Đi tìm điển tích thành ngữ
Tác giả: Tiêu Hà Minh
Ký hiệu tác giả: TI-M
DDC: 398.9 - Tục ngữ, cách ngôn, châm ngôn, danh ngôn
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 335MC0009202
Nhà xuất bản: Thông Tấn
Năm xuất bản: 2020
Khổ sách: 24
Số trang: 629
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nhà xuất bản 
A 9
❖ Áo gấm đi đêm
❖  Áo vải cờ đào
❖  Ăn cháo đái bát
❖  Ăn chay niệm Phật
❖  Ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng
❖  Ăn cơm chúa, múa tối ngày
❖  Ăn ở hai lòng
❖  Ăn ốc nói mò
❖  Ăn như rồng cuốn
❖  Ăn như lợn
❖ Ăn vóc học hay
❖  Ăn mày đánh đổ cầu ao
❖  Ăn lông ở lỗ
❖  Ăn xổi ở thì
❖  Ấm ớ hội tề
B 35
❖  Ba ba ấp bóng
❖  Ba chìm bảy nổi
❖ Ba cọc ba đồng
❖ Bách phát bách trúng
❖ Bán anh em xa, mua láng giềng gần
❖ Bán lợi mua danh
❖ Bầu dục chấm mắm cáy
❖ Bán trời không văn tự
❖ Bàn tay có ngón ngắn ngón dài
❖ Bàn tay không che nổi mặt trời
❖Ba que xỏ lá
❖ Bắt chước như khí
❖ Bắt cóc bỏ đĩa
❖ Bèo dạt hoa trôi
❖ Bình mới rượu cũ
❖ Bóc ngắn cắn dài
❖ Bỏ con săn sắt, bắt con cá rô
❖ Bỏ gọng thoát thân
❖ Bọ ngựa chống xe
❖ Bới lông tìm vết
❖ Bợm già mắc bầy cò ke
C 71
❖ Cá cắn câu
❖ Cá chậu chim lồng
❖ Cá chuối đắm đuối vì con
❖ Cá hóa rồng
❖ Cá lớn nuốt cá bé
❖ Cá nằm trên thớt
❖ Cá không ăn muối cá ươn
❖ Cá vào ao nhà ai người ấy hưởng
❖ Cả vú lấp miệng em
❖ Cái nết đánh chết cái đẹp
❖ Cái tổ con chuồn chuồn
❖ Cạn tàu ráo máng
❖ Cây muốn lặng, gió chẳng muốn đừng
❖ Cáo mượn oai hùm
❖ Cầu được ước thấy
❖ Cầm cân nảy mực
❖ Cha mẹ bù chì cho con
❖ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
❖ Cháy nhà mới ra mặt chuột
❖ Chạy rống bái công 
❖ Cha truyền con nối
❖ Chắp cánh liền cành 
❖ Con đĩ đánh bồng
❖ Châu chấu đá voi 
❖ Chết đuối vớ được cọc
❖ Chết đứng như Từ Hải 
❖ Chết giả mới biết dạ anh em 
❖ Cờ ngoài bài trong
❖ Chim sa cá lặn
❖ Chó ba quanh mới nằm, người ba lăm mới nói
❖ Chó ăn đá gà ăn sỏi 
❖ Chó cắn áo rách
❖ Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng
❖ Chó chui gầm chạn
❖ Chó mặc váy lĩnh
❖ Chó cùng bứt giậu
❖ Chó đen giữ mực
❖ Chó gầy xấu mặt người nuôi
❖ Chó không chê chủ nghèo
❖ Chó ngáp phải nhặng
❖ Chó treo mèo đậy
❖ Chọc gậy bánh xe
❖ Chuồn chuồn đạp nước
❖ Chuột chạy cùng sào
❖ Chuột không hay lại hay ỉa bếp
❖ Chuột sa chĩnh gạo
❖ Chuột chù chê khỉ rằng hôi
❖ Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
❖ Chưa nặn Bụt đã nặn bệ
❖ Chưa khỏi vòng đã cong đuôi
❖ Chữ như gà bới
❖ Chưa nóng nước đã đỏ gọng
❖ Có chí thì nên
❖ Chén tạc chén thù
❖ Có công mài sắt có ngày nên kim
❖ Có đầu có đuôi
❖ Có mới nới cũ
❖ Có nằm trong chăn mới biết chăn có rận
❖ Con cà con kê
❖ Con chấy cắn đôi
❖ Con gà tức nhau tiếng gáy
❖ Cõng rắn cắn gà nhà
❖ Con kiến mà kiện củ khoai
❖ Con rồng cháu tiên
❖ Con sâu bỏ rầu nồi canh
❖ Có tật giật mình
❖ Có tiền mua tiên cũng được
❖ Cốc mò cò xơi
❖ Cố đấm ăn xôi
❖ Công cha nghĩa mẹ
❖ Công dã tràng
❖ Công nợ trả dần cháo húp vòng quanh
❖ Công tử Bạc Liêu
❖ Cờ gian bạc lận
❖ Của ít lòng nhiều
Của người phúc ta
❖ Của thiên trả địa
❖ Cú dòm nhà bệnh
❖ Cứt lộn lên đầu
❖ Cưa sừng làm nghé
❖ Cưỡi ngựa xem hoa
D 201
❖ Dai như đỉa
❖ Dại như vích
❖ Dao sắc không gọt được chuôi
❖ Dân cá gỗ
❖ Diều tha quạ mổ
❖ Dốt có chuôi
❖ Dốt hay nói chữ
❖ Dương đông kích tây
❖ Dở dơi dở chuột 
❖ Duyên nợ ba sinh
Đ 217
❖ Đại lãn chờ sung
❖ Đàn gẩy tai trâu
❖ Đánh chuột vỡ bình 
❖ Đánh trống bỏ dùi
❖ Đánh trống lấp
❖ Đa nghi Tào Tháo
❖ Đất nào cây ấy
❖ Đất có thổ công, sông có hà bá
❖ Đất lành chim đậu
❖ Đầu voi đuôi chuột
❖ Đầu gà hơn đuôi voi
❖ Đẽo cày giữa đường
❖ Đẹp như tiên
❖ Đồ Chí Phèo
❖ Đồ Lý Thông 
❖ Đồ Sở khanh
❖ Đội đá vá trời
❖ Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào
❖ Đục nước béo cò
❖ Được lòng rắn, mất lòng ngoé
❖ Được voi đòi tiên
❖ Đười ươi giữ ống
❖ Đeo nhạc cho mèo
❖ Đứt đuôi con nòng nọc
❖ Điệu hổ ly sơn
E 257
❖ Ếch ngồi đáy giếng
G 261
❖ Gà đẻ gà cục tác
❖ Gà mái không gáy
❖ Gan cóc tía
❖ Gà trống nuôi con
❖ Gà què ăn quẩn cối xay
❖ Gái góa lo việc triều đình
❖ Già kén kẹn hom
❖ Già đòn non nhẽ
❖ Già néo đứt dây
❖ Giật gấu vá vai
❖ Giàu nhờ bạn, sang nhờ vợ
❖ Giận cá chém thớt
❖ Giậu đô bìm leo
❖ Giấu đầu hờ đuôi
❖ Giấu như mèo giấu cứt
❖ Giấc mộng Hoàng Lương
❖ Gương vỡ lại lành
❖ Gương tày liếp
❖ Gửi trứng cho ác
❖ Gọt chân đi vừa giày
I 291
❖ Ít thày dày đẫy
H 295
❖ Há miệng mắc quai
❖ Hàng tôm hàng cá
❖ Hằng hà sa số
❖ Học vẹt
❖ Hòn đất nặn thành ông Bụt
❖ Hồn xiêu phách lạc
❖ Hồng nhan bạc mệnh
❖ Hổ dữ cũng không ăn thịt con
K 309
❖ Kéo cày trả nợ
❖ Kén cá chọn canh
❖ Kết nghĩa vườn đào
❖ Kêu như cuốc
❖ Kiến tha lâu cũng đầy tổ
❖ Kim bài miễn tử
❖ Khẩu Phật tâm xà
❖ Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già
❖ Khôn sống mống chết
❖ Không ai khó ba đời
❖ Ky cóp cho cọp nó ăn
L 329
❖ Lá lành đùm lá rách
❖ Lá rụng về cội
❖ Lá gió cành chim
❖ Lá thắm chỉ hồng
❖ Làm như mèo mửa
❖ Lạy ông con ở bụi này
❖ Lẩy bẩy như Cao Biền dậy non
❖ Lọt sàng xuống nia
❖ Lấy thúng úp voi
❖ Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng nam
❖ Lệnh ông không bằng cồng bà
❖ Lên voi xuống chó
❖ Lòng vả cũng như lòng sung
❖ Lời ong tiếng ve
❖ Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm
❖ Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
❖ Lý sự khôn cùng 
❖ Lừa ưa nặng
❖ Lử cò bợ
❖ Lửa đổ thêm dầu
363
❖ Ma ăn cỗ
❖ Ma cũ bắt nạt ma mới
❖ Mạt cưa mướp đắng
❖ Mất bò mới lo làm chuồng
❖ Máu ghen Hoạn Thư
❖ Mật ngọt chết ruồi 
❖ Muỗi đốt chân voi
❖ Mèo già hoá cáo
❖ Mèo mả gà đồng
❖ Mèo mù vớ cá rán
❖ Mèo vẫn hoàn mèo
❖ Miếng trầu là đầu câu chuyện
❖ Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp
❖ Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
❖ Môi hở răng lạnh 
❖ Mồm chó vó ngựa
❖ Một mất mười ngờ
❖ Một miệng thì kín, chín miệng thì hở
❖ Một nghề thi sống, đống nghề thì chết
❖ Múa rìu qua mắt thợ 
❖ Mũ ni che tai
❖ Muốn ăn hét phải đào giun
 ❖ Mưa không khắp
❖ Mười voi không được bát nước xáo 
❖ Mượn gió bẻ măng
403
❖ Nằm gai nếm mật
❖ Ngang như cua
❖ Ngựa quen đường cũ
❖ Nghiêng nước nghiêng thành
❖ Nghìn vàng mua một trận cười
❖ Nhanh như cắt
❖ Nhát như cáy
❖ Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa
❖ Nhún nhảy như chìa vôi
❖ Như chim sổ lồng
❖ Như chó với mèo
❖ Như diều gặp gió
❖ Như mặt trăng, mặt trời
❖ Như con Điêu Thuyền
❖ Như thần giữ của 
❖ Như xẩm sờ gậy
❖ Như vợ chồng Ngâu
❖ Như vợ chồng sam
❖ Ngựa non háu đá
❖ Niêu cơm Thạch Sanh 
❖ Ngu Công dời núi
❖ Nói dối như cuội p
❖ Nói thật mất lòng
❖ Nổi cơn tam bành
❖ Nồi da nấu thịt
❖ Nồi nào vung nấy
❖ Nợ như chúa Chổm
❖ Nụ cà hoa mướp
❖ Nuôi ong tay áo
❖ Nước chảy đá mòn
Nước chảy chỗ trũng
Nước đổ lá khoai
❖ Nước mắt cá sấu
❖ Nước nổi bèo nổi
❖ Nước sông công lính
O 463
❖ Oan Thị Kính
❖ Ôm cây đợi thơ
❖ Ốc chẳng mang nổi mình ốc lại còn mang cọc cho rêu
❖ Ông ăn chả, bà ăn nem
❖ Ông chẳng bà chuộc
❖ Ông nói gà, bà nói vịt
❖ Ông Tơ bà Nguyệt
P 477
❖ Phúc họa khó lường
481
❖ Qua cầu rút ván
❖ Quạ nào mà chẳng đen đầu
❖ Quýt làm cam chịu
R 489
❖ Rau nào sâu ấy
❖ Ra môn ra khoai
❖ Rắm ai vừa mũi người ấy
❖ Rách giời rơi xuống
❖ Rung cây dọa khỉ
❖ Rồng đến nhà tôm
❖ Ruột để ngoài da
❖ Run như dẽ
S 503
❖ Sao hôm sao mai
❖ Say như điếu đổ
❖ Sân gần hơn ngõ
❖ Sẩy đàn tan nghé
❖ Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi
❖ Sư tử Hà Đông
T 515
❖ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
❖ Tấc đất tấc vàng
❖ Thả mồi bắt bóng
❖ Tham thì thâm
❖ Thằng chột làm vua xứ mù
❖ Thằng chết cãi thằng khiêng
❖ Thần thông biến hóa
❖ Thầy bói dọn cỗ
❖ Thầy bói xem voi
❖ Thách nhà giàu húp tương
❖ Thông đồng bén giọt
❖ Thơ con cóc
❖ Theo đóm ăn tàn
❖ Theo voi ăn bã mía
❖ Then lét như rắn mồng năm
❖ Thuốc đắng dã tật
❖ Thế như chẻ tre
❖ Thú đội lốt người
❖ Tốt mã giẻ cùi
❖ Tình ngay lý gian
❖ Tin bợm mất bò
❖ Tu chẳng chót đời
❖ Tu hú đẻ nhờ
❖ Tu tại gia
❖ Tương cà gia bản
❖ Trăm hay không bằng tay quen
❖ Trận đồ bát quái
❖ Trần như nhộng
❖ Trâu bò húc nhau ruồi muồi chết
❖ Trâu chậm uống nước đục
❖ Trâu buộc ghét trâu ăn
❖ Treo đầu dê bán thịt chó
❖ Trên thảm dưới đinh
❖ Trên đe dưới búa
❖ Trông mặt mà bắt hình dong
❖ Trúc mai sum họp
❖ Trời đánh thánh vật
❖ Trời không chịu đất, đất chẳng chịu trời 
❖ Trời sinh voi, trời sinh cỏ
❖ Trứng khôn hơn vịt
❖ Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
U 579
❖ Uống máu ăn thề
❖ Ướt như chuột lụt
V 585
❖ Vải thưa che mắt thánh
❖ Vắng như chùa Bà Đanh
❖ Vắt cổ chày ra nước
❖ Văn hay chữ tốt
❖ Vạch áo cho người xem lưng
❖ Vô ơn bội nghĩa
❖ Vợ dại không hại bằng đũa lệch
❖ Vẽ đường cho huơu chạy
❖ Vừa đánh trống vừa ăn cắp
❖ Vuốt râu hùm
❖  Vén tay đốt nhà táng
X 603
❖ Xắn váy quai cồng
❖ Xuất khẩu thành thơ
❖ Xôi hỏng bỏng không
❖ Xui nguyên giục bị
Y 611
❖ Yêu nên tốt ghét nên xấu!
❖ Yêu nhau rào giậu cho kín
Tài liệu tham khảo