Tin mừng theo Thánh Mác-cô | |
Phụ đề: | Tổng quát và nội dung |
Tác giả: | Giuse Ngô Ngọc Khanh, OFM |
Ký hiệu tác giả: |
NG-K |
DDC: | 226.3 - Tin mừng theo thánh Maccô |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
PHẦN I: TỔNG QUÁT VỀ TIN MỪNG THEO THÁNH MÁCCÔ | 1 |
1. Dẫn nhập | 1 |
2. Thể Văn Tin Mừng | 2 |
2. Tác giả | 5 |
2.1. Chứng cứ ngoại tại: từ truyền thống Hội Thánh cổ thời | 5 |
2.2. Chứng cứ nội tại: từ các bản văn Kinh Thánh | 8 |
3. Độc giả | 11 |
4. Nơi và thời gian và biên soạn | 14 |
5. Các nguồn tài liệu | 18 |
5.1. Sự kiện Nhất Lãm | 18 |
5.1.1. Những điểm giống nhau | 18 |
a. Giống nhau vì có một dàn bài chung | 18 |
b. Giống nhau trong việc sử dụng dữ liệu | 19 |
c. Có những điểm giống nhau nhưng được hiệu đính | 20 |
5.1.2. Những điểm khác nhau | 21 |
5.2. Giả thuyết các nguồn và các giải pháp | 22 |
5.2.1. Có một hoặc nhiều Tin Mừng ban đầu | 22 |
5.2.2. Mt là Tin Mừng đầu tiên và Lc đã sử đụng Mt | 23 |
5.2.3. Thuyết hai nguồn văn: vị trí ưu tiên của Mc | 24 |
5.2.4. Thuyết đa nguồn | 27 |
5.3. Các nguồn văn của Tin Mừng Máccô | 33 |
5.3.1. Nhiều nguồn văn truyền thống | 33 |
5.3.2. Nguồn Phêrô | 36 |
5.3.3. Nguồn Phaolô | 40 |
5.4. Bảng đối chiếu chi tiết các Tin Mừng Nhất Lãm | 43 |
5.4.1. Bối cảnh chung | 43 |
5.4.2. So sánh về văn thể và các chủ đề chính | 44 |
5.4.3. Các đoạn văn tiêu biểu để so sánh về cấu trúc, địa lý và một số sự kiện quan trọng | 51 |
6. Văn phong và bút pháp của Máccô | 54 |
7. Mục đích | 63 |
8. Tư tưởng thần học chủ đạo | 65 |
8.1. Tin Mừng | 65 |
8.2. Triều Đại Thiên Chúa / Nước Thiên Chúa đã đến gần | 69 |
8.3. Căn Tính Đức Giêsu | 72 |
8.3.1. Con Thiên Chúa (Con Yêu Dấu) | 73 |
8.3.2. Kitô ( // Con Vua Đavít // Vua dân Dothái) | 76 |
8.3.3. Con Người | 78 |
8.3.4. Bí mật Mêsia/ Kitô | 83 |
8.4. Cánh chung | 87 |
8.5. Ơn gọi làm môn đệ | 89 |
9. Bố cục Tin Mừng Máccô | 86 |
PHỤ TRƯƠNG | 107 |
PHẦN II: CHÚ GIẢI TIN MỪNG THEO THÁNH MÁCCÔ | 115 |
KHỞI ĐẨU TIN MỪNG ĐỨC GIÊSU KITÔ VÀ SỨ VỤ CỦA GIOAN TẤY GIẢ (Mc 1,1-8) | 116 |
1. Tổng quát | 116 |
2. Cấu trúc bản văn | 120 |
3. Phân tích nội dung | 121 |
4. Ý nghĩa bản văn | 132 |
ĐỨC GIÊSU CHỊU PHÉP RỬA: XÁC NHẬN TƯ CÁCH CON THIÊN CHÚA (Mc 1,6-11) | 137 |
1. Tổng quát | 137 |
2. Cấu trúc bản văn | 137 |
3. Phân tích nội dung | 139 |
1. Bối cảnh Đức Giêsu chịu Phép Rửa Gioan (Mc 1,6-8) | 139 |
2. Đức Giêsu chịu Phép Rửa: chứng thực tư cách của Đức Giêsu (Mc 1,9-11) | 139 |
4. Ý nghĩa bản văn | 145 |
ĐỨC GIÊSU CHIẾN THẲNG CÁM DỖ & KHAI MẠC SỨ VỤ (Mc 1,12-15) | 153 |
1. Tổng quát | 153 |
2. Cấu trúc bản văn | 153 |
3. Phân tích nội dung | 154 |
1. Đức Giêsu chịu cám dỗ trong hoang địa (Mc 1,12-13) | 154 |
1.1. Tác nhân và bối cảnh: Thần Khí / hoang địa / 40 ngày (Mc 1,12-13a) | 154 |
2.2. Sự kiện: chịu Satan cám dỗ (1,13b) | 157 |
2. Đức Giêsu khai mạc sứ vụ rao giảng (Mc 1,14-15) | 160 |
1.1. Bối cảnh: không gian và thời gian (Mc 1,14) | 160 |
2.2. Sự kiện: công bố tóm lược sứ vụ (Mc 1,15) | 163 |
4. Ý nghĩa bản văn | 167 |
1. Đức Giêsu chịu cám dỗ trong hoang địa (Mc 1,12-13) | 167 |
2. Đức Giêsu khai mạc sứ vụ rao giảng (Mc 1,14-15) | 170 |
KÊU GỌI CÁC MÔN ĐỆ ĐẦU TIÊN: HÃY THEO TÔI (Mc 1,16-20) | 175 |
1. Tổng quát | 175 |
2. Cấu trúc đoạn văn | 176 |
3. Phân tích nội dung | 176 |
A. Đức Giêsu gọi các ông Simon và Anrê (Mc 1,16-18) | 177 |
1. Bối cảnh (Mc 1,16) | 177 |
2. Đức Giêsu gọi các ông Simon và Anrê (Mc 1,17) | 180 |
3. Các ông Simon và Anrê đáp trả tiếng gọi (Mc 1,18) | 182 |
B. Đức Giêsu gọi các ông Giacôbê và Gioan (Mc 1,19-20) | 184 |
1. Bối cảnh (Mc 1,19) | 184 |
2. Đức Giêsu gọi các ông Giacôbê và Gioan (Mc 1,20a) | 186 |
3. Giacôbê và Gioan đáp trả tiếng gọi (Mc 1,20bc) | 186 |
4. Ý nghĩa bản văn | 187 |
ĐỨC GIÊSU THI HÀNH SỨ VỤ: GIẢNG DẠY VÀ TRỪ QUỶ (Mc 1,21-28) | 193 |
1. Tổng quát | 193 |
2. Cấu trúc bản văn | 194 |
3. Phân tích nội dung | 195 |
4. Ý nghĩa bản văn | 205 |
TRANH LUẬN VỀ QUYỀN CỦA ĐỨC GIÊSU (Mc 2,1-3,6) | 210 |
1. Tổng quát | 210 |
2. Cấu trúc bản văn | 212 |
3. Ý nghĩa bản văn | 213 |
3.1. Mc 2,1-12: Chữa lành người bại liệt - quyền tha tội của Đức Giêsu | 213 |
3.2. Mc 2,13-17: Kêu gọi người thu thuế Lêvi làm môn đệ - Đức Giêsu dùng bữa với người tội lỗi | 218 |
3.3. Mc 2,18-22: Việc ăn chay | 222 |
3.4. Mc 2,23-28: Môn đệ bứt lúa để ăn - Quyền của Đức Giêsu trên ngày Sabát | 227 |
3.5. Mc 3,1-6: Chữa lành người bại tay - việc cần phải làm trong ngày Sabát | 231 |
Kết luận chung về giai đoạn đầu của sứ vụ tại Galilê | 235 |
GIAI ĐOẠN CUỐI CỦA SỨ VỤ TẠI GALILÊ (Mc 3,7-6,13) | 237 |
BA DỤ NGÔN VỀ NƯỚC THIÊN CHÚA (Mc 4,1-34) | 237 |
1. Tổng quát | 237 |
2. Cấu trúc bản văn | 240 |
3. Ý nghĩa bản văn | 243 |
3.1. Dụ ngôn người gieo giống (Mc 4,1-9; 14-20) | 243 |
3.2. Dụ ngôn hạt giống tự mọc và tăng trưởng (Mc 4,26-29) | 245 |
3.3. Dụ ngôn hạt cải (Mc 4,30-32) | 248 |
Kết luận chung cho 3 dụ ngôn về Nước Thiên Chúa | 250 |
BỐN PHÉP LẠ TỎ QUYỀN NĂNG GIẢI THOÁT CỦA ĐỨC GIÊSU CHIẾN THẮNG CÁC THẾ LỰC CHỐNG LẠI THIÊN CHÚA (Mc 4,35-5,43) | 252 |
1. Tổng quát | 252 |
2. Cấu trúc đoạn văn | 252 |
3. Ý nghĩa bản văn | 253 |
3.1. Phép lạ 1: Dẹp yên sóng gió (Mc 4,35-41) | 253 |
3.2. Phép lạ 2: Chữa người quỷ ám ở Ghêsara: chiến thắng ma quỷ (Mc 5,1-20) | 255 |
3.3. Phép lạ 3: Chữa người đàn bà bị băng huyết: cứu khỏi sự chết (Mc 5,25-34) | 264 |
3.4. Phép lạ 4: Cho con gái ông Giaia sống lại: chiến thắng sự chết (Mc 5,21-24.35-43) | 268 |
ÔNG PHÊRÔ TUYÊN TÍN: ĐỨC GIÊSU LÀ ĐẤNG KITÔ (Mc 8,27-30) | 275 |
1. Tổng quát | 275 |
2. Cấu trúc đoạn văn | 275 |
3. Ý nghĩa bản văn | 276 |
BA LẦN TIÊN BÁO CUỘC KHỔ NẠN CỦA ĐỨC GIÊSU (Mc 8,27-10,52) | 280 |
1. Tổng quát | 280 |
TIÊN BÁO CUỘC KHÔ NẠN LẦN THỨ NHẤT (Mc 8,31-33) | 282 |
2. Cấu trúc bản văn | 282 |
3. Phân tích bản văn | 283 |
3.1. Đức Giêsu tiên báo cuộc khổ nạn (Mc 8,31 -32a) | 283 |
3.2. Phêrô ngăn cản Đức Giêsu chịu khổ nạn (Mc 8,32b) | 286 |
3.3. Đức Giêsu quở trách ông Phêrô (Mc 8,33) | 287 |
4. Ý nghĩa bản văn | 289 |
GIÁO HUẤN VỀ ƠN GỌI VÀ SỨ VỤ CỦA MÔN ĐỆ VÀ CỦA NHỮNG AI THEO CHÚA (Mc 8,34-38) | 297 |
1. Tổng quát | 297 |
2. Cấu trúc bản văn | 297 |
3. Phân tích bản văn | 297 |
3.1. Đòi đòi hỏi căn bản: từ bỏ chính mình (Mc 8,34) | 298 |
3.2. Nghịch lý: “cứu - mất / mất - cứu” (Mc 8,35) | 300 |
3.3. Giá trị cao quý nhất: được sự sống (Mc 8,36-37) | 302 |
3.4. Ngày cánh chung: thưởng phạt theo lối sống (Mc 8,38) | 303 |
4. Ý nghĩa bản văn | 304 |
CÁC CUỘC HIỆN RA CỦA ĐỨC GIÊSU KITÔ PHỤC SINH & SAI TÔNG ĐỒ ĐI LOAN BÁO TIN MỪNG (Mc 16,9-20) | 310 |
1. Tổng quát | 310 |
1.1. Phần “kết ngắn” và “kết dài” | 311 |
1.2. Nhận định về phần “kết dài” | 314 |
2. Cấu trúc đoạn văn | 316 |
3. Phân tích bản văn | 318 |
3.1. Đức Giêsu sai môn đệ đi loan báo TM (Mc 16,15-18) | 317 |
3.2. Đức Giêsu lên trời (Mc 16,19) | 322 |
3.3. Các môn đệ ra đi thi hành sứ vụ (Mc 16,20) | 323 |
4. Ý nghĩa bản văn | 324 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 333 |