Nguồn gốc Kitô giáo từ Đức Giêsu đến năm 451 | |
Phụ đề: | Giáo hội trong lòng đế quốc La Mã đến năm 451 |
Tác giả: | Lm. Lê Phú Hải, OMI |
Ký hiệu tác giả: |
LE-H |
DDC: | 270 - Lịch sử Giáo hội |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lòi mở đầu | 5 |
PHẦN BA: GIÁO HỘI TRONG LÒNG ĐẾ QUỐC LA MÃ (THẾ KỶ THỨ II VÀ THỨ III) | 7 |
Chương 6: Giáo hội phát triển | 9 |
I. Đấng thần linh nào quyền năng hơn cả? | 10 |
II. Giáo hội bảo vệ | 13 |
III. Hang toại đạo | 14 |
IV. Giáo hội được bào chữa | 17 |
V. Một đối thủ khác: Ngộ giáo | 24 |
VI. Quyền bính Giáo hội Rôma | 35 |
VII. Khai sinh thần học | 36 |
VIII. Tổ chức Kitô giáo trong thế kỷ thứ II | 44 |
Chương 7: Các cộng đoàn Kitô hữu thế kỷ thứ II và thứ III | 61 |
I. Cộng đoàn Kitô hữu bên Đông phương | 61 |
II. Cộng đoàn Kitô hữu bên Tây phương | 67 |
III. Giáo hội phát triển thế kỷ thứ II | 73 |
IV. Tranh luận ngày cử hành lễ Phục Sinh | 74 |
Chương 8. Giáo hội khổ đau | 79 |
I. Những tài liệu | 79 |
II. Sự kiện | 81 |
III. Lý do bách hại | 82 |
IV. Vấn đề pháp lý: căn bản cho bách hại từ lúc khởi đầu đến thế kỷ thứ III: | 85 |
V. Từ nguồn gốc xung đột: Kitô hữu và đế quốc La mã ở thế kỷ thứ I | 88 |
VI. Những bách hại trong thế kỷ thứ II | 94 |
VII. Kitô giáo và đế quốc dưới triều đại dòng họ Sévère Cuộc khủng hoảng trầm trọng thế kỷ thứ III. | 101 |
VIII. Những bách hại trong thế kỷ thứ IV | 124 |
Chương 9: Cách mạng tinh thần trong thế kỷ thứ III | 139 |
I. Đế quốc trên đường suy tàn | 139 |
II. Giáo hội vào cuối thế kỷ thứ III | 142 |
1. Tổ chức trong Giáo hội | 143 |
2. Khai triển tư tưởng thần học | 150 |
3. Khai sinh nghệ thuật Kitô giáo | 168 |
4. Phái Manikê | 170 |
5. Từ Plotin đến thuyết tân Platon chống Kitô giáo | 172 |
6. Bước ngoặt thế kỷ | 177 |
Chương 10. Từ Giáo hội tự do đến quốc giáo | 183 |
I. Constantin và Kitô giáo chuyển hướng trong đế quốc | 184 |
1. Những mốc lịch sử thay đôi trong đế quốc La mã | 181 |
2. Constantin, hoàng tế Kitô giáo đầu tiên | 188 |
3. Thời thái bình Constantin | 191 |
4. Giáo hội từ tình trạng bị bách hại đến quốc giáo | 193 |
5. Lạc giáo biến mất và Kitô giáo thành công lên quốc giáo | 195 |
II. Kitô giáo phát triển thế kỷ thứ IV | 200 |
1. Bên Đông phương | 200 |
2. Bên Tây phương | 209 |
3. Đời sống Giáo hội | 214 |
4. Những nơi phụng tự | 219 |
5. Nghi lễ | 220 |
6. Cử hành Thánh Thể | 220 |
7. Nghi thức Thánh lễ | 221 |
8. Những kinh “anaphores” | 224 |
9. Phép Rửa | 225 |
10. Sám hối | 227 |
11. Hôn nhân | 228 |
12. Phụng vụ tử đạo và các thánh | 229 |
13. Những ngày lễ đặc biệt | 231 |
14. Hành hương | 235 |
III. Những lạc thuyết thế kỷ thứ IV và những công đồng đầu tiên | 239 |
1. Ly giáo Đônatô: hiệp nhất hoàng đế thất bại bên châu Phi | 242 |
2. Lạc thuyết Ariô | 250 |
3. Công đồng Nicée = Nixêa | 252 |
4. Công đồng Constantinople I năm 381 | 266 |
5. Những nhà viết sử thế kỷ thứ IV và thứ V | 272 |
6. Những nhà thần học nổi tiếng bên Đông phương | 276 |
IV. Tình hình Giáo hội cuối thế kỷ thứ IV | 292 |
1. Tây phương phát triển | 294 |
2. Lạc giáo Priscillianô | 295 |
3. Lạc giáo Pêlagiô | 303 |
4. Những nhà thần học nổi tiếng bên Tây Phương: Các giáo phụ La tinh | 314 |
Chương 11. Phong trào Đan tu thế kỷ thứ IV-V | 345 |
I. Nếp sống Đan tu tại Đông Phương | 345 |
1. Nguồn gốc | 346 |
2. Phát triển nếp sống đan tu tại Ai cập | 349 |
3. Những trung tâm đan tu chính bên Ai cập | 350 |
4. Antôn và nếp sống đan tu bên Đông phương | 354 |
5. “Koinonia” đời sống Cộng đoàn với Pacôme | 359 |
6. Nấp sống đan tu tại Palestine | 367 |
7. Tại xứ Xyri: Những đan sĩ độc đáo | 375 |
8. Tại vùng Tiểu Á | 386 |
9. Tại thành Constantinople | 393 |
10. Phong trào “Messalianisme” | 394 |
11. Đời đan tu cho phái nữ | 398 |
II. Đời đan tu bên Tây Phương | 400 |
1. Nếp sống đan tu tại Tây phương | 400 |
2. Dấu vết cổ nhất bên Ý | 403 |
3. Dấu vết đan tu cổ nhất xứ Gaule | 404 |
4. Rôma với hai khuôn mặt nổi bật: Athanasiô và Giêrônimô | 409 |
5. Tu viện Lérins | 413 |
6. Đời đan tu bên Tây Ban Nha | 428 |
7. Đời đan tu bên châu Phi | 430 |
Chương 12. Những tranh luận Kitô học thế kỷ thứ IV-V | 439 |
I. Tóm lược bối cảnh chính trị | 439 |
II. Tóm lược bối cảnh Giáo hội trước hai Công đồng Êphêxô và Chalcédoine | 440 |
1. Lạc thuyết Apollinaire | 442 |
2. Lạc thuyết Nestôriô | 444 |
3. Cyrille ở Alexandria | 446 |
4. Công Đồng Êphêxô (431) | 447 |
5. Cuộc tranh luận chung quanh Eutychès | 452 |
6. Công Đồng Chalcédoine (451) | 456 |
III. Hậu quả đến từ các cuộc tranh luận Kitô học | 461 |
1. Giáo hội theo thuyết Nestorius hay Átxyri | 462 |
2. Giáo hội chính thống Đông phương | 464 |
Mục lục | 475 |
Thư mục | 479 |