Những người khốn khổ | |
Tác giả: | Victor Hugo |
Ký hiệu tác giả: |
HU-V |
Dịch giả: | Vũ Kim Thư |
DDC: | 843 - Tiểu thuyết (văn học Pháp) |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
QUYẾN VI: NHÀ TU PƠTI PICHPUYT | 7 |
1. Ngõ Pichpuyt, số 62 | 7 |
2. Tiểu tu viện của Mactanh Vécga | 10 |
3. Những điều nghiêm khắc | 17 |
4. Những niềm vui | 18 |
5. Những trò giải trí | 22 |
6. Tu viện nhỏ | 28 |
7. Vài hình dáng của cái bóng tối ấy | 31 |
8. Sau quả tim đá | 33 |
9. Một thế kỷ sau tấm mạng | 35 |
10. Nguồn gốc dòng “Chầu Mình thánh hằng ngày” | 37 |
11. Tu viện Pơti Pichpuyt không còn nữa | 39 |
QUYỂN VII: TRONG DẤU NGOẶC ĐƠN | 41 |
1. Nhà tu, ý niệm | 41 |
2. Nhà tu, sự kiện lịch sử | 42 |
3. Tôn trọng quá khứ với điều kiện nào | 45 |
4. Nhà tu về phương diện nguyên tắc | 48 |
5. Sự cầu nguyện | 49 |
6. Cầu nguyện là một điều hay tuyệt đối | 51 |
7. Phải thận trọng khi cảnh cáo | 54 |
8. Lòng tin, kỷ luật | 55 |
QUYỂN VIII: AI CHO CÁI GÌ, NGHĨA ĐỊA NHẬN CÁI ẤY | 58 |
1. Vào nhà tu bằng cách nào? | 58 |
2. Cụ Phôsơlơvăng đứng trước khó khăn | 66 |
3. Mẹ Inôxăngtơ | 68 |
4. Giăng Vangiăng có vẻ đã đọc lầu Ôtstanh Catstilecgiô | 80 |
5. Nghiện rượu chưa đủ để trở thành bất tử | 86 |
6. Giữa bốn tấm ván | 92 |
7. Nguồn gốc thành ngữ: không để mất thẻ | 94 |
8. Việc xét hỏi thành công | 102 |
9. Nơi cấm địa | 106 |
PHẦN THỨ BA: MARIƯYTX | 113 |
QUYỂN I: PARI XÉT QUA MỘT HẠI BỤI CỬA NÓ | 115 |
1. Parvulus | 115 |
2. Một vài dấu hiệu đặc biệt của nó | 116 |
3. Nó thật dễ thương | 118 |
4. Nó cũng có thể có ích | 119 |
5. Biên giối của nó | 120 |
6. Một ít lịch sử | 123 |
7. Bầy nhóc con có thể có vị trí trong bảng phân loại tầng lớp xã hội ở Ấn Độ | 125 |
8. Câu nói lý thú của ông vua vừa qua | 128 |
9. Hồn xưa của xứ Gôlơ | 130 |
10. Pari đây, người đây | 131 |
11. Nhạo báng, trị vì | 135 |
12. Tương lai tiềm tàng trong quần chúng nhân dân | 137 |
13. Chú bé Gavơrốt | 139 |
QUYỂN II: NHÀ ĐẠI TƯ SẢN | 142 |
1. Chín mươi tuổi với ba mươi hai chiếc răng | 142 |
2. Người làm sao, nhà làm vậy | 144 |
3. Luc expri | 145 |
4. Con gần trăm tuổi | 146 |
5. Baxcơ và Nicôlet | 147 |
6. Thoáng bóng mụ Manhông và hai đứa trẻ | 149 |
7. Nguyên tắc: chỉ tiếp khách buổi tối | 151 |
8. Hai mà không nên cặp | 152 |
QUYỂN III: ÔNG VÀ CHÁU | 155 |
1. Một phòng khách ngày trước | 155 |
2. Một cái bóng ma đỏ hồi ấy | 159 |
3. Họ yên nghỉ rồi | 166 |
4. Ngày cuối cùng của tên giặc cướp | 174 |
5. Đi lễ nhà thờ lại có lợi để trở thành người cách mạng | 177 |
6. Gặp một ông quản lý nhà chung thì có tác dụng gì? | 179 |
7. Chiếc váy nào đây | 185 |
8. Cẩm thạch chọi hoa cương | 191 |
QUYỂN IV: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA NHÓM ABC | 197 |
1. Một nhóm suýt có tên tuổi trong lịch sử | 212 |
2. Bôtxuyê đọc văn tế Bơlôngđô | 216 |
3. Những sự ngạc nhiên của Mariuytx | 218 |
4. Buồng trong của tiệm cà phê Muydanh | 226 |
5. Chân trời mở rộng | 231 |
6. Gia tài chẳng có gì | 234 |
QUYẾN V: NGHÈO KHỔ LẠI HÓA HAY | 234 |
1. Mariuytx túng quẫn | 236 |
2. Mariuytx nghèo | 239 |
3. Mariuytx trưởng thành | 244 |
4. Ông Mabớp | 248 |
5. Nghèo, láng giếng gần của khổ | 251 |
6. Người thay chân | 256 |
QUYỂN VI: HAI NGÔI SAO GẶP NHAU | 256 |
1. Biến danh: cách hình thành của tên tộc họ | 256 |
2. Ánh sáng đã đến | 259 |
3. Vì một ngày xuân | 261 |
4. Bắt đầu tương tư | 263 |
5. Sét nổ trên đầu mụ Bugông | 265 |
6. Thành tù binh | 267 |
7. Chuyện của chữ U theo phỏng đoán | 269 |
8. Thương binh cũng có thể sung sướng | 271 |
9. Mất hút | 273 |
QUYỂN VII: PATƠRÔNG MINET | 276 |
1. Mỏ và thợ mỏ | 276 |
2. Tầng đáy | 279 |
3. Babe, Gơlơme, Cơlacơxu và Môngpacnaxơ | 281 |
4. Tổ chức của bọn này | 284 |
QUYỂN VIII: ANH NHÀ NGHÈO BẤT HẢO | 288 |
1. Mariuytx đi tìm cô gái đội mũ hoa lại gặp một ông già đội mũ lưỡi trai | 288 |
2. Bắt được của | 290 |
3. Bốn vẻ | 292 |
4. Đóa hồng trong cảnh cùng khổ | 296 |
5. Lỗ hổng Chúa trổ trên vách | 303 |
6. Con người - thú trong hang | 305 |
7. Chiến lược và chiến thuật | 309 |
8. Tia sáng trong ổ chuột | 313 |
9. Giôngđơrét hầu như muốn khóc | 315 |
10. Giá thuê xe nhà nước: hai phơrăng một giờ | 320 |
11. Nghèo đói giúp đau khổ | 323 |
12. Năm phơrăng của ông Lơ Blăng dùng làm gì | 326 |
13. Một mình một bóng cũng không nghĩ tới cầu Chúa | 331 |
14. Một cảnh binh tặng một luật sư hai quả đấm | 334 |
15. Giôngđơrét sắm sửa | 338 |
16. Một bài hát theo điệu Anh thịnh hành khoảng 1832 | 340 |
17. Đồng năm phơrăng của Mariuytx tiêu vào việc gì? | 344 |
18. Hai chiếc ghế của Mariuytx đặt đối diện nhau | 348 |
19. Chú ý đến những xó tối | 350 |
20. Cuộc mai phục | 354 |
21. Đáng lẽ phải bắt nạn nhân trước | 378 |
22. Đứa bé kêu khóc ở tập III | 382 |
PHẦN THỨ TƯ: TÌNH CA PHỐ PÔLUYMÊ VÀ ANH HỪNG CA PHỐ XANH ĐƠNY | 385 |
QUYỂN I: MẤY TRANG SỬ | 387 |
1. Khéo cắt | 387 |
2. Vụng may | 394 |
3. Luy Philip | 398 |
4. Nứt rạn từ móng | 405 |
5. Những sự việc làm nên lịch sử nhưng lịch sử lại không biết đến | 413 |
6. Ănggiônrátx và các phó tướng | 424 |
QUYỂN II: ÊPÔNIN | 430 |
1. Cánh đồng Sơn ca | 430 |
2. Các vụ cưốp của giết người được thai nghén trong nhà tù như thế nào? | 436 |
3. Cụ Mabớp thấy ma hiện | 441 |
4. Mariuytx cũng thấy ma | 445 |
QUYỂN III: NGÔI NHÀ PHỐ PƠLUYMÊ | 450 |
1. Ngôi nhà có bí mật | 450 |
2. Giăng Vangiăng quốc dân quân | 455 |
3. Cành lá rườm rà | 457 |
4. Thay đổi chấn song | 461 |
5. Hoa hồng nhận thấy mình là một cái máy chiến tranh | 467 |
6. Cuộc chiến đấu bắt đầu | 471 |
7. Kẻ buồn ngưồi lại ủ ê | 475 |
8. Xiềng xích | 481 |
QUYỂN IV: NGƯỜI GIÚP MÀ CÓ THỂ LÀ TRỜI GIÚP | 491 |
1. Lở ở ngoài, lành ở trong | 494 |
2. Bà Pờluytác chẳng lúng túng chút nào khi giải thích một hiện tượng | 503 |
QUYỂN V: ĐOẠN CUỐI VÀ ĐOẠN ĐẦU KHÁC NHAU | 503 |
1. Vừa quạnh hiu vừa gần doanh trại | 503 |
2. Côdét sợ hãi | 505 |
3. Bà Tútxanh lại bàn thêm vào | 508 |
4. Một trái tim dưới hòn đá | 511 |
5. Côdét đọc xong thư | 515 |
6. Trời sinh các ông già để đi vắng phải lúc | 517 |
QUYỂN VI: CHÚ BÉ GAVKỐT | 521 |
1. Trận gió tinh quái | 521 |
2. Chú Gavrốt tí hon lợi dụng Napoleong vĩ đại | 525 |
3. Diễn biến của cuộc vượt ngục | 548 |