Đi tìm điển tích thành ngữ | |
Tác giả: | Tiêu Hà Minh |
Ký hiệu tác giả: |
TI-M |
DDC: | 398.9 - Tục ngữ, cách ngôn, châm ngôn, danh ngôn |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời nhà xuất bản | |
A | 9 |
❖ Áo gấm đi đêm | |
❖ Áo vải cờ đào | |
❖ Ăn cháo đái bát | |
❖ Ăn chay niệm Phật | |
❖ Ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng | |
❖ Ăn cơm chúa, múa tối ngày | |
❖ Ăn ở hai lòng | |
❖ Ăn ốc nói mò | |
❖ Ăn như rồng cuốn | |
❖ Ăn như lợn | |
❖ Ăn vóc học hay | |
❖ Ăn mày đánh đổ cầu ao | |
❖ Ăn lông ở lỗ | |
❖ Ăn xổi ở thì | |
❖ Ấm ớ hội tề | |
B | 35 |
❖ Ba ba ấp bóng | |
❖ Ba chìm bảy nổi | |
❖ Ba cọc ba đồng | |
❖ Bách phát bách trúng | |
❖ Bán anh em xa, mua láng giềng gần | |
❖ Bán lợi mua danh | |
❖ Bầu dục chấm mắm cáy | |
❖ Bán trời không văn tự | |
❖ Bàn tay có ngón ngắn ngón dài | |
❖ Bàn tay không che nổi mặt trời | |
❖Ba que xỏ lá | |
❖ Bắt chước như khí | |
❖ Bắt cóc bỏ đĩa | |
❖ Bèo dạt hoa trôi | |
❖ Bình mới rượu cũ | |
❖ Bóc ngắn cắn dài | |
❖ Bỏ con săn sắt, bắt con cá rô | |
❖ Bỏ gọng thoát thân | |
❖ Bọ ngựa chống xe | |
❖ Bới lông tìm vết | |
❖ Bợm già mắc bầy cò ke | |
C | 71 |
❖ Cá cắn câu | |
❖ Cá chậu chim lồng | |
❖ Cá chuối đắm đuối vì con | |
❖ Cá hóa rồng | |
❖ Cá lớn nuốt cá bé | |
❖ Cá nằm trên thớt | |
❖ Cá không ăn muối cá ươn | |
❖ Cá vào ao nhà ai người ấy hưởng | |
❖ Cả vú lấp miệng em | |
❖ Cái nết đánh chết cái đẹp | |
❖ Cái tổ con chuồn chuồn | |
❖ Cạn tàu ráo máng | |
❖ Cây muốn lặng, gió chẳng muốn đừng | |
❖ Cáo mượn oai hùm | |
❖ Cầu được ước thấy | |
❖ Cầm cân nảy mực | |
❖ Cha mẹ bù chì cho con | |
❖ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại | |
❖ Cháy nhà mới ra mặt chuột | |
❖ Chạy rống bái công | |
❖ Cha truyền con nối | |
❖ Chắp cánh liền cành | |
❖ Con đĩ đánh bồng | |
❖ Châu chấu đá voi | |
❖ Chết đuối vớ được cọc | |
❖ Chết đứng như Từ Hải | |
❖ Chết giả mới biết dạ anh em | |
❖ Cờ ngoài bài trong | |
❖ Chim sa cá lặn | |
❖ Chó ba quanh mới nằm, người ba lăm mới nói | |
❖ Chó ăn đá gà ăn sỏi | |
❖ Chó cắn áo rách | |
❖ Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng | |
❖ Chó chui gầm chạn | |
❖ Chó mặc váy lĩnh | |
❖ Chó cùng bứt giậu | |
❖ Chó đen giữ mực | |
❖ Chó gầy xấu mặt người nuôi | |
❖ Chó không chê chủ nghèo | |
❖ Chó ngáp phải nhặng | |
❖ Chó treo mèo đậy | |
❖ Chọc gậy bánh xe | |
❖ Chuồn chuồn đạp nước | |
❖ Chuột chạy cùng sào | |
❖ Chuột không hay lại hay ỉa bếp | |
❖ Chuột sa chĩnh gạo | |
❖ Chuột chù chê khỉ rằng hôi | |
❖ Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng | |
❖ Chưa nặn Bụt đã nặn bệ | |
❖ Chưa khỏi vòng đã cong đuôi | |
❖ Chữ như gà bới | |
❖ Chưa nóng nước đã đỏ gọng | |
❖ Có chí thì nên | |
❖ Chén tạc chén thù | |
❖ Có công mài sắt có ngày nên kim | |
❖ Có đầu có đuôi | |
❖ Có mới nới cũ | |
❖ Có nằm trong chăn mới biết chăn có rận | |
❖ Con cà con kê | |
❖ Con chấy cắn đôi | |
❖ Con gà tức nhau tiếng gáy | |
❖ Cõng rắn cắn gà nhà | |
❖ Con kiến mà kiện củ khoai | |
❖ Con rồng cháu tiên | |
❖ Con sâu bỏ rầu nồi canh | |
❖ Có tật giật mình | |
❖ Có tiền mua tiên cũng được | |
❖ Cốc mò cò xơi | |
❖ Cố đấm ăn xôi | |
❖ Công cha nghĩa mẹ | |
❖ Công dã tràng | |
❖ Công nợ trả dần cháo húp vòng quanh | |
❖ Công tử Bạc Liêu | |
❖ Cờ gian bạc lận | |
❖ Của ít lòng nhiều | |
❖ Của người phúc ta | |
❖ Của thiên trả địa | |
❖ Cú dòm nhà bệnh | |
❖ Cứt lộn lên đầu | |
❖ Cưa sừng làm nghé | |
❖ Cưỡi ngựa xem hoa | |
D | 201 |
❖ Dai như đỉa | |
❖ Dại như vích | |
❖ Dao sắc không gọt được chuôi | |
❖ Dân cá gỗ | |
❖ Diều tha quạ mổ | |
❖ Dốt có chuôi | |
❖ Dốt hay nói chữ | |
❖ Dương đông kích tây | |
❖ Dở dơi dở chuột | |
❖ Duyên nợ ba sinh | |
Đ | 217 |
❖ Đại lãn chờ sung | |
❖ Đàn gẩy tai trâu | |
❖ Đánh chuột vỡ bình | |
❖ Đánh trống bỏ dùi | |
❖ Đánh trống lấp | |
❖ Đa nghi Tào Tháo | |
❖ Đất nào cây ấy | |
❖ Đất có thổ công, sông có hà bá | |
❖ Đất lành chim đậu | |
❖ Đầu voi đuôi chuột | |
❖ Đầu gà hơn đuôi voi | |
❖ Đẽo cày giữa đường | |
❖ Đẹp như tiên | |
❖ Đồ Chí Phèo | |
❖ Đồ Lý Thông | |
❖ Đồ Sở khanh | |
❖ Đội đá vá trời | |
❖ Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào | |
❖ Đục nước béo cò | |
❖ Được lòng rắn, mất lòng ngoé | |
❖ Được voi đòi tiên | |
❖ Đười ươi giữ ống | |
❖ Đeo nhạc cho mèo | |
❖ Đứt đuôi con nòng nọc | |
❖ Điệu hổ ly sơn | |
E | 257 |
❖ Ếch ngồi đáy giếng | |
G | 261 |
❖ Gà đẻ gà cục tác | |
❖ Gà mái không gáy | |
❖ Gan cóc tía | |
❖ Gà trống nuôi con | |
❖ Gà què ăn quẩn cối xay | |
❖ Gái góa lo việc triều đình | |
❖ Già kén kẹn hom | |
❖ Già đòn non nhẽ | |
❖ Già néo đứt dây | |
❖ Giật gấu vá vai | |
❖ Giàu nhờ bạn, sang nhờ vợ | |
❖ Giận cá chém thớt | |
❖ Giậu đô bìm leo | |
❖ Giấu đầu hờ đuôi | |
❖ Giấu như mèo giấu cứt | |
❖ Giấc mộng Hoàng Lương | |
❖ Gương vỡ lại lành | |
❖ Gương tày liếp | |
❖ Gửi trứng cho ác | |
❖ Gọt chân đi vừa giày | |
I | 291 |
❖ Ít thày dày đẫy | |
H | 295 |
❖ Há miệng mắc quai | |
❖ Hàng tôm hàng cá | |
❖ Hằng hà sa số | |
❖ Học vẹt | |
❖ Hòn đất nặn thành ông Bụt | |
❖ Hồn xiêu phách lạc | |
❖ Hồng nhan bạc mệnh | |
❖ Hổ dữ cũng không ăn thịt con |
K | 309 |
❖ Kéo cày trả nợ | |
❖ Kén cá chọn canh | |
❖ Kết nghĩa vườn đào | |
❖ Kêu như cuốc | |
❖ Kiến tha lâu cũng đầy tổ | |
❖ Kim bài miễn tử | |
❖ Khẩu Phật tâm xà | |
❖ Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già | |
❖ Khôn sống mống chết | |
❖ Không ai khó ba đời | |
❖ Ky cóp cho cọp nó ăn | |
L | 329 |
❖ Lá lành đùm lá rách | |
❖ Lá rụng về cội | |
❖ Lá gió cành chim | |
❖ Lá thắm chỉ hồng | |
❖ Làm như mèo mửa | |
❖ Lạy ông con ở bụi này | |
❖ Lẩy bẩy như Cao Biền dậy non | |
❖ Lọt sàng xuống nia | |
❖ Lấy thúng úp voi | |
❖ Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng nam | |
❖ Lệnh ông không bằng cồng bà | |
❖ Lên voi xuống chó | |
❖ Lòng vả cũng như lòng sung | |
❖ Lời ong tiếng ve | |
❖ Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm | |
❖ Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo | |
❖ Lý sự khôn cùng | |
❖ Lừa ưa nặng | |
❖ Lử cò bợ | |
❖ Lửa đổ thêm dầu | |
M | 363 |
❖ Ma ăn cỗ | |
❖ Ma cũ bắt nạt ma mới | |
❖ Mạt cưa mướp đắng | |
❖ Mất bò mới lo làm chuồng | |
❖ Máu ghen Hoạn Thư | |
❖ Mật ngọt chết ruồi | |
❖ Muỗi đốt chân voi | |
❖ Mèo già hoá cáo | |
❖ Mèo mả gà đồng | |
❖ Mèo mù vớ cá rán | |
❖ Mèo vẫn hoàn mèo | |
❖ Miếng trầu là đầu câu chuyện | |
❖ Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp | |
❖ Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh | |
❖ Môi hở răng lạnh | |
❖ Mồm chó vó ngựa | |
❖ Một mất mười ngờ | |
❖ Một miệng thì kín, chín miệng thì hở | |
❖ Một nghề thi sống, đống nghề thì chết | |
❖ Múa rìu qua mắt thợ | |
❖ Mũ ni che tai | |
❖ Muốn ăn hét phải đào giun | |
❖ Mưa không khắp | |
❖ Mười voi không được bát nước xáo | |
❖ Mượn gió bẻ măng | |
N | 403 |
❖ Nằm gai nếm mật | |
❖ Ngang như cua | |
❖ Ngựa quen đường cũ | |
❖ Nghiêng nước nghiêng thành | |
❖ Nghìn vàng mua một trận cười | |
❖ Nhanh như cắt | |
❖ Nhát như cáy | |
❖ Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa | |
❖ Nhún nhảy như chìa vôi | |
❖ Như chim sổ lồng | |
❖ Như chó với mèo | |
❖ Như diều gặp gió | |
❖ Như mặt trăng, mặt trời | |
❖ Như con Điêu Thuyền | |
❖ Như thần giữ của | |
❖ Như xẩm sờ gậy | |
❖ Như vợ chồng Ngâu | |
❖ Như vợ chồng sam | |
❖ Ngựa non háu đá | |
❖ Niêu cơm Thạch Sanh | |
❖ Ngu Công dời núi | |
❖ Nói dối như cuội p | |
❖ Nói thật mất lòng | |
❖ Nổi cơn tam bành | |
❖ Nồi da nấu thịt | |
❖ Nồi nào vung nấy | |
❖ Nợ như chúa Chổm | |
❖ Nụ cà hoa mướp | |
❖ Nuôi ong tay áo | |
❖ Nước chảy đá mòn | |
❖ Nước chảy chỗ trũng | |
❖ Nước đổ lá khoai | |
❖ Nước mắt cá sấu | |
❖ Nước nổi bèo nổi | |
❖ Nước sông công lính | |
O | 463 |
❖ Oan Thị Kính | |
❖ Ôm cây đợi thơ | |
❖ Ốc chẳng mang nổi mình ốc lại còn mang cọc cho rêu | |
❖ Ông ăn chả, bà ăn nem | |
❖ Ông chẳng bà chuộc | |
❖ Ông nói gà, bà nói vịt | |
❖ Ông Tơ bà Nguyệt | |
P | 477 |
❖ Phúc họa khó lường | |
Q | 481 |
❖ Qua cầu rút ván | |
❖ Quạ nào mà chẳng đen đầu | |
❖ Quýt làm cam chịu | |
R | 489 |
❖ Rau nào sâu ấy | |
❖ Ra môn ra khoai | |
❖ Rắm ai vừa mũi người ấy | |
❖ Rách giời rơi xuống | |
❖ Rung cây dọa khỉ | |
❖ Rồng đến nhà tôm | |
❖ Ruột để ngoài da | |
❖ Run như dẽ | |
S | 503 |
❖ Sao hôm sao mai | |
❖ Say như điếu đổ | |
❖ Sân gần hơn ngõ | |
❖ Sẩy đàn tan nghé | |
❖ Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi | |
❖ Sư tử Hà Đông | |
T | 515 |
❖ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ | |
❖ Tấc đất tấc vàng | |
❖ Thả mồi bắt bóng | |
❖ Tham thì thâm | |
❖ Thằng chột làm vua xứ mù | |
❖ Thằng chết cãi thằng khiêng | |
❖ Thần thông biến hóa | |
❖ Thầy bói dọn cỗ | |
❖ Thầy bói xem voi | |
❖ Thách nhà giàu húp tương | |
❖ Thông đồng bén giọt | |
❖ Thơ con cóc | |
❖ Theo đóm ăn tàn | |
❖ Theo voi ăn bã mía | |
❖ Then lét như rắn mồng năm | |
❖ Thuốc đắng dã tật | |
❖ Thế như chẻ tre | |
❖ Thú đội lốt người | |
❖ Tốt mã giẻ cùi | |
❖ Tình ngay lý gian | |
❖ Tin bợm mất bò | |
❖ Tu chẳng chót đời | |
❖ Tu hú đẻ nhờ | |
❖ Tu tại gia | |
❖ Tương cà gia bản | |
❖ Trăm hay không bằng tay quen | |
❖ Trận đồ bát quái | |
❖ Trần như nhộng | |
❖ Trâu bò húc nhau ruồi muồi chết | |
❖ Trâu chậm uống nước đục | |
❖ Trâu buộc ghét trâu ăn | |
❖ Treo đầu dê bán thịt chó | |
❖ Trên thảm dưới đinh | |
❖ Trên đe dưới búa | |
❖ Trông mặt mà bắt hình dong | |
❖ Trúc mai sum họp | |
❖ Trời đánh thánh vật | |
❖ Trời không chịu đất, đất chẳng chịu trời | |
❖ Trời sinh voi, trời sinh cỏ | |
❖ Trứng khôn hơn vịt | |
❖ Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy | |
U | 579 |
❖ Uống máu ăn thề | |
❖ Ướt như chuột lụt | |
V | 585 |
❖ Vải thưa che mắt thánh | |
❖ Vắng như chùa Bà Đanh | |
❖ Vắt cổ chày ra nước | |
❖ Văn hay chữ tốt | |
❖ Vạch áo cho người xem lưng | |
❖ Vô ơn bội nghĩa | |
❖ Vợ dại không hại bằng đũa lệch | |
❖ Vẽ đường cho huơu chạy | |
❖ Vừa đánh trống vừa ăn cắp | |
❖ Vuốt râu hùm | |
❖ Vén tay đốt nhà táng | |
X | 603 |
❖ Xắn váy quai cồng | |
❖ Xuất khẩu thành thơ | |
❖ Xôi hỏng bỏng không | |
❖ Xui nguyên giục bị | |
Y | 611 |
❖ Yêu nên tốt ghét nên xấu! | |
❖ Yêu nhau rào giậu cho kín | |
Tài liệu tham khảo |