của những người đã được rửa tội | 507 |
IV. Sự sám hối nội tâm | 509 |
V. Những hình thức sám hối khác nhau trong đời sống Kitô giáo | 510 |
VI. Bí tích Sám hối và Hòa giải | 514 |
VII. Những hành vi của hối nhân | 518 |
VIII.Thừa tác viên của bí tích này | 520 |
IX. Các hiệu quả của hí tích này | 521 |
X. Các ân xá | 524 |
XI. Cử hành bí tích Sám hối | 527 |
Tiết 5 : Phép Xức dầu bệnh nhân | 528 |
I. Các nền tảng cùa bí tích này trong kế hoạch ơn cứu độ | 533 |
I. Ai nhận và ai ban hí tích này? | 533 |
III. Bí tích này được cử hành như thế nào? | 534 |
IV. Hiệu quả của việc cử hành bí tích này | 536 |
V. Của ăn đàng, bí tích sau cùng của Kitô hữu | 538 |
ĐỌAN BA : CÁC BÍ TÍCH PHỤC VỤ CHO SỰ HiỆP THÔNG | 539 |
Tiết 6 : Bí tích Truyền chức thánh | 540 |
I. Tại sao có tên gọi này? | 551 |
II. Bí tích Chức thánh trong kế hoạch ơn cứu độ | 552 |
III. Ba bậc của bí tích Truyền chức thánh | 552 |
IV. Việc cử hành bí tích này | 553 |
V. Ai có thể ban bí tích này? | 553 |
VI. Ai có thể lãnh nhận bí tích này? | 555 |
VII. Những hiệu quả cuả bí tích Chức thánh | 560 |
Tiết 7: Bí tích Hôn phối | 560 |
I. Hôn nhân trong ý định của Thiên Chúa | 567 |
II. Cử hành bí tích Hôn phối | 568 |
III. Sự ưng thuận kết hôn | 572 |
IV. Những hiệu quả của bí tích này | 574 |
V. Những lợi ích và những đòi hỏi của tình yêu phu phụ | 578 |
VI. Giáo hội tại gia | 581 |
ĐOẠN BỐN : NHỮNG CỬ HÀNH PHỤNG VỤ | 581 |
Tiết I : Các Á hí tích | 585 |
Tiết 2: Lễ nghi an táng Kitô giáo | 586 |
I. Lễ Vươt qua sau cùng của người Kiô hữu | 586 |
II. Cử hành lễ nghi an táng | 589 |
Phần thứ ba : SỰ SỐNG TRONG CHÚA KITÔ | 597 |
CHƯƠNG MỘT : ƠN GỌI CỦA CON NGƯỜI: ĐỜI SỐNG TRONG THẦN KHÍ | 597 |
ĐOẠN MỘT: PHẨM GIÁ CỦA NHÂN VỊ CON NGƯỜI | 597 |
Tiết 1 : Con người - hình ảnh của Thiên Chúa | 600 |
Tiết 2 : Ơn gọi hưởng vinh phúc của ta | 600 |
I. Các phúc thật | 601 |
II. Sự ước ao hạnh phúc | 602 |
III. Diễm phúc Kitô giáo | 605 |
Tiết 3 : Tự do của con người | 605 |
I. Tự đo và trách nhiệm | 607 |
II. Tự do của con người trong kế hoạch ơn cứu độ | 609 |
Tiết 4 : Tính luân lý của các hành vi nhân linh | 609 |
I. Những nguồn mạch của lính luân lý | 611 |
II. Những hành vi tốt và những hành vi xấu | 612 |
Tiết 5 : Tính luân lý của các đam mê | 612 |
I. Những đam mê | 613 |
II. Các đam mê và đời sống luân lý | 615 |
Tiết 6 : Lương tâm | 615 |
I. Phán đoán của lương tâm | 617 |
II. Việc đào tạo lương tâm | 618 |
III. Lựa chọn theo lương tâm | 619 |
IV. Phán đoán sai lầm | 621 |
Tiết 7 : Các nhân đức | 624 |
I. Các nhân đức nhân bản | 630 |
I. Các nhân đức đối thẩn | 630 |
III. Những hồng ân và những hoa trái cùa Chúa Thánh Thần | 633 |
Tiết 8 Tội lỗi | 634 |
I. Lòng lừ hi và tội lỗi | 635 |
II. Định nghĩa tội lỗi | 636 |
III. Các thứ tội khác nhau | 641 |
IV. Mức nặng nhẹ của tội lỗi: tội trọng và lội nhẹ | 641 |
V. Sự sinh sôi nảy nở của tội lỗi | |
ĐOẠN HAI: CỘNG ĐỒNG NHÂN LOẠI | 641 |
Tiết 1: Con người và xã hội | 642 |
I. Đặc tính cộng đồng của ơn gọi con người | 646 |
II. Hoán cải và xã hội | |
Tiết 2 : Tham dự vào sinh hoạt xã hội | 646 |
I. Quyền bính | 649 |
II. Công ích | 649 |
III. Trách nhiệm và tham gia | 651 |
Tiết 3 : Công hằng xã hội | 653 |
I. Tôn trọng nhân vị con người | 655 |
II. Bình đẳng và những khác biệt giữa người với nhau | 657 |
III. Tình liên đđi nhân loại | 659 |
ĐOAN BA : ƠN CỨU ĐỘ CỦA THIÊN CHÚA, LỀ LUẬT VÀ ÂN SỦNG | 659 |
Tiết 1: Luật luân lý | 660 |
I. Luật luân lý tự nhiên | 663 |
II. Luật cũ | 665 |
III. Luật mới, tức Luật Phúc Âm | 670 |
Tiết 2 : Ân sủng và sự công chính hóa | 670 |
I. Sự công chính hóa | 673 |
II. Ân sủng | 677 |
III. Công lao | 679 |
IV. Sự thánh thiện Kitô giáo | 683 |
Tiết 3 : Giáo Hội, người mẹ và nhà giáo dục | 684 |
I. Đời sông luân lý và huấn quyền của Giáo hội | 886 |
II. Những điều răn của Giáo Hội | 888 |
III. Đời sổng luân lý và bằng chứng truyền giáo | 688 |
MƯỜI ĐIỀU RĂN | 693 |
CHƯƠNG HAI: MƯỜI ĐiỀU RĂN | 693 |
ĐOẠN MỘT : “NGƯƠI SẼ YÊU MẾN CHÚA. THIÊN CHÚA CỦA NGƯƠI HẾT LÒNG, HẾT LINH HỔN, HẾT TÂM TRÍ NGƯƠI” | 702 |
Tiết 1 : Điều răn thứ nhất | 703 |
I. Người sẽ thờ lạy Chúa, Thiên Chúa của ngươi và phụng sự Ngài | 706 |
II. “Ngươi chỉ phụng thờ một mình Ngài” | 711 |
III. “Ngươi sẽ không có thần linh nào trước mặt Ta” | 717 |
IV. “Ngươi không được làm một ảnh tượng điêu khắc nào hết” | 720 |
Tiết 2 : Điều răn thứ hai | 722 |
I. Danh Thiên Chúa thì thánh | 722 |
II. Kêu danh Chúa vô có | 724 |
III. Tên người Kitô hữu (tên thánh) | 726 |
Tiết 3 : Điều răn thứ ba | 726 |
I. Ngày sa-bát | 727 |
II. Ngày của Chúa | 734 |
ĐOẠN HAI : “NGƯƠI SẼ YÊU MẾN NGƯỜI ĐỒNG LOẠI CỦA NGƯƠI NHỮ CHÍNH BẢN THÂN MÌNH” | 735 |
Tiết 4 : Điều răn thứ bốn | 736 |
I. Gia đình Trong kế hoạch của Thiên Chúa | 737 |
II. Gia đình và xã hội | 740 |
III. Các bổn phận của những thành viên trong gia đình | 745 |
IV. Gia đình và Nước Trời | 746 |
V. Những người cầm quyền trong xã hội | 752 |
Tiết 5 : Điều răn thứ năm | 752 |
I. Tôn trọng sự sống con người | 760 |
II. Tôn trọng nhân phẩm của mọi người | 765 |
III. Giữ gìn hòa bình | 765 |
Tiết 6 : Điều răn thứ sáu | 772 |
I. “Ngài đã sáng tạo họ có nam có nữ...” | 774 |
II. Ơn gọi khiết tịnh | 781 |
III. Tình yêu vợ chồng | 788 |
IV. Những sự phạm đến phẩm giá của hôn nhân | 793 |
Tiết 7: Điều răn thứ bảy | 793 |
I. Dụng đích phổ quát và quyền tư hữu các của cả i | 794 |
II. Tôn trọng con người và tài sản của họ | 798 |
III. Học thuyết xã hội của Giáo Hội | 800 |
IV. Hoạt động kinh tế và công hằng xã hội | 804 |
V. Công bằng và tình liên đới giữa các dân tộc: | |
VI. Thương yêu người nghèo | 7 |
Tiết 8 : Điều răn thứ tám | 811 |
I. Sống trong chân lý | 812 |
II. Làm chứng cho chân lý | 813 |
III. Những xúc phạm đến chân lý | 818 |
IV. Tôn trọng sự thật | 819 |
V. Việc sử dụng các phương tiện truyền thông | 821 |
VI. Sự thật, vẻ đẹp và thánh nghệ | 824 |
Tiết 9 : Điều răn thứ chín | 826 |
I. Thanh tẩy tâm hồn | 827 |
II. Chiến đấu cho sự trong sạch | 830 |
Tiết 10 : Điồu I An thứ mirtíi | 831 |
I. Sự hỗn độn của những thèm muốn | 833 |
II. Những ước ao của Thánh Thần | 834 |
III. Tinh thần khó nghèo | 835 |
IV. Tôi muốn nhìn Ihấy Thiên Chúa | 839 |
Phần thứ bốn : VIỆC CẦU NGUYỆN KITÔ GIÁO | 843 |
CHƯƠNG MỘT : VIỆC CẦU NGUYÊN TRONG ĐỜI SỐNG K1TÔ GIÁO | 846 |
ĐOẠN MỘT : SƯ MẶC KHẢI CỦA ViỆC CẦU NGUYỆN, SỰ KÊU GỌI MỌI NGƯỜI CẦU NGUYỆN | 847 |
Tiết 1: Trong Cựu ước | 857 |
Tiết 2: Khi thời gian đã viên mãn | 867 |
Tiết 3 : Trong thời gian của Giáo Hội | 868 |
I. Chúc tụng và thờ lạy | 869 |
II. Lời cầu nguyện cầu xin | 871 |
III. Lời cầu nguyện chuyển cầu | 872 |
IV. Lời cầu nguyện cảin tạ | 873 |
V. Lời cầu nguyện ngợi khen | 875 |
ĐOẠN HAI: TRUYỀN THỐNG CẦU NGUYỆN | 876 |
Tiết 1: Từ nguồn mạch việc cầu nguyện | 879 |
Tiết 2 : Con đường cầu nguyện | 887 |
Tiết 3 : Những Hướng dẫn việc cầu nguyện | 891 |
ĐOẠN BA : ĐỜI SỐNG CẦU NGUYỆN | 892 |
Tiết 1 : Những cách thức cầu nguyện | 892 |
I. Cầu nguyện lên tiếng | 893 |
II. Suy gẫm | 894 |
III. Nguyện gẫm | 898 |
Tiết 2 : Cuộc chiến đấu của việc cầu nguyện | 899 |
I. Những vấn nạn về cầu nguyện | 900 |
II. Khiêm nhường cảnh giác của lòng ta | 902 |
III. Niềm tin tưởng của người con | 904 |
IV. Kiên trì trong yêu mến | 906 |
Lời cẩu nguyện của Chúa Giêsu | 911 |
CHƯƠNG HAI : KINH CỦA CHÚA : KINH LẠY CHA | 912 |
Tiết 1: “Bản tóm tắt của tất cả Bộ Phúc Âm | 912 |
I. Ở trung tâm điểm của Thánh Kinh | 913 |
II. “Lời kinh của Chúa” | 914 |
III. Sự cầu nguyện của Giáo Hội | 917 |
Tiết 2 : "Lạy Cha chúng con ở trên trời | 917 |
I. “Dám đến gần Ngài với niềm tin tưởng trọn vẹn | 918 |
II. “Cha ơii!” | 921 |
III. Cha “chúng con” | 924 |
IV. “ở trên trời” | 926 |
Tiết 3 : Bảy lời cầu xin | 927 |
I. “Danh Cha cả sáng” | 931 |
II. “Nước Cha trị đến” | 933 |
III. “Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời | 935 |
IV. “Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hàng ngày | 939 |
V. “Xin tha nợ chúng con. như : ' :có nợ chúng con” | 943 |
VI. “Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ | 944 |
VII.“Nhưng chữa chúng con cho khỏi | 947 |
LỜI TÁN TỤNG SAU CÙNG | 949 |
MỤC LỤC CÁC ĐỀ TÀI | 993 |
MỤC LỤC |