| DẪN NHẬP | 7 | 
| CÁC BẢN VĂN THẦN HỌC | 17 | 
| Jean Scot Érigène | 17 | 
| 123. Đối tượng thị kiến vinh phúc không phải là chính Thiên Chúa mà là những cuộc xuất hiện của Người | 17 | 
| 124. Toàn thể thế giới thọ tạo sẽ trở về với Thiên Chúa là nền tảng thống nhất của muôn loài muôn vật | 19 | 
| Adso de Montier en Der | 22 | 
| 125. Cuộc đời của tên Phản - Kitô và thần học về nhân vật Phản - Kitô | 22 | 
| Anselme T. Cantorbéry | 29 | 
| 126. Dự thảo sơ khởi cho một giáo thuyết về các phúc lộc dành cho các những ai được hưởng vinh phúc | 29 | 
| Hugues de Saint Victor | 33 | 
| 127. Đối tượng của thị kiến vinh phúc không phải là những cuộc Thần khải mà là chính Thiên Chúa | 33 | 
| 128. Linh hồn sau khi lìa khỏi thân xác vẫn tiếp tục sống như một nhân vị vẹn toàn | 36 | 
| Bernard de Clairvaux (1091-1153) | 37 | 
| 129. Các thánh trong giai đoạn chờ đợi Ngày sống lại chung cho mọi xác phàm | 37 | 
| Marcus [Thành Regensburg] (thế kỷ 12) | 39 | 
| 130. Vinh phúc các thánh trong môi trường âm nhạc | 39 | 
| Honorius d’Autun (cuối thế kỷ 11 - giữa thế kỷ 12) | 42 | 
| 131. Kịch bản cho diễn biến cánh chung | 42 | 
| Petrus Comestor [Phêrô Mọt Sách] (1100 - khoảng 1179) | 54 | 
| 132. Mười lăm dấu hiệu báo trước Ngày Cuối Cùng | 54 | 
| Simon de Tournai | 55 | 
| 133. Những đồng nhất và những khác biệt trong phần thưởng ban phát trên trời | 55 | 
| 134. Chúng ta không thể chắc chắn ai đó sẽ bị án phạt đời đời | 56 | 
| Joachim de Flore | 57 | 
| 135. Ba giai đoạn của Lịch sử Cứu độ | 57 | 
| Guillaume d’Auvergne | 60 | 
| 136. Biện minh cho Thiên đàng và Hỏa ngục từ quan điểm thẩm mỹ | 60 | 
| Alexandre de Halès | 61 | 
| 137. Tranh luận về định nghĩa Phục sinh | 61 | 
| Bonaventure (khoảng 1217-1274) | 62 | 
| 138. Tính thời gian trong mối vinh phúc: Aevum | 62 | 
| 139. Được vinh phúc thì ở chốn nào? | 65 | 
| 140. Cõi trời chính là cộng đoàn yêu thương của các người được hưởng vinh phúc | 72 | 
| 141. Hỏa ngục ở nơi đâu? | 73 | 
| 142. Thế giới bùng cháy vào ngày tận thế và hình thái cuối cùng của vũ trụ | 78 | 
| Albertô cả (khoảng 1200-1280) | 83 | 
| 143. Lâm-bô của các trẻ thơ | 83 | 
| 144. Linh hồn và thể xác trong vinh quang phục sinh | 88 | 
| 145. Các người được sống lại có nhận thức bằng giác quan không? | 89 | 
| 146. Hào quang là đặc ân dành cho các đấng tử đạo, đồng trinh và các vị rao giảng đức tin | 90 | 
| Thomas d’Aquin (1225-1274) | 95 | 
| 147. Chết đi là toàn thể con người | 95 | 
| 148. Minh giải các nếp sống trong thế giới bên kia theo ý nghĩa biểu tượng của những con số | 97 | 
| 149. Sau khi phục sinh không còn ăn uống và sinh con đẻ cái nữa | 99 | 
| 150. Không có sự hoàn tất cho thảo mộc và động vật | 103 | 
| 151. Chứng minh linh hồn bất tử | 108 | 
| 152. Chiêm ngưỡng Thiên Chúa là sự hoàn thiện và là niềm hoan lạc tối hậu của con người | 115 | 
| 153. Không có chán ngấy khi được hưởng vinh phúc vĩnh cửu | 119 | 
| 154. Kẻ chịu án phạt đời đời sẽ ngoan cô' tồn tại trong sự ác | 125 | 
| Jacques de Voragine (khoảng 1230-1298) | 127 | 
| 155. Hoàng đế Rôma Trajan được hưởng vinh phúc đời nhờ lời cầu thay nguyện giúp của Thánh Giáo hoàng Grégoire | 127 | 
| Richard T. MediaviUa (khoảng 1249-1302/08) | 129 | 
| 156. Vinh phúc của con người khi sống lại cả hồn lẫn xác có lớn hơn không? | 129 | 
| 157. Nhờ quyền năng Thiên Chúa con người phục sinh vẫn giữ nguyên căn tính đồng nhất của mình | 132 | 
| 158. Người ta chỉ có thể tiếp cận phục sinh bằng đức tin mà thôi | 136 | 
| Gilles T. Rôma |  | 
| 159. Vinh phúc cốt ở động tác của ý chí: Tinh yêu | 137 | 
| 160. Cộng đoàn hiệp thông giữa các thánh phải thông qua ngôn ngữ | 140 | 
| Durand de Saint Pourẹain (1275-1334) | 144 | 
| 161. Năng lực tạo hình của linh hồn là yếu tố cấu thành tính đồng nhất của thân thể phục sinh | 144 | 
| Henri Suso (khoảng 1295-1366) | 147 | 
| 162. Chết là cả một nghệ thuật | 147 | 
| 163. So sánh Thiên đàng theo kinh Coran và theo Phúc âm | 155 | 
| Martin Luther | 158 | 
| 164. Ngày Tận thế đã gần kề | 158 | 
| 165. Linh hồn các tín hữu an giấc trong cõi chết | 164 | 
| 166. Cái chết là vực thẳm tuyệt đối | 165 | 
| 167. Con người bất tử ? | 166 |