Bí tích khai tâm và bí tích chữa lành | |
Phụ đề: | Thần học tin lý: Giáo trình kèm theo môn học |
Tác giả: | Lm. Giuse Đỗ Xuân Vinh |
Ký hiệu tác giả: |
DO-V |
DDC: | 234.16 - Khái quát thần học các Bí tích |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT | 2 |
DẪN NHẬP | 3 |
CHƯƠNG I: THẨN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI | 4 |
PHẨN I: NỀN TẢNG THÁNH KINH | 5 |
A. TỪ VIỆC THANH TẨY BẰNG NƯỚC TRONG DO THÁI GIÁO ĐẾN NGHI THỨC THANH TẨY CỦA KITÔ GIÁO | 5 |
1. Ý nghĩa và vai trò của nước trong Cựu ước | 6 |
2. Từ vai trò của nước đến nghi thức thanh tẩy | 7 |
3. Từ nghi thức thanh tẩy đến ý thức sám hối tội lỗi | 8 |
4. Từ ý thức sám hối đến phép rửa của Gioan Tẩy Giả | 8 |
5. Từ phép rửa của Gioan đến lời loan báo một phép rửa khác | 10 |
B. ĐỨC KITÔ THIẾT LẬP BÍ TÍCH RỬA TỘI VÀ ỦY THÁC CHO HỘI THÁNH | 10 |
1. Đức Giêsu nhận phép rửa Gioan và khai mở phép rửa mới | 11 |
2. Phép rửa mới hoàn tất ý nghĩa với mầu nhiệm Vượt Qua | 12 |
3. Phép rửa mới được Đấng Phục Sinh ủy thác cho Hội Thánh | 13 |
C. BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC THỰC HIỆN QUA TRUNG GIAN CỦA HỘI THÁNH | 14 |
1. H.Thánh được khai sinh từ biến cố Phục Sinh và Hiện Xuống | 14 |
2. Hội Thánh cử hành Bí tích Rửa Tội nhân danh Đức Kitô | 15 |
3. Hội Thánh được lớn mạnh nhờ hiệu quả của Bí tích Rửa tội | 16 |
D. ĐIỀU KIỆN ĐẾ ĐƯỢC LÃNH NHẬN BÍ TÍCH RỬA TỘI | 17 |
D. 1. Để lãnh nhận Bí tích Rửa Tội, cần phải sám hối | 18 |
D. 2. Sám hối và đức tin là hai mặt của cùng một thực tại | 18 |
D. 3. Sám hối và đức tin được chuẩn bị bằng việc nghe Lời Chúa | 19 |
E. TỔNG HỢP PHẨN I: NỀN TẢNG THÁNH KINH | 20 |
PHẨN II: NỀN TẢNG THÁNH TRUYỀN | 21 |
A. THẦN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC HÌNH THÀNH (thế kỷ I - IV) | 21 |
1. Thời gian dự tòng được hình thành | 22 |
2. Nghi thức Bí tích Rửa Tội được hình thành | 23 |
3. Định tín và những suy tư đầu tiên về thần học BT. Rửa Tội | 24 |
4. Ba cuộc tranh luận đầu tiên của thần học Bí tích Rửa Tội | 24 |
5. Tổng hợp thần học về Bí tích Rửa tội trong bốn thế kỷ đầu tiên | 26 |
B. THẨN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC PHÁT TRIỂN (thế kỷ IV - XI) | 27 |
1.Thánh Augustino với điểm nhấn tính khách quan của Bí tích | 27 |
2. Rửa tội trẻ em trở nên phổ biến và những hệ luận đi kèm | 29 |
3. Tổng hợp thần học Bí tích Rửa Tội giai đoạn thế kỷ IV - XI | 31 |
C. THẨN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA (thế kỷ XII - XIII | 32 |
1.Tranh luận số phận trẻ em chết chưa được Rửa tội: Lâm Bô | 32 |
2. Tranh luận về sự kết hợp giữa đức tin và Bí tích | 33 |
3. Tranh luận về vai trò thừa tác viên và hiệu quả Bí tích | 34 |
4. T. Tôma Aquinô đưa ra giải pháp cho các cuộc tranh luận | 35 |
5. Tổng hợp thần học Bí tích Rửa Tội giai đoạn thế kỷ XII-XIII | 36 |
D. THẨN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (thế kỷ XIII - XX) | 37 |
1. Những định tín trước Công Đồng Trentô (tk. XIII-XVI) | 37 |
2. Những định tín của Công Đồng Trentô (1545-1563) | 39 |
3. Những định tín sau Công Đồng Trentô (thế kỷ XVI - XX) | 41 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Rửa Tội giai đoạn thế kỷ XIII - XX | 42 |
E. THẨN HỌC BÍ TÍCH RỬA TỘI ĐƯỢC CANH TÂN (từ CĐ Vatican II) | 43 |
1. BT. Rửa Tội qua Hiến Chế Phụng Vụ và Hiến Chế Hội Thánh | |
2. Bí tích Rửa Tội qua Nghi lễ và Nghi Thức của Bộ Phụng Tự | 44 |
3. Bí tích Rửa Tội qua Bộ Giáo Luật 1983 và Sách Giáo Lý 1992 | 46 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Rửa Tội từ Công Đổng Vatican II | 47 |
F. TỔNG HỢP PHẨN II: GIÁO HUẤN HÔM NAY VỀ BÍ TÍCH RỬA TỘI | 48 |
1. Dẫn nhập và tên gọi (GLTC1212-1216) | 48 |
2. Bí tích Rửa Tội trong nhiệm cục cứu độ (GLTC 1217-1228) | 49 |
3 Cử hành Bí tích Rửa Tội (GLTC1229-1245) | 50 |
4. Người lãnh nhận Bí tích Rửa Tội (GLTC1246-1255) | 52 |
5. Thừa tác viên Bí tích Rửa Tội (GLTC1256) | 53 |
6. Sự cần thiết của Bí tích Rửa Tội (GLTC1257-1261) | 54 |
7. Ân sủng của Bí tích Rửa Tội (GLTC1262-1274) | 55 |
PHẨN III: MỤC VỤ BÍ TÍCH RỬA TỘI | 56 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ VỀ VIỆC CHUẨN BỊ LÃNH NHẬN BÍ TÍCH | 56 |
1. Chuẩn bị ứng viên: duy trì hai hình thức: người lớn - trẻ em | 56 |
2. Chuẩn bị hình thức: nên chú ý cuộc gặp gỡ lần đầu tiên | 56 |
3. Chuẩn bị ngày Rửa tội: nên ưu tiên đêm vọng Phục Sinh | 57 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC CỬ HÀNH BÍ TÍCH | 58 |
1. Cần làm nổi bật chiều kích Hội Thánh trong cử hành Bí tích | 58 |
2. Cần làm nổi bật tính dấu chỉ khi cử hành | 58 |
C. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC SỐNG BÍ TÍCH RỬA TỘI | 59 |
1. Cần tạo điều kiện để người tân tòng sống vai trò Tiên Tri | 59 |
2. Cần tạo điểu kiện để người tân tòng sổng vai trò Tư Tế | 60 |
3. Cần tạo điếu kiện để người tân tòng sống vai trò Vương Đế | 60 |
CHƯƠNG II: THẦN HỌC BÍ TÍCH THÊM SỨC | 61 |
PHẨN l: NỂN TẢNG THÁNH KINH | 61 |
A. CỰU ƯỚC LOAN BÁO SỰ TUÔN ĐỔ THẦN KHÍ | 61 |
1. Ý nghĩa của thuật ngữ Thán Khí theo Cựu ước | 62 |
2. Những tác động của Thần Khí theo Cựu ước | 63 |
3. Lời hứa tuôn đổ Thần Khí vào thời Đấng Messia | 63 |
B. ĐỨC GIÊSU KITÔ, SỰ VIÊN MÃN CỦA THẨN KHÍ VÀ LÀ NỀN TẢNG CỦA BÍ TÍCH THÊM SỨC | 65 |
1. Đức Giêsu được tràn đầy Chúa Thánh Thần | 65 |
2. Đức Giêsu Kitô, Đấng được Xức Dầu | 66 |
3. Đức Kitô giáo huấn và hứa ban Thần Khí cho chúng ta | 67 |
4. Cuộc Vượt Qua: đỉnh cao tác động Thần Khí và ban Thần Khí | 68 |
C. BÍTÍCH THÊM SỨC NƠI HỘI THÁNH SƠ KHAI | 69 |
1. Hội Thánh lãnh nhận ChúaThánh Thần | 70 |
2. Hội Thánh sống và hoạt động nhờ ChúaThánh Thần | 71 |
3. Hội Thánh trao ban Bí tích Thêm Sức cho các tín hữu | 72 |
D. BÍ TÍCH THÊM SỨC NƠI NGƯỜI LÃNH NHẬN | 74 |
1. Tác động của Chúa Thánh Thần nơi các tín hữu | 75 |
2. Các điều kiện để tín hữu lãnh nhận Bí tích | 76 |
E. TỔNG HỢP PHẦN I: NỀN TẢNG THÁNH KINH | 77 |
PHẦN II: NỂN TẢNG THÁNH TRUYỀN | 78 |
A. THẨN HỌC BÍ TÍCH THÊM SỨC ĐƯỢC HÌNH THÀNH (từ thế kỷ I - V) | 78 |
1. Bí tích Thêm Sức để hoàn tất Bí tích Rửa Tội | 78 |
2. Từ việc hoàn tất Rửa tội đến xây dựng sự hiệp thông | 79 |
3. Từ xây dựng sự hiệp thông đến tách biệt khỏi Phép RT | 80 |
4. Tổng hợp thắn học Bí tích Thêm Sức giai đoạn thế kỷ l-V | 81 |
B. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÊM SỨC ĐƯỢC PHÁT TRIỂN (từ tk V - VIII) | 82 |
1. Những giải thích đầu tiên về tương quan Rửa Tội - Thêm Sức | 82 |
2. Thần học Bí tích Thêm Sức theo Fauste de Riez | 83 |
3. Tên gọi của Bí tích Thêm Sức ra đời | 84 |
4. Các nghi thức của Bí tích Thêm Sức được xác định lại | 84 |
5. Tổng hợp thần học Bí tích Thêm Sức giai đoạn thế kỷ V-VIII | 86 |
C. THẨN HỌC Bí TÍCH THÊM SỨC ĐƯỢCC HỆ THỐNG HÓA (tk VIII - XIII) | 87 |
1. Hiệu quả Bí tích Thêm Sức cho cá nhân hay cho Hội Thánh? | 87 |
2. Nghi thức chính yếu là việc xức dầu hay việc đặt tay? | 89 |
3. Bí tích Thêm Sức được thiết lập thế nào và bởi Ai ? | 90 |
4. Thần học BT. Thêm Sức được hệ thống hóa bởi thánh Tôma | 91 |
C. 5. Tổng hợp thẩn học BT. Thêm Sức giai đoạn thế kỷ VIII-XIII | 94 |
D. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÊM SỨC ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (từ tk XIII - XX) | 95 |
1. Những định tín trước Công Đồng Trento (thế kỷ XIII-XVI) | 95 |
2. Những định tín của Công Đồng Trento (1545-1563) | 97 |
3. Những định tín từ sau Công Đổng Trento (thế kỷ XVI-XX) | 98 |
4.Tổng hợp Thần học Bí tích Thêm Sức giai đoạn thế kỷ XIII-XX | 99 |
E. THẨN HỌC Bí TÍCH THÊM SỨC ĐƯỢC CANH TÂN (từ CĐ Vatican II) | 100 |
1. BT.TS qua Hiến Chế Phụng Vụ và Hiến Chế Hội Thánh | 100 |
2. BT.TS qua Tông Hiến và Nghi Thức của Bộ Phụng Tự | 101 |
3. BT.TS qua Bộ Giáo Luật 1983 và Sách Giáo Lý 1992 | 103 |
4. Tổng hợp thần học BT.TS từ Công Đồng Vatican II | 104 |
F. TỔNG HỢP PHẨN II: GIÁO HUẤN HÔM NAY VẾ BÍ TÍCH THÊM SỨC | 105 |
1. Dẫn nhập và định nghĩa (GLTC 1285) | 105 |
2. BT. Thêm Sức trong nhiệm cục cứu độ (GLTC1286-1292) | 105 |
3. Các dấu chỉ và nghi thức BT. Thêm Sức (GLTC1293-1301) | 107 |
4. Những hiệu quả của Bí tích Thêm Sức (GLTC 1302-1305) | 108 |
5. Người lãnh nhận Bí tích Thêm Sức (GLTC1306-1311) | 109 |
F. 6. Thừa tác viên Bí tích Thêm Sức (GLTC1312-1314) | 109 |
PHẨN III: MỤC VỤ BÍ TÍCH THÊM SỨC | 111 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC CHUẨN BỊ LÃNH NHẬN BT THÊM SỨC | 111 |
1. Cần duy trì 2 hình thức cho trẻ em và người trưởng thành | 111 |
2. Cần diễn tả tương quan giữa ĐGM và các ứng viên | 112 |
3. Cần diễn tả chiều kích Hội Thánh trong quá trình chuẩn bị | 113 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC CỬ HÀNH BÍ TÍCH THÊM SỨC | 113 |
1. Cẩn diễn tả chiéu kích cộng đoàn của việc cử hành | 113 |
2. Cẩn diễn tả rõ tính dấu chỉ của Bí tích Thêm Sức | 114 |
C. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC SỐNG BÍ TÍCH THÊM SỨC | 115 |
1. Cần tổ chức thời gian nhiệm huấn cách chu đáo | 115 |
2. Cần tạo điều kiện để người tân tòng hội nhập cộng đoàn | 115 |
3. Cán tạo điều kiện để tân tòng thực thi sứ vụ chứng nhân | 116 |
CHƯƠNG III: THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ | 117 |
PHẨN I: NỂN TẢNG THÁNH KINH: BỮA TIỆC LY | 118 |
A. TÌM HIỂU BẢN VĂN THÁNH KINH | 118 |
1. Những nhận định tổng quát về bốn bản văn | 119 |
2. Một vài chi tiết về chú giải | 120 |
B. NHỮNG KẾT LUẬN THẨN HỌC TỐNG HỢP NỀN TẢNG THÁNH KINH | 124 |
PHẦN II: NỂN TẢNG THÁNH TRUYỂN | 126 |
A. THẦN HỌC Bí TÍCH THÁNH THẾ ĐƯỢC HÌNH THÀNH VỚI ĐIẾM NHẤN: HIỆP NHẤT VÀ TẠ ƠN (từ thế kỷ I đến thế kỷ V) | 126 |
1. BT. Thánh Thể mang lại sự Hiệp Nhất và diễn tả việc Tạ ơn | 127 |
2. Sự hiệp nhất và tạ ơn thể hiện qua phụng vụ Thánh lễ | 128 |
3. Thánh Thể làm nên Hội Thánh (tư tưởng thánh Augustino) | 129 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ I - V | 129 |
B. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THẾ ĐƯỢC PHÁT TRIẾN VỚI ĐIỂM NHẤN: HY LỄ VÀ HIỆN DIỆN THẬT (từ thế kỷ V đến thế kỷ XI) | 130 |
1. Thần học chuyển điểm nhấn từ hiệu quả sang hiệu năng | 131 |
2. Thần học BT. Thánh Thể với điểm nhấn: hy lễ của Đức Kitô | 132 |
3. Thánh Thể với điểm nhấn: sự hiện diện thật của Đức Kitô | 133 |
4. Hy lễ và sự hiện diện thật thể hiện qua phụng vụ Thánh lễ | 134 |
5. Tổng hợp Thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ V-XI | 136 |
C. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THẾ ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA (tk XII-XIII) | 137 |
1. Những vấn nạn tiếp theo về biến thể và hiện diện thực | 137 |
2. Việc hệ thống hóa được bắt đầu với Hugues de Saint Victor | 138 |
3. Việc hệ thống hóa được tiến triển với Pierre Lombard | 139 |
4. Việc hệ thống hóa đạt đỉnh cao với thánh Tôma Aquinô | 140 |
5. Tổng hợp thần học Bí tích Thánh Thể: giai đoạn tk XII-XIII | 143 |
D. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (thế kỷ XIII-XX) | 144 |
1. Những định tín trước Công Đổng Trento (thế kỷ XIII-XVI) | 144 |
2. Những định tín của Công Đồng Trento (1545-1563) | 146 |
3. Những định tín sau Công Đồng Trento (thế kỷ XVI-XX) | 150 |
4. Tổng hợp Thần học BT. Thánh Thể: giai đoạn thế kỷ XIII-XX | 151 |
E. THẦN HỌC BÍ TÍCH THÁNH THỂ ĐƯỢC CANH TÂN (từ CĐ Vatican II) | 152 |
1. Thần học Bí tích Thánh Thể trong Hiến Chế Phụng Vụ | 152 |
2. Giáo huấn được triển khai qua các tài liệu chung | 155 |
3. Giáo huấn CĐ được triển khai qua tài liệu Giáo Hoàng | 159 |
4. Tổng hợp Thần học Bí tích Thánh Thể từ CĐ Vatican II | 162 |
F. TỔNG HỢP PHẦN II: GIÁO HUẤN HÔM NAY CỦA HỘI THÁNH | 163 |
1. BT. Thánh Thể trong nhiệm cục cứu độ (GLTC1333-1336) | 163 |
2. BT. Thánh Thể được Đức Giêsu thiết lập (GLTC1337-1340) | 163 |
3. Thánh Thể, tột đỉnh đời sóng Hội Thánh (GLTC1324-1327) | 164 |
4. Cử hành Bí tích Thánh Thể (GLTC1341-1355) | 165 |
5. Hy tế BT: Tạ ơn, tưởng niệm, hiện diện (GLTC 1356-1381) | 165 |
6. Bàn tiệc Vượt Qua: việc rước lễ (GLTC1382-1390) | 167 |
7. Hiệu quả việc rước lễ (GLTC1322.1391-1405.1416) | 168 |
PHẦN III: MỤC VỤ BÍ TÍCH THÁNH THẾ | 168 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ CHO CHIỂU KÍCH HỘI THÁNH | 169 |
1. Bí tích Thánh Thể do Hội Thánh | 169 |
2. Bí tích Thánh Thể cho Hội Thánh | 169 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC THAM DỰ CỦA TÍN HỮU | 170 |
1. Để làm rõ nét giáo huấn Hội Thánh về việc tham dự | 170 |
2. Để thực thi giáo huấn về việc tham dự của tín hữu | 171 |
C. GỢI Ý MỤC VỤ CHO CHIỀU KÍCH DẤU CHỈ | 172 |
1. Để làm rõ nét giáo huấn Hội Thánh về ý nghĩa dấu chỉ | 172 |
2. Để thực thi giáo huấn về ý nghĩa và vai trò của dấu chỉ | 173 |
CHƯƠNG IV: THẦN HỌC BÍ TÍCH THỐNG HỐI | 175 |
PHẨN I: Nền tảng thánh kinh | 175 |
A. TỘI LỖI VÀ SÁM HỐI THEO THÁNH KINH CỰU ƯỚC | 176 |
1. Ý niệm tội lỗi theo Cựu ước | 176 |
2. Ý niệm sám hối theo Cựu ước | 177 |
B. BT THỐNG HỐI ĐƯỢC XÂY DỰNG TRÊN NỀN TẢNG ĐỨC GIÊSU | 178 |
1. Đức Giêsu kêu gọi con người sám hối | 179 |
2. ơn tha thứ của Thiên Chúa và điéu kiện để lãnh nhận | 180 |
3. Đỉnh cao của ơn tha thứ: máu nhiệm Vượt Qua | 182 |
C. CHIỀU KÍCH HỘI THÁNH NƠI BÍ TÍCH THỐNG HỐI | 184 |
1. Đức Giêsu ủy thác quyền ban ơn tha thứ cho Hội Thánh | 184 |
2. Bí tích Thống Hối được thực hành nơi Hội Thánh sơ khai | 186 |
D. TỔNG HỢP PHẨN I: NẾN TẢNG THÁNH KINH | 188 |
PHẦN II: NỂN TẢNG THÁNH TRUYỀN | 190 |
A. THẦN HỌC BÍ TÍCH THỐNG HỐI ĐƯỢC HÌNH THÀNH (thế kỷ I - VI) | 190 |
1. Thống Hối: Bí tích Rửa tội lấn thứ hai và chỉ ban một lẩn | 191 |
2. Thể chế thống hối được hình thành | 192 |
3. Bí tích Thống Hối: Bí tích chuẩn bị cho sự chết ? | 193 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Thống Hối: giai đoạn thế kỷ I-V | 194 |
B. THẦN HỌC BÍ TÍCH THỐNG HỐI ĐƯỢC PHÁT TRIỂN (thế kỷ VI - XII) | 195 |
1. Hình thức thống hối theo giá biểu (tarifée) | 196 |
2. Hình thức thống hối theo giá biểu được áp dụng tại Châu Âu | 197 |
3. Tồn tại song song hai hình thức thống hối | 200 |
C. THẦN HỌC BÍ TÍCH THỐNG HỐI ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA (tk XII - XIII) | 201 |
1. Yếu tố làm nên Bí tích: do cá nhân hay do Hội Thánh ? | 202 |
2. Phân biệt: nhân đức thống hối và Bí tích Thống Hối | 202 |
3. Yếu tố làm nên Bí tích: do cá nhân và do Hội Thánh | 203 |
4. Tổng hợp Thần học BT. Thống Hối: giai đoạn thế kỷ XII-XIIL. | 205 |
D. THẨN HỌC BÍ TÍCH THỐNG HỐI ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (thế kỷ XIII - XX) | 205 |
1. Những định tín trước Công Đồng Trentô (thế kỷ XIII-XVI) | 207 |
2. Những định tín của Công Đồng Trentô (1545-1563) | 208 |
3. Những định tín sau Công Đồng Trentô (thế kỷ XVI-XX) | 210 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Thống Hối: giai đoạn tk XIII-XX | 211 |
E. THẨN HỌC BT THỐNG HỐI ĐƯỢC CANH TÂN (từ CĐ Vatican II) | 212 |
1. BT. Thống Hối trong giáo huấn của Công Đồng Vatican II | 212 |
2. BT. Thống Hối được triển khai trong các tài liệu chung | 213 |
3. BT. Thống Hối được triển khai qua tài liệu của Giáo Hoàng. | 216 |
4. Tổng hợp Thần học BT. Thống Hối: giai đoạn từ Vatican II | 218 |
F. TỔNG HỢP PHẦN II: GIÁO HUẤN HÔM NAY VỀ BT THỐNG HỐI | 219 |
1. Sám hối và đức tin: hai mặt của một thực tại gắn liền với cuộc đời Kitô hữu (GLTC1425-1439).. | 219 |
2. Bí tích ban ơn tha tội: trước tiên là Bí tích Rửa Tội và sau đó là Bí tích Thống Hối (GLTC1426 và 1440-1449) | 220 |
3. Bốn thành phần của Bí tích Thống Hối: ăn năn tội, xưng tội, giải tội, đền tội (GLTC1448-1460) | 221 |
4. Thừa tác viên: Giám mục và Linh mục (GLTC1461-1467) | 223 |
5. Hiệu quả Bí tích Thống Hối (GLTC1468-1470) | 224 |
6. Cử hành Bí tích Thống Hối (GLTC1480-1484). | 224 |
PHẦN III: MỤC VỤ BÍ TÍCH THỐNG HỐI | 226 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC CHUẨN BỊ LÃNH NHẬN BÍ TÍCH | 226 |
1. Cần nhấn mạnh tương quan Bí tích Thống Hối với Lời Chúa | 226 |
2. Cần đặt lại tương quan của hối nhân với Thiên Chúa | 227 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ CHO VIỆC CỬ HÀNH BÍ TÍCH THỐNG HỐI | 228 |
1. Cần làm sáng tỏ chiều kích Hội Thánh | 228 |
2. Cần làm sáng tỏ tương quan giữa hối nhân và thừa tác viên | 229 |
3. Cần làm sáng tỏ tính dấu chỉ của Bí tích Thống Hối | 230 |
CHƯƠNG V: THẦN HỌC BÍ TÍCH XỨC DẦU BỆNH NHÂN | 231 |
PHẦN I: NỂN TẢNG THÁNH KINH | 231 |
A. BỆNH TẬT VÀ ĐAU KHỔ THEO THÁNH KINH CỰU ƯỚC | 232 |
1. Ý nghĩa của bệnh tật và đau khổ theo Cựu Ước | 232 |
2. Niềm tin tưởng và hy vọng được giải thoát theo Cựu Ước | 233 |
B. BT XDBN ĐƯỢC XÂY DỰNG TRÊN NỂN TẢNG ĐỨC GIÊSU | 233 |
1. Đức Giêsu mang đến ý nghĩa trọn vẹn cho đau khổ - bệnh tật | 234 |
2. Đức Giêsu chiến thắng đau khổ và khai mở thời đại Messia | 235 |
3. Điều kiện của người lãnh nhận ơn chữa lành và tha thứ | 236 |
C. CHIỀU KÍCH HỘI THÁNH CỦA BÍ TÍCH XỨC DẦU BỆNH NHÂN | 237 |
1. Đức Giêsu đã trao quyền chữa lành cho các môn đệ | 237 |
2. Bí tích XDBN trong đời sống Hội Thánh sơ khai | 239 |
D. TỔNG HỢP PHẦN I: NỀN TẢNG THÁNH KINH | 242 |
PHẦN II: NỀN TẢNG THÁNH TRUYỀN | 243 |
A. THẦN HỌC BT. XDBN ĐƯỢC HÌNH THÀNH (thế kỷ I - VIII) | 243 |
l. Yếu tố chính yếu: việc thánh hiến dầu | 244 |
2. Thừa tác viên: chủ yếu là tín hữu giáo dân | 244 |
3. Hiệu quả: chủ yếu ở phương diện thể lý | 246 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích XDBN: giai đoạn thế kỷ I-VIII | 247 |
B. THẦN HỌC BT. XDBN ĐƯỢC PHÁT TRIỂN (thế kỷ VIII - XII) | 248 |
1. Từ việc được cử hành bởi giáo dân đến cử hành bởi LM | 248 |
2. Từ việc dành cho Bệnh nhân đến việc dành cho người hấp hối | 249 |
3. Từ một Bí tích ban ơn chữa lành đến BT ban ơn giao hòa | 251 |
C. THẦN HỌC BT. XDBN ĐƯỢC HỆ THỐNG HÓA (thế kỷ XII - XIII) | 253 |
1. Tính Bí tích của việc xức dầu bệnh nhân | 253 |
2. Số lần lãnh nhận Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 254 |
3. Hiệu quả của Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 255 |
4. Người lãnh nhận Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 256 |
5.Tổng hợp Thần học Bí tích XDBN: giai đoạn thế kỷ XII-XIII | 256 |
D. THẦN HỌC BT. XDBN ĐƯỢC ĐỊNH TÍN (thế kỷ XIII - XX) | 257 |
1. Những định tín trước Công Đồng Trentô (thế kỷ XIII-XVI) | 257 |
2. Những định tín của Công Đồng Trentô (1545-1563) | 259 |
3. Những định tín sau Công Đổng Trentô (thế kỷ XVI-XX) | 261 |
4. Tổng hợp thần học Bí tích Xức Dầu : giai đoạn tk XIII-XX | 261 |
E. THẦN HỌC BT. XDBN ĐƯỢC CANH TÂN (từ CĐ Vatican II) | 262 |
1. Bí tích Xức Dầu trong giáo huấn Công Đồng Vatican II | 263 |
2. Bí tích Xức Dầu được triển khai trong ba tài liệu chung | 264 |
3. Tổng hợp thần học BT XDBN: giai đoạn từ CĐ Vatican II | 267 |
F. TỔNG HỢP PHẦN II: GIÁO HUẤN HÔM NAY VỀ BÍ TÍCH XỨC DẦU | 268 |
1. Bệnh tật trong đời sống con người và trong nhiệm cục cứu độ (GLTC1500-1505) | 268 |
2. Đức Kitô trao cho HT sứ vụ chữa lành (GLTC1506-1513) | 268 |
3. Các yếu tố của BT.XDBN (GLTC1511-1513) | 268 |
4. Người lãnh nhận và người ban BT. XDBN (GLTC1514-1516) | 270 |
5 Cử hành Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (GLTC1517-1519) | 270 |
6. Hiệu quả Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân (GLTC1520 - 1523) | 272 |
PHẦN III: MỤC VỤ BÍ TÍCH XỨC DẦU | 272 |
A. GỢI Ý MỤC VỤ ĐỂ LÀM NỔI BẬT CHIỀU KÍCH ĐỨC TIN | 273 |
1. Thể hiện chiều kích đức tin trong chuẩn bị lãnh nhận BT | 273 |
2. Thể hiện chiều kích đức tin trong cử hành Bí tích | 274 |
B. GỢI Ý MỤC VỤ ĐỂ LÀM NỔI BẬT CHIẾU KÍCH ĐỨC CẬY | 274 |
1. Thể hiện chiéu kích đức cậy trong chuẩn bị lãnh nhận BT | 274 |
2. Thể hiện chiểu kích đức cậy trong cử hành Bí tích | 275 |
C. GỢI Ý MỤC VỤ ĐỀ LÀM NỔI BẬT CHIỀU KÍCH ĐỨC ÁI | 276 |
1. Thể hiện chiều kích | 277 |
2. Thể hiện chiều kích đức ái trong cử hành Bí tích | 277 |
KẾT LUẬN | 279 |
TÀI LIỆU ĐÃ TRÍCH DẪN | 281 |
A. TÀI LIỆU ĐÃ TRÍCH DẪN CHUNG | 281 |
B. TÀI LIỆU ĐÃ TRÍCH DẪN CHO TỪNG BÍ TÍCH | 283 |