Tâm bất biến giữa dòng đời vạn biến | |
Tác giả: | Trần Thị Giồng, CND |
Ký hiệu tác giả: |
TR-G |
DDC: | 153.8 - Ý chí |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời ngỏ | 5 |
Lời mở đầu | 7 |
PHẦN I: TĨNH LẶNG | |
1. Tĩnh lặng: Nhu cầu của cuộc sống | 11 |
2. Ý nghĩa và giá trị của tĩnh lặng | 17 |
3. Vai trò của tĩnh lặng trong tương quan và sự "lớn lên" | 23 |
4. Vai trò của tĩnh lặng trong cuộc sống | 28 |
1. Tĩnh lặng cần thiết để hoàn thành căn tính | 30 |
2. Tĩnh lặng: Một đòi hỏi của tâm linh, tâm lý và thể lý | 31 |
3. Tính giáo dục của tĩnh lặng | 32 |
5. Hệ quả của tĩnh lặng | 35 |
1.Tĩnh lặng: Tạo sự quân bình | 37 |
2.Tĩnh lặng, lò luyện con người mới | 37 |
3. Tĩnh lặng: Đường dẫn vào kho tàng nội tâm | 39 |
4.Tĩnh lặng: Khai sáng ý thức | 41 |
5. Tĩnh lặng và sứ vụ | 42 |
6. Trở ngại của tĩnh lặng | 44 |
7. Kết Phần I: | 46 |
PHẦN II: Ý THỨC | |
1. Ý thức | 51 |
1. Ý thức là khởi điểm của thay đổi | 51 |
2. Biểu hiện của ý thức | 53 |
2. Ý thức và chất vấn | 59 |
3. Ý thức và lệ thuộc | 71 |
4. Ý thức và vai trò của xã hội | 77 |
5. Những cản trở và ảnh hưởng của ý thức | 85 |
1. Ý thức và thái độ bám víu | 86 |
2. Ý thức và ham muốn | 87 |
3. Ý thức trong lãnh vực tình cảm | 90 |
4. Ý thức trong lãnh vực hoạt động | 92 |
6. Làm thế nào để biết ý thức hay vô thức đang chi phối? | 94 |
1. Những nhãn hiệu" | 95 |
2. Sự đồng hóa | 99 |
7. Phương thế giúp sống ý thức | 101 |
1. Khám phá bản thân và người khác | 102 |
2. Vứt bỏ những ý tưởng sai lầm | 104 |
3. Tìm hiểu nguyên nhân sự ràng buộc | 105 |
4. Những thói quen "suy bụng ta ra bụng người" | 105 |
8. Tiến trình đạt được ý thức | 110 |
1. Dò tìm, làm sáng tỏ hành vi tiêu cực | 110 |
2. Nguyên nhân những cảm nghĩ tiêu cực | 111 |
3. Không đồng hóa mình với cảm nghĩ tiêu cực | 112 |
4. Làm sao để thay đổi chính mình? | 112 |
5. Thái độ của người sống ý thức | 116 |
6. Ý thức: Dấu hiệu của người trưởng thành | 118 |
7. Ý thức đồng nghĩa với sống | 120 |
9. Ý thức mang lại những gì? | 122 |
PHẦN III: TỰ DO | |
1. Ý nghĩa khác nhau của tự do | 131 |
2. TỰ DO: gia sản quý giá của đời người ! | 138 |
3. Những ảnh hưởng của tự do | 140 |
1. Tự do và quan điểm, sự chờ mong | 141 |
2. Tự do và nhân sinh quan | 143 |
3.Tự do và ước mơ, khát vọng | 146 |
4. Những gì cản trở hoặc làm mất tự do | 148 |
1. Tự do và bám víu | 149 |
2. Tự do và ảnh hưởng của tư duy | 150 |
3. Tự do và nhu cầu tán thưởng, chú ý | 151 |
4. Tự do và ham muốn | 152 |
5. Ảnh hưởng cuart bám víu | 154 |
1. Hậu quả của sự bám víu | 154 |
2. Bám víu và điều kiện hóa | 156 |
3. Loại bỏ bám víu | 157 |
4. Bám víu đưa đến lệch lạc và chủ quan | 161 |
5. Bám víu đưa đến nô lệ và xáo động | 164 |
6. Tự do và nô lệ | 169 |
1. Chúng ta thường nô lệ những gì? | 169 |
2. Tự do-nô lệ và những tư tưởng "tiền chế" | 171 |
3. Thái độ tự do | 173 |
7. Giải thoát nô lệ | 178 |
1. Thừa nhận mình đang bị nô lệ | 178 |
2. Những bước cụ thể | 181 |
8. Tự do và yêu thương | 194 |
9. Tự do và thái độ lành mạnh | 203 |
10. Kết luận | 209 |
Thư mục | 213 |