Ngôn sứ xưa và nay | |
Tác giả: | Lm. Vincent Lê Phú Hải, OMI |
Ký hiệu tác giả: |
LE-H |
DDC: | 223 - Sách thi ca Cựu ước |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời tựa | 5 |
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN SỨ KINH THÁNH | |
I. Trào lưu ngôn sứ ở miền Cận Đông cổ | 24 |
II. Sách Ngôn sứ và Thư Quy Kinh Thánh | 31 |
1. Thư quy Kinh Thánh Cựu Ước | 32 |
2. Những sánh Ngôn sứ trong Thư quy Kinh Thánh | 33 |
III. Những dạng thái trào lưu Ngôn sứ Kinh Thánh | 35 |
1. Ý nghĩa từ " ngôn sứ" | 35 |
2. Việc sử dụng từ "nâbi" trong Cựu Ước | 36 |
3. Các thuật ngữ song song với từ "nâbi" | 38 |
4. Có bao nhiêu ngôn sứ Kinh Thánh? | 39 |
4.1. Những nhóm ngôn sứ | 39 |
4.2. Những ngôn sứ vô danh | 40 |
4.3. Những ngôn sứ Nam Nữ được nêu danh | 40 |
4.4. Những ngôn sứ giả | 43 |
4.5. Những nhân vật Kinh Thánh nhận tước hiệu Ngôn sứ | 43 |
IV. Nguồn gốc trào lưu ngôn sứ Kinh Thánh | 44 |
1. Những nhóm xuất thần | 48 |
2. Các ngôn sứ triều đình | 50 |
3. Các ngôn sứ và thánh chiến | 51 |
4. Những ngôn sứ văn sĩ | 52 |
4.1. Những người của Lời | 55 |
4.2. Phạm vi và ý nghĩa thông điệp ngôn sứ | 58 |
V. Ngôn sứ và tình trạng ngôn sứ | 61 |
VI. Ngôn sứ giữa dòng lịch sử | 65 |
1. Trào lưu ngôn sứ và vương quyền | 65 |
2. Trào lưu ngôn sứ và trường phái biên soạn | 66 |
2.1. Trường phái Đệ Nhị Luật | 66 |
2.2. Trường phái Tư tế | 67 |
2.3. Những văn bản ngôn sứ | 67 |
VII. Trào lưu ngôn sứ sau thời lưu đày | 68 |
1. Các Ngôn sứ đối mặt với thực tế trở về | 68 |
2. Những Ngôn sứ thời vua Akháp, Ítraen (875-853 Tcn) | 71 |
2.1. Cuộc đối đầu giữa ngôn sứ và vua | 72 |
2.2. Ngôn sứ và các ngôn sứ | 72 |
2.3. Êlisa và việc kết thúc nhà Akháp | 73 |
VIII. Trào lưu ngôn sứ: Những chỉ trích tôn giáo và xã hội | 75 |
IX. Ítraen giữa các quốc gia láng giềng | 78 |
X. Những sấm ngôn trên các quốc gia | 82 |
XI. Những thành phố thường được nói đến trong các sách ngôn sứ | 85 |
1. Ninivê | 86 |
2. Tyr | 87 |
3. Babylon | 88 |
XII. Từ vựng và những thành ngữ ngôn sứ | 90 |
1. Một lời nói đến từ Thiên Chúa | 91 |
1.1. Ngôn sứ giữa bàn tay Thiên Chúa | 91 |
1.2. Ngôn sứ dưới ảnh hưởng Thần Khí Thiên Chúa | 92 |
1.3. Ngôn sứ, sứ giả Thiên Chúa | 92 |
2. Một lời thiên cảm | 94 |
3. Một lời dấn thân | 95 |
3.1. Lời Thiên Chúa gửi đi | 95 |
3.2. Lời kèm theo những hành vi biểu tượng | 96 |
3.3. Lời huy động những người nhận được | 98 |
XIII. Ngày của Chúa | 99 |
Ngôn sứ Giôen và Ngày của Chúa | 100 |
XIV. Làm thế nào biết những ngôn sứ giả? | 103 |
1. Người bói toán, thầy bói, người đoán mộng, bùa chú và pháp sư | 104 |
2. Thông điệp các ngôn sứ giả | 105 |
3. Điều gì khiến các ngôn sứ giả đặt cược | 107 |
4. Dấu hiệu xác thực lời tiên tri | 108 |
5. Khi Thiên Chúa làm cho vấn đề nhầm lẫn | 109 |
XV. Trào lưu ngôn sứ và huyền bí (khải huyền) | 110 |
XVI. Lời tiên tri châm dứt và mong đợi thời cánh chung với sứ ngôn trở lại | 113 |
CHƯƠNG II: NGÔN SỨ, NGƯỜI ĐI VÀO CUỘC ĐỜI | |
I. Tóm lược bối cảnh niên đại từ năm 750 đến 500, tương ứng khởi đầu phần lớn các văn bản Ngôn sứ Cựu Ước | 117 |
II. Ơn gọi Ngôn sứ | 127 |
1. Ngôn sứ Isaia | 127 |
2. Ngôn sứ Amốt | 151 |
2.1. Bối cảnh kinh tế thế giới thuận lợi | 154 |
2.2. Amốt một nông dân trong thành phố tạo bạo | 156 |
2.3. Ngày và thời gian trong giai đoạn này | 157 |
2.4. Tên Amốt | 158 |
2.5. Nơi xuất xứ: Tưcôa | 159 |
2.6. Hoạt động Amốt | 160 |
2.7. Amốt 3,3-8 và 7,15: Kinh nghiệm ơn gọi | 161 |
2.8. Một chứng minh và một lời cầu xin | 162 |
2.9. Một lời cảnh báo | 163 |
3. Ngôn sứ Giêrêmia | 166 |
Tóm lược bối cảnh lịch sử thời ngôn sứ Giêrêmia | 171 |
A. Giêrêmia trong thời đại mình | 171 |
B. Giêrêmia trước những biến động chính trị tại Giuđa | 176 |
C. Ơn gọi Giêrêmia (Gr1,4-10) | 181 |
III. Thân mật thần thiêng | 189 |
1. Ngôn sứ- một nhà thần bí | 189 |
2. Khabacúc, người cầu nguyện | 190 |
3 Sứ mệnh khắc nghiệt của ngôn sứ | 194 |
4. Người gặp gỡ Chúa | 195 |
5. Những ngôn sứ nói với Thiên Chúa | 196 |
IV. "Gánh nặng" Giavê | 201 |
1. Số phận ngôn sứ | 201 |
2. Ngôn sứ sống thân mật với Thiên Chúa cũng bị bắt bớ nhiều nhất | 202 |
3. Ngôn sứ và cuộc Khổ nạn | 205 |
4. Giêrêmia và nỗi cô đơn | 205 |
5. Ngôn sứ phản ứng trước đau khổ | 208 |
6. Môsê dưới áp lực những chỉ trích | 212 |
CHƯƠNG III: NGÔN SỨ, NGƯỜI NÓI VỚI CON NGƯỜI | |
I. Ngôn sứ: Những chủ đề chính | 223 |
1. Sứ điệp ngôn sứ | 223 |
2. Ngôn sứ: Người bênh vực một lý tưởng | 225 |
3. Ngôn sứ: Một thi sĩ | 226 |
4. Ngôn sứ làm Luật! ( Lời tiên tri và thể chế) | 227 |
5. Ngôn sứ dẫn vào tương lai | 228 |
II. Nội dung sứ điệp | 230 |
1. " Yêu với tình âu yếm" | 231 |
2. Thực hành công lý | 244 |
3. Sự kiện trở thành biến cố | 245 |
4.Tôn kính | 247 |
5. Thiên Chúa- Đấng Thánh của Ítraen (Is 1,4) | 248 |
III. Các Ngôn sứ và chính trị | 250 |
1. Isaia và chính trị | 252 |
2. Tranh chấp | 254 |
IV. Các Ngôn sứ và Chúa Kitô | 256 |
1. Các Ngôn sứ loan báo Đấng Kitô | 257 |
2. Thiên Chúa đến | 258 |
3. Và vị ngôn sứ Tân Ước xuất hiện | 261 |
CHƯƠNG IV: CON NGƯỜI TRƯỚC NHỮNG NGÔN SỨ | |
I. Ngôn sứ thật và giả | 264 |
II. Kẻ ba hoa bị nghi ngờ | 266 |
III. Những Ngôn sứ thật và giả | 267 |
IV. Hai hậu quả của sứ mệnh ngôn sứ | 270 |
1. Cầu nguyện | 270 |
2. Đau khổ | 271 |
V. Một số tiêu chuẩn cho hôm nay | 272 |
VI. Một lời nói vắng mặt | 273 |
CHƯƠNG V: HÔM QUA... HÔM NAY | |
I. Lệch cán cân | 282 |
1. Làm thế nào để tạo nên những người nghèo | 283 |
2. Chu kỳ địa ngục | 285 |
3. Những hình phạt đe dọa con người | 286 |
4. Thoát khỏi đồi bại | 287 |
5. Mỗi người đều bị đe dọa | 287 |
6. Lời kêu gọi tiên tri | 289 |
7. Một sự thật không có tình yêu là một sứ thật bị phản bội | 289 |
II. Chính trị thế giới mới | 290 |
1. Một thế giới mới | 291 |
2. Cần thiết thay đổi não trạng | 293 |
3. Men các ngôn sứ mém vào làm dậy bột | 295 |
4. Hy vọng thiên đường tìm thấy lại | 296 |
5. Công bình Thiên Chúa không có ranh giới | 298 |
III. Những người mang ánh sáng | 300 |
1... vượt ra khỏi vòng vây truyền thông | 301 |
2... dấy lên một người mang lại ánh sáng | 302 |
3... Người trao ban cuộc sống của mình | 305 |
4... dấu chỉ vượt qua cái chết | 305 |
IV. Những ngôn sứ giữa chúng ta | 306 |
V. Ngôn sứ là ai? | 314 |
1. Ngôn sứ không phải người thiên khải | 318 |
2. Ngôn sứ không phải thầy bói | 319 |
3. Lời tiên tri như tranh chấp quyền lực triệt để | 320 |
4. Ngôn sứ, người nghèo của Thiên Chúa | 323 |
VI. Cho một Giáo hội Ngôn sứ | 327 |
VII. Đời tu trì - dấu chỉ ngôn sứ | 332 |
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN | |
Hy vọng | 339 |
THƯ MỤC | 341 |
CÁC TÁC PHẨM | 343 |