Động năng sứ vụ Kitô giáo | |
Phụ đề: | Lịch sử và tương lai của các mô hình truyền giáo |
Tác giả: | David J. Bosch |
Ký hiệu tác giả: |
BO-D |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Ngô Quang Tuyên |
DDC: | 266.009 - Truyền giáo: Lịch sử, địa lý và con người |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
Tưởng nhớ David J. Bosch, 1929-1992 | 17 |
Lời tựa (cho bản gốc tiếng Anh) | 19 |
Lời tựa (cho bản tiếng Pháp) | 23 |
Bảng chữ tắt | 27 |
Dẫn nhập. Sứ vụ: Cuộc khủng hoảng hiện nay giữa nguy cơ và vận may | 29 |
Khủng hoảng rộng lớn hơn | 32 |
Nẽn tảng, mục đích và bản chất của sứ vụ | 35 |
Từ xác tín đến hoang mang | 38 |
Một khoa truyền giáo học “đa nguyên” | 39 |
Một định nghĩa tạm thời về sứ vụ | 42 |
PHẦN I: CÁC MÔ HÌNH TRUYỀN GIÁO TRONG TÂN ƯỚC | |
Chương 1: Các suy tư về Tân Ước như là tài liệu về Sứ vụ | 51 |
Mẹ của Thần Học | 51 |
Sứ vụ trong Cựu ước | 53 |
Kinh Thánh và Sứ vụ | 59 |
Đức Giêsu và Israel | 67 |
Một sứ vụ không loại trừ ai | 73 |
Thế còn những người không phải Do Thái? | 77 |
Những nét nổi bật của con người và Sứ vụ Đức Giêsu | 80 |
Đức Giêsu và triều đại của Thiên Chúa | 80 |
Đức Giêsu và Lề Luật (Kinh Torah) | 88 |
Đức Giêsu và các Môn Đệ của Người | 90 |
Sứ vụ trong viễn cảnh Phục Sinh | 96 |
Sứ vụ Kitô giáo thời kỳ đầu | 99 |
Việc thực hành Sứ vụ của Đức Giêsu và của Giáo hội nguyên thủy | 109 |
Những điểm yếu của Giáo hội nguyên thủy | 114 |
Có thể chọn cách khác không? | 118 |
Chương 2. Sứ vụ trong Tin Mừng Mátthêu: Làm nên những môn đệ | 124 |
“Huấn lệnh truyền giáo”? | 124 |
Mátthêu và cộng đoàn của ông | 127 |
Những yếu tố mâu thuẫn trong Mátthêu | 130 |
Mátthêu và Israel | 135 |
Mátthêu và “Các Dân tộc” | 138 |
Những khái niệm then chốt trong Tin Mừng Mátthêu | 140 |
“Dạy bảo họ tuân giữ mọi điều...” | 141 |
Bài Giảng Trên Núi | 147 |
Triều đại Thiên Chúa và sự công bình-chính trực | 151 |
"Làm nên những môn đệ..." | 155 |
Theo khuôn mẫu Đức Giêsu, nhưng... | 159 |
Hệ hình Mátthêu: Môn đệ thi hành sứ vụ | 168 |
Chương 3. Tin Mừng Luca và sách Công vụ: Thể hiện sự tha thứ và liên đới với người nghèo | 176 |
Tầm quan trọng của Tin Mừng Luca | 176 |
Người Do Thái, người Samaria và dân ngoại trong Tin Mừng Luca và sách Công Vụ | 183 |
Sự khác nhau giữa sách Tin Mừng và sách Công Vụ | 183 |
Sứ vụ cho Dân Ngoại trong Lc 4:16-30 | 185 |
Những cuộc gặp gỡ người dân xứ Samaria | 186 |
"Huấn Lệnh Truyền Giáo" của Luca | 189 |
Đặc tính Do Thái của Luca | 190 |
Giêrusalem | 193 |
Cho người Do Thái trước tiên, rồi cho các Dân Ngoại | 195 |
Sự chia rẽ của Israel | 197 |
Một lịch sử bi đát | 200 |
Tin Mừng cho người nghèo và người giàu | 203 |
Người nghèo trong Tin Mừng Luca | 203 |
Còn những người giàu có? | 205 |
Đức Giêsu tại Nazarét | 206 |
Tác giả Tin Mừng của người giàu? | 209 |
Mọi người cần sự sám hối | 213 |
Sự cứu độ trong Tin Mừng Luca và sách Công Vụ | 215 |
Không còn báo thù! | 221 |
Sự trở mặt khó giải thích | 221 |
Isaia 61 được cắt nghĩa trong thế kỷ I C.N. | 222 |
Sự báo thù đã lỗi thời rồi! | 225 |
Hệ hình Sứ vụ của Luca | 230 |
Chương 4. Sứ vụ trong Phaolô: Mời gọi gia nhập cộng đồng cánh chung | 248 |
Nhà truyền giáo và nhà thần học tiên khởi | 248 |
Cuộc hoán cải và ơn gọi của Phaolô | 251 |
Chiến lược Sứ Vụ của Phaolô | 260 |
Sứ vụ trong các thành phố lớn | 260 |
Phaolô và các cộng sự của ngài | 265 |
Ý thức tông đồ của Phaolô | 266 |
Các động cơ truyền giáo của Phaolô | 268 |
Sứ vụ và chiến thắng của Thiên Chúa | 281 |
Phaolô, con người khải huyền | 281 |
Kitô giáo và quan niệm khải huyền | 284 |
Trọng tâm mới của trào lưu khải huyền | 287 |
Cuộc sống mới trong Đức Kitô | 289 |
Cuộc hành hương của các dân tộc tiến về Giêrusalem | 293 |
Thuyết phổ độ của Phaolô | 297 |
Khải huyền và đạo đức học | 301 |
Lề luật, Israel và các Dân Tộc | 311 |
Phaolô và Do Thái giáo | 312 |
Chức năng của Lề Luật | 314 |
Được chấp nhận vô điều kiện | 319 |
Vấn đề Israel không chịu hối cải | 321 |
Thư Rôma 9- 11 | 324 |
Hội thánh: cộng đoàn cánh chung tạm thời | 332 |
Ekklêsia theo quan niệm của Phaolô | 332 |
Phép Rửa và sự vượt qua các ranh giới | 335 |
Vì thế giới | 337 |
Hệ hình truyền giáo của Phaolô | 341 |
PHẦN II: CÁC HỆ HÌNH TRUYỀN GIÁO TRONG LỊCH SỬ | |
Chương 5. Các chuyển đổi hệ hình trong truyền giáo học | 361 |
Sáu thời kỳ | 361 |
Thuyết hệ hình của Thomas Kuhn | 365 |
Các chuyển đổi hệ hình trong thần học | 369 |
Các hệ hình trong truyền giáo học | 373 |
Chương 6. Hệ hình truyền giáo của Giáo hội Phương Đông | 377 |
“Cho người Do Thái trước tiên, nhưng cũng cho người Hy Lạp” | 377 |
Giáo hội và bối cảnh Giáo hội | 381 |
Giáo hội và các nhà triết học | 384 |
Cánh Chung Luận | 387 |
Thuyết Ngộ Đạo | 393 |
Giáo hội trong thần học Phương Đông | 396 |
Sứ vụ tại vùng Châu Á không thuộc Rôma | 400 |
Hệ hình sứ vụ thời Giáo Phụ và Chính Thống giáo | 403 |
Chuyển đổi hệ hình đầu tiên: Một sự cân bằng tạm thời | 413 |
Chương 7. Hệ hình truyền giáo của Giáo hội Công giáo thời Trung cổ | 419 |
Bối cảnh thay đổi | 419 |
Cá nhân hoá sự cứu rỗi | 422 |
Giáo hội hoá ơn cứu độ | 424 |
Sứ vụ giữa Giáo hội và Nhà nước | 429 |
Các “cuộc chiến truyền giáo” trực tiếp và gián tiếp | 434 |
Chế độ thuộc địa và truyền giáo | 441 |
Việc truyền giáo của các Dòng Tu | 447 |
Đánh giá hệ hình truyền giáo Trung Cổ | 458 |
Chương 8. Hệ hình truyền giáo của thời cải cách Tin lành | 462 |
Bản chất của phong trào mới này | 462 |
Các nhà Cải Cách và truyền giáo | 470 |
Phái Lutherô chính thống và truyền giáo | 478 |
Bước đột phá của phong trào Mộ Đạo | 486 |
Cuộc Cải Cách thứ hai và phái Thanh Giáo | 492 |
Những điểm bất nhất trong hệ hình Cải Cách | 501 |
Chương 9. Truyền giáo theo bước phong trào Khai Sáng | 503 |
Khái quát về thế giới quan của phong trào Khai Sáng | 503 |
Thời đại Khai Sáng và đức tin Kitô | 513 |
Truyền giáo theo hình ảnh hệ hình Khai Sáng | 524 |
Giáo hội và Nhà Nước | 524 |
Các lực lượng đổi mới | 529 |
Phong trào Thức Tỉnh lần thứ hai | 532 |
Thế kỷ 20 | 540 |
Các chủ đề truyền giáo thời Khai Sáng | 542 |
Vinh quang Thiên Chúa | 544 |
"Được tình yêu Đức Kitô thôi thúc" | 545 |
Tin Mừng và văn hoá | 553 |
Truyền giáo và định mệnh hiển nhiên | 566 |
Truyền giáo và chủ nghĩa thuộc địa | 574 |
Truyền giáo và thuyết ngàn năm | 592 |
Chủ nghĩa duy ý chí | 617 |
Nhiệt tình truyền giáo, thái độ lạc quan và thực dụng | 628 |
Chủ đề Kinh Thánh | 638 |
Các chủ đề và động lực truyền giáo thời Hiện Đại: Tóm tắt | 643 |
PHẦN III: HƯỚNG TỚI MỘT KHOA TRUYỀN GIÁO HỢP THỜI | |
Chương 10: Sự xuất hiện của một hệ hình hậu hiện đại | 651 |
Kết thúc thời hiện đại | 651 |
Thách thức cho thời Khai Sáng | 656 |
Sự mở rộng của lý tính | 656 |
Vượt qua tư duy chủ khách | 662 |
Tái khám phá chiều kích cứu cánh học | 663 |
Thách thức cho tư duy tiến bộ | 664 |
Khung niềm tin | 668 |
Thái độ lạc quan đúng mực | 673 |
Hướng tới lệ thuộc lẫn nhau | 674 |
Chương 11: Truyền giáo trong thời điểm thử thách | 676 |
Chương 12: Các yếu tố của một hệ hình truyền giáo đại kết mới | 684 |
Truyền giáo hiểu như là giáo-hội-với-những-người-khác | 685 |
Giáo hội và Truyền giáo | 685 |
Những chuyển đổi trong tư duy truyền giáo | Ố86 |
“Tự bản tính là truyền giáo" | 691 |
Dân lữ hành của Thiên Chúa | 693 |
Bí tích, dấu chỉ và dụng cụ | 694 |
Giáo hội và thế giới | 698 |
Tái khám phá Giáo hội địa phương | 702 |
Căng thẳng sáng tạo | 706 |
Truyền giáo hiểu như là Missio Dei | 721 |
Truyền giáo hiểu như là trung gian cứu rỗi | 727 |
Các giải thích truyền thống về sự cứu rỗi | 727 |
Quan niệm về cứu rỗi trong hệ hình thời nay | 731 |
Khủng hoảng trong nhận thức thời nay về sự cứu rỗi | 735 |
Hướng tới sự cứu rỗi toàn diện | 738 |
Truyền giáo hiểu như là tìm kiếm công lý | 741 |
Di sản của lịch sử | 741 |
Căng thẳng giữa công bằng và bác ái | 744 |
Hai mệnh lệnh | 746 |
Một sự hội tụ các niềm xác tín | 755 |
Truyền giáo hiểu như là phúc âm hoá | 756 |
Phúc âm hoá: Quá nhiều định nghĩa | 756 |
Hướng tới một lối hiểu kiến tạo về phúc âm hoá | 762 |
Truyền giáo hiểu như là đi vào bối cảnh | 778 |
Sự ra đời của thần học bối cảnh | 778 |
Sự phá vỡ nhận thức luận | 783 |
Những điểm mơ hồ của thần học bối cảnh | 787 |
Truyền giáo hiểu như là giải phóng | 800 |
Từ phái triển tới giải phóng | 800 |
“Chọn lựa ưu tiên của Thiên Chúa cho người nghèo” | 805 |
Thần học tự do và thần học giải phóng | 810 |
Liên hệ vôi thuyết Mácxít | 814 |
Giải phóng toàn diện | 817 |
Truyền giáo như là hội nhập văn hoá | 827 |
Những thăng trầm của việc thích nghi và bản địa hoá | 827 |
Các phát triển trong thế kỷ 20 | 832 |
Tiến tới hội nhập văn hoá | 836 |
Các giới hạn của hội nhập văn hoá | 841 |
Hội nhập liên-văn hoá | 842 |
Truyền giáo hiểu như là chứng tá chung | 845 |
Sự (tái) sinh của ý tưởng đại kết trong truyền giáo | 845 |
Người Công Giáo, Truyền Giáo và Đại Kết | 852 |
Hiệp nhất trong truyền giáo, truyền giáo trong hiệp nhất | 856 |
Truyền giáo hiểu như là thừa tác vụ của toàn thể Dân Chúa | 862 |
Sự tiến hoá của chức vụ thừa tức | 862 |
Hoại động tông đồ giáo dân | 868 |
Các hình thức thừa tác vụ | 872 |
Truyền giáo hiểu như là làm chứng cho những người thuộc các tín ngưỡng khác | 875 |
Khung cảnh chuyển đổi | 875 |
Những câu trả lời hậu hiện đại | 880 |
Đối thoại và truyền giáo | 891 |
Truyền giáo hiểu như là thần học | 903 |
Truyền giáo bị bỏ quên | 903 |
Từ Thần học truyền giáo tới Truyền giáo học | 908 |
Truyền giáo học có thể và không thể làm gì | 915 |
Truyền giáo hiểu như là hành động trong hy vọng | 919 |
"Văn Phòng Cánh Chung Học" đóng cửa | 919 |
Chăn trời cánh chung mờ nhạt dần | 921 |
"Văn Phòng Cánh Chung Học" mở cửa trở lại | 924 |
Cánh chung hoá cực đoan việc truyền giáo | 929 |
Lịch sử hiểu như là sự cứu độ | 933 |
Cánh chung và truyền giáo trong sự căng thẳng sáng tạo | 935 |
Chương 13: Sứ vụ trong nhiều hình thái | 941 |
Có phải cái gì cũng là Sứ vụ? | 941 |
Các mặt của Giáo hội Truyền giáo | 943 |
Truyền giáo sẽ đi về đâu? | 954 |
Thư tịch | 958 |
Danh mục các chủ đề | 1000 |
Danh mục các tác giả và tên người | 1015 |