Dẫn vào Kinh Thánh | |
Phụ đề: | Nơi Thiên Chúa thi ân, nơi Thiên Chúa cứu độ |
Tác giả: | Lm. Gioankim M. Hà Ngọc Phú, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
HA-P |
DDC: | 221.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Kinh Thánh Cựu Ước |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Kinh Nghiệm Yêu Mến Kinh Thánh | 9 |
GIỚI THIỆU TỐNG QUÁT QUYỂN KINH THÁNH | |
I. Dẫn nhập | 21 |
II. Danh xưng quyển Kinh Thánh: Kinh Thánh là gì? | 28 |
III. Nội dung thần học của Giao ước | 30 |
NỘI DUNG QUYỂN KINH THÁNH VÀ BẢN Đổ VÙNG ĐẤT KINH THÁNH | |
Dẫn nhập | 37 |
I. Nội dung câu chuyện Kinh Thánh | 42 |
II. Bản đổ vùng đất Kinh Thánh | 49 |
CÁC SÁCH CẤU THÀNH BỘ KINH THÁNH | |
Dẫn nhập | 51 |
I. Các sách cấu thành bộ Kinh Thánh | 53 |
II. Ai là tác giả quyển Kinh Thánh và làm sao có thể nhớ hết 73 quyển? | 55 |
III. Ý nghĩa cách sắp xếp các sách Tân Ước | 57 |
IV. Các cách nhìn truyền thống về Kinh Thánh | 60 |
MẦU NHIỆM KINH THÁNH: LỜI THIÊN CHÚA TRONG NGÔN NGỮ CON NGƯỜI | |
Dẫn nhập | 66 |
I. Một số thắc mắc và gợi ý trả lời | 68 |
II. Tương quan giữa Kinh Thánh và mầu nhiệm Nhập Thể | 72 |
III. Kinh Thánh, Lời của con người | 74 |
THIÊN CHÚA MẶC KHẢI QUA HÀNH ĐỘNG VÀ LỜI NÓI | |
Dẫn nhập | 78 |
I. Thiên Chúa mặc khải qua hành động và lời nói | 80 |
II. Tiến trình mặc khải của Thiên Chúa | 84 |
LỜI CHÚA LÀ LỜI ĐƯỢC LINH HỨNG | |
I. Định nghĩa | 87 |
II. Lịch sử ơn linh hứng Kinh Thánh | 88 |
III. Những ý kiến sai lạc về ơn linh hứng | 91 |
IV. Mặc khải và linh hứng | 91 |
CHÂN LÝ KINH THÁNH: LỜI CHÚA LÀ LỜI KHÔNG SAI LẦM | |
Dẫn nhập | 103 |
I. Không sai lầm theo nghĩa nào? | 104 |
II. Chủ ý của tác giả | 106 |
III. Kinh Thánh không sai lầm trong phạm vi khoa học lịch sử | 108 |
IV. Những thể văn | 112 |
VIỆC GIẢI THÍCH KINH THÁNH TRONG GIÁO HỘI | |
Dẫn nhập | 115 |
I. Giáo hội, nơi phát xuất ra việc giải thích Kinh Thánh | 117 |
II. “Linh hổn của khoa thần học thánh” | 118 |
III. Việc giải thích Kinh Thánh theo Công Đồng: một chỉ thị cấn nắm vững | 120 |
IV. Nguy hiểm của thuyết nhị nguyên và khoa chú giải trần tục hoá | 121 |
V. Nghĩa văn tự và nghĩa thiêng liêng | 123 |
VI. Cần phải vượt quá chữ viết | 124 |
VII. Tính thống nhất nội tại của Kinh Thánh | 125 |
VIII. Tương quan giữa Cựu Ước và Tân Ước | 126 |
IX.Giải thích Kinh Thánh theo thuyết bảo thủ | 128 |
CÁC NGHĨA CỦA KINH THÁNH (1): VĂN TỰ, ẤN DỤ, LUÂN LÝ VÀ DẪN ĐƯỜNG | |
Dẫn nhập | 130 |
I. Các nghĩa của Kinh Thánh được linh hứng | 132 |
II. Đọc Kinh Thánh và tìm ý nghĩa một số ví dụ | 133 |
CÁC NGHĨA CÙA KINH THÁNH (2): VĂN TỰ, THIÊNG LIÊNG VÀ SUNG MÃN | |
Dẫn nhập 1 | 141 |
I. Nghĩa văn tự | 142 |
Dần nhập 2 | 147 |
II. Nghĩa thiêng liêng | 148 |
III. Nghĩa tiên trưng | 150 |
Dẫn nhập 3 | 152 |
IV. Nghĩa sung mãn (trọn, đầy đủ) | 154 |
CÁCH GIẢI THÍCH KINH THÁNH THEO CHỦ TRƯƠNG BẢO THỦ | |
Dẫn nhập | 158 |
I. Lối giải thích Kinh Thánh “nguy hiểm” và “tự sát” | 161 |
II. Ơn linh hứng và giải thích sát mặt chữ | 162 |
III. Kinh Ihánh với mầu nhiệm Nhập Thể, yếu tố lịch sử và văn chương | 166 |
IV. Kinh Thánh dạy chân lý sao có những “sai lầm” và “mâu thuẫn”? | 170 |
V. Bản chất lịch sử của quá trình hình thành Sách Thánh | 174 |
THƯ QUY SÁCH THÁNH VÀ KHOA PHÊ BÌNH BẢN VĂN | |
Dẫn nhập | 179 |
I. Thư quy là gì? | 180 |
II. Các sách thư quy Cựu Ước | 181 |
III. Thư quy Kinh Thánh Tân Ước | 185 |
IV. Các ngoại thư | 187 |
V. Bản văn Kinh Thánh và khoa phê bình bản văn | 189 |
Phụ trương 1: LÀM SAO ĐỂ KINH THÁNH TRỞ THÀNH KHO BÁU CHO BẢN THÂN | |
I. Việc giải thích trong đối thoại | 194 |
II. Việc giải thích khi đọc chữ (bản văn) | 196 |
III. Việc giải thích trong các ngành chuyên môn | 199 |
IV. Những yếu tố khiến cho tiến trình giải thích phức tạp | 204 |
Phụ trương 2: NHỮNG Ví DỤ ĐI TÌM KHO BÁU LỜI CHÚA | |
I. Một minh họa về việc giải thích Kinh Thánh | 221 |
II. Hai nguyên tắc để đi tìm kho báu Kinh Thánh không chán | 231 |
III. Ba dụ ngôn về việc đọc Kinh Thánh | 234 |
Sách Tham Khảo Chính | 239 |