| ỰA |
5 |
| ĐẠI Ý TRONG SÁCH |
10 |
| PHẦN 1: NHỮNG ĐỨC CẦN PHẢI CÓ KHI MUỐN TẬP NÓI TRƯỚC CÔNG CHÚNG |
11 |
| Chương 1: KHOA NÓI - ĐỨC KIÊN TÂM |
12 |
| *Lời nói rất ích lợi và quan trọng |
12 |
| *Những người không biết nói |
13 |
| *Không ai dạy ta môn đó |
14 |
| *Tại các trường bên Mỹ |
15 |
| *Thời này ta phải học môn nói |
15 |
| *Ai cũng học được môn nói. Nói là nghệ thuật có những qui tắc riêng |
16 |
| *Cần nhất phải kiên tâm |
17 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 1 PHẦN I |
19 |
| Chương 2: THẮNG TÍNH NHÚT THÁT |
20 |
| *Ai cũng có tính nhút nhát,sợ sệt khi đững nói trước công chúng |
20 |
| *Nguyên do tính nhút nhát khi nói trước công chúng |
22 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 2 PHẦN I |
34 |
| PHẦN 2: CÁCH SOẠN MỘT BÀI DIỄN VĂN |
35 |
| Chương 1: KIỀM VÀ SẮP Ý |
36 |
| *Lựa vấn đề bạn yêu nhất |
36 |
| *Đừng quên tính cách nhất trí của vấn đề |
37 |
| *Làm một dàn bài giản lược |
39 |
| *Vài lỗi phải tránh trong khi dàn bài |
39 |
| *Vài lỗi dàn bài |
40 |
| *Nghiên cứu cách bố cục của các đoạn văn danh tiếng |
42 |
| *Khi tìm ý phụ nên thong thả đợi tiềm thức phụ lực với ta |
44 |
| *Tìm ý phụ cách nào? |
46 |
| * Tìm tài liệu |
47 |
| *Khi ý hiện ra phải ghi liền |
48 |
| *Vài lời khuyên trong khi lựa ý |
49 |
| *Sắp đặt các ý phụ |
51 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 1 PHẦN II |
57 |
| Chương 2: SOẠN BẰNG MIỆNG - LUYỆN KÝ TÍNH |
58 |
| SOẠN BẰNG MIỆNG |
58 |
| *Không nên dùng ký chú |
58 |
| *Soạn diễn văn giữa thiên nhiên |
59 |
| *Đừng bao giờ học thuộc lòng diễn văn |
61 |
| LUYỆN KÝ TÍNH |
61 |
| *Khắc sâu hình ảnh trong óc |
62 |
| *Tìm liên quan giữa các ý |
63 |
| *Coi lại nhiều lần |
64 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 2 PHẦN II |
66 |
| Chương 3: ĐOẠN MỞ |
67 |
| *Đoạn mở quan trọng nhất |
67 |
| *Lung khởi |
68 |
| *Trực khởi |
69 |
| *Những điều nên tránh |
70 |
| *Những lối nên theo |
72 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 3 PHẦN II |
77 |
| Chương 4: ĐOẠN GIỮA |
78 |
| *Công dụng của đoạn giữa |
78 |
| *Thính giả không có thì giờ suy nghĩ |
79 |
| *Cụ thể hóa những cái trừu tượng |
79 |
| *Vài phép lý luận |
80 |
| *Những lỗi nên tránh trong khi lý luận |
83 |
| *Vài lối hành văn |
86 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 4 PHẦN II |
91 |
| Chương 5: ĐOẠN KẾT |
92 |
| *Phải soạn kỹ và học thuộc đoạn mở và đoạn kết thúc |
92 |
| *Những lỗi nên tránh |
93 |
| *Những qui tắc nên theo |
94 |
| *Vài lời kết |
95 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 5 PHẦN II |
103 |
| PHẦN 3: NGHỆ THUẬT THUYẾT PHỤC THÍNH GiẢ |
105 |
| Chương 1: SÁNG SỦA TRƯỚC HẾT |
106 |
| *Cần phải sáng sủa |
106 |
| *Làm sao cho ý được sáng sủa |
107 |
| *Làm sao cho lời được khúc chiết |
109 |
| *Phải làm cho thính giả trông thấy những ý của bạn |
112 |
| *Đọc trước diễn văn cho người thân nghe và nhờ chỉ dùm những chỗ tối nghĩa |
115 |
| TÓM TẮT CHƯƠNG 1 PHẦN III |
118 |
| Chương 2: KHẮC SÂU MỘT ẤN TƯỢNG VÀO ÓC THÍNH GiẢ |
120 |
| *Phải kích thích thị giác của thính giả |
120 |
| *Kể một chuyện lạ |
121 |
| +Dùng nhiều hình ảnh |
123 |
| +Nhỏ làm cho lớn, lớn làm cho nhỏ |
123 |
| *Đổi con số thành hình ảnh |
125 |
| *Dồn dập các sự kiện |
126 |
| *Dồn dập nhiều câu hỏi |
127 |
| *Dẫn lời các danh nhân |
127 |
| đoạn dưới, thành ra hai đoạn đối nhau |
128 |
| *Khen trước chê sau hoặc chê trước khen sau |
129 |
| *Chê mà là để khen, hoặc khen mà là chê |
129 |
| *Nói quá |
130 |
| *Đương nói thì ngừng và bỏ lửng câu |
131 |
| Chương 3: ĐÁNH VÀO TÂM LÝ THÍNH GiẢ |
132 |
| *Diễn giả phải là một nhà tâm lý |
132 |
| *Tâm lý chung của loài người |
133 |
| *Lòai người ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình thôi |
134 |
| *Hãy áp dụng tâm lý ấy khi bạn chỉ trích ai. Nhận rằng người khác có lý |
139 |
| *Loài người lười suy xét, có nhiều thành kiến và dễ bị ám thị |
142 |
| *Áp dụng tâm lý ấy vào môn diễn thuyết |
144 |