Sáng thế luận qua các tác giả | |
Tác giả: | Geeorg Kraus |
Ký hiệu tác giả: |
KR-G |
DDC: | 239 - Hộ giáo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Nội dung | |
Dẫn nhập (Quyển I) | 19 |
I. Nội dung và ý nghĩa của sáng thế luận | 19 |
2. Ý nghĩa của giáo lý về công trình Sáng thế | 21 |
II. Thử phác hoạ lịch sử về sáng thế luận | 24 |
1. Nền tảng Kinh Thánh của sáng thế luận | 24 |
2. Sáng thế luận vào thời Giáo phụ | 26 |
Bản văn Kinh Thánh | 33 |
St 1,1 - 2, 4a | 33 |
1. Thế giới được sáng tạo nhờ Lời của Thiên Chúa | 33 |
St 2, 4b - 25 | 36 |
2. Con người là trung tâm của mọi loài thọ tạo trong trần gian | 36 |
St 3, 1-24 | 38 |
3. Tội nguyên thuỷ là “muốn hiện hữu như Thiên Chúa” | 38 |
St 16, 7-16 | 40 |
4. Thiên Chúa hiện ra dưới dáng vẻ một thiên sứ | 40 |
Xh 3,1-6 | 41 |
5. Thiên Chúa tự mặc khải như thiên sứ | |
trong đám lửa từ giữa bụi cây | 41 |
Tv 8, 2-10 | 42 |
6. Vị trí có một không hai của con người giữa các loài thọ tạo | 42 |
Tv 104, 1-28 | 43 |
7. Ca ngợi quyền năng cao cả và lòng ân cần của Thiên Chúa | |
đối với công trình do Người sáng tạo | 43 |
G 1, 6-12 | 45 |
8. Hoạt động của Satan nhằm cám dỗ và quyến rũ con người | |
cũng chịu khuất phục quyền năng cùa Thiên Chúa | 45 |
G 38, 1-35; 42, 1-3 | 46 |
9. Quyền năng vô biên khôn dò thấu của Đấng Sáng tạo | 46 |
Cn 8, 22-31 | 49 |
10. Đức Khôn Ngoan cộng tác với Thiên Chúa | |
trong công trình sáng tạo | 49 |
Kn 2, 18-24 | 50 |
11. Tên Quỷ là tác giả của cái chết | 50 |
Kn 13, 1-9 | 51 |
12. Đi từ thế giới thọ tạo để hiểu biết Thiên Chúa | |
là một khả năng phổ quát của con người | 51 |
Is 6, 1-8 | 52 |
13. Isaia thị kiến cảnh Thiên Chúa được các thần | |
Sêraphim tôn thờ | 52 |
Is 40, 12-15.22-31 | 53 |
14. Đấng Sáng tạo toàn năng cũng là Đức Chúa của lịch sử | 53 |
Is 65, 17-20.24-25 | 55 |
15. Thiên Chúa sẽ sáng tạo một thế giới mới | |
để hoàn tất công trình cứu độ | 55 |
Is 66, 1-3 | 56 |
16. Thiên Chúa là Đấng Siêu việt, không thoả mãn | |
với cách phụng thờ Người bằng hy lễ hay trong Đền thờ | 56 |
Is 66, 18-23 | 57 |
17. Mọi người đều được mời gọi | |
tham dự vào công trình sáng tạo mới của thời Cánh chung | 57 |
Gr 31, 31-37 | 58 |
18. Thiên Chúa lập một giao ước mới mang tính vĩnh cửu | 58 |
Ml 2, 10. 14-15 | 59 |
19. Mọi người đều bình đẳng | |
vì xuất phát từ cùng một nguồn gốc là Đấng Sáng tạo | 59 |
Mt 6, 25-34 | 60 |
20. Phải tin tưởng và tín nhiệm Thiên Chúa | |
là Đấng luôn luôn ân cần chăm sóc chúng ta | 60 |
Mt 25, 31-41 | 61 |
21. Quan điểm lịch sử cứu độ giúp ta nhận ra | |
cứu cánh của sáng tạo là Vương Quốc Thiên Chúa | 61 |
Mc 7, 14-23 | 62 |
22. Sự ác bắt nguồn từ trái tim người ta | 62 |
Lc 2, 8-15 | 63 |
23. Các thiên thần loan báo Đấng Cứu độ ra đời | 63 |
Ga 1, 1-14 | 63 |
24. Ngôi Lời đồng nhất với Thiên Chúa | |
và làm Đấng trung gian trong công trình sáng tạo và cứu độ | 63 |
Ga 12, 27-36 | 65 |
25. Satan bị cái chết của Đức Giêsu trên thập giá | 25 |
tước hết mọi quyền lực | 65 |
Cv 14, 8-18 | 66 |
26. Công trình tạo thiên lập địa mặc khải cho mọi người | |
Đấng duy nhất là Thiên Chúa Hằng Sống | 66 |
Cv 17, 22-3-1 | 68 |
27. Thiên Chúa vừa siêu việt đôi với thế giới | |
vừa hiện diện ngay trong thế giới | 68 |
Rm 1, 18-25 | 69 |
28. Mặc khải phổ quát và khả năng nhận biết | |
Thiên Chúa qua con đường thọ tạo | 69 |
Em 4, 13-22 | 70 |
29. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa | |
sáng tạo muôn vật muôn loài từ hư vô | 70 |
Rm 5 12-21 | 71 |
30. Ân sủng Đức Giêsu Kitô chiến thắng cảnh suy đồi | |
của con người | 71 |
Rm 8, 19-22 | 73 |
31. Toàn thể thế giới thọ tạo khao khất được cứu độ | 73 |
1 Cr 8, 4-13 | 73 |
32. Cần tỏ ra trân trọng | |
khi sử dụng tài nguyên do Thiên Chúa sáng tạo | 73 |
1 Cr 10, 23-32 | 75 |
33. Hưởng dùng tài nguyên thiên nhiên trong thái độ cảm tạ | |
là một cách tôn vinh Thiên Chúa | 75 |
2 Cr 5, 14-21 | 75 |
34. Sáng tạo mới trong Đức Giêsu Kitô | 75 |
Ep 1, 3-14 | 76 |
35. Sáng tạo, cứu độ và hoàn tất cánh chung | |
sẽ kết thành một mối thống nhất dưới ánh sáng | |
của mầu nhiệm Ba Ngôi và trong viễn cảnh lịch sử cứu độ | 76 |
36. Vai trò then chốt của Đức Kitô | |
trong công trình sáng tạo và cứu độ | 78 |
Cl 2, 8-15 | 80 |
37. Người Kitô hữu được chia sẻ chiến thắng | |
của Đức Giêsu Kitô đôi với sự ác | 80 |
1 Tm 4, 1-10 | 81 |
38. Mọi sự do Thiên Chúa sáng tạo đều tốt lành | 81 |
Dt 1, 1-14 | 82 |
39. Con Thiên Chúa là Đấng Đồng Nhất với Thiên Chúa vì | |
Người là Đấng Trung gian, là Đức Chúa của thế giới thọ tạo | 82 |
Kh 10, 1-7 | 83 |
40. Thị kiến về thiên thần loan báo lúc ơn cứu độ được | |
hoàn tất vào thời cánh chung | 83 |
Kh 12, 1-12 | 84 |
41. Thị kiến về cuộc tranh đấu gay go với sự Ác | |
và về chiến thắng cánh chung | 84 |
Kh 21, 1-7 | 85 |
42. Sáng tạo thế giới mới | 85 |
Bản văn của Huấn quyền Giáo Hội | 87 |
Bản tuyên tín Nicée-Constantinople | 87 |
43. Hiểu công trình sáng tạo dưới ánh sáng mầu nhiệm Ba Ngôi | 87 |
Bản liệt kê lâp trường của các Giáo hoàng (khoảng 450) | 89 |
44. Sa ngã của Ađam và ân sủng Thiên Chúa | 89 |
Thượng hội đổng Orange lần thứ hai (529) | 89 |
45. Ađam sa ngã gây hậu quả tai hại cho toàn thể loài người | 89 |
Thượng hội đồng Braga (Bổ Đào Nha - 561) | 90 |
46. Phản bác chủ nghĩa nhị nguyên và lên ấn thái độ khinh rẻ | |
thể xác đưđi ánh hưởng chủ nghĩa Mani | 90 |
Công đồng Latran IV (1215) | 92 |
47. Nguồn gốc của muôn loài muôn vật | |
là Thiên Chúa, Đấng duy nhất Tốt Lành | 92 |
Tông hiến của đức Giáo hoàng Gioan XXII (1329) | 92 |
48. Tự do của Thiên Chúa trong công trình sáng tạo | 92 |
Công đồng Florence: Nghi quyết của huấn quyền Giáo hội | |
đối với các Kitô hữu “Jacobites” (1442) | 93 |
49. Thiên Chúa là Đấng thiện hảo | |
và chỉ sáng tạo những điều thiện hảo | 93 |
Công đồng Triđentinô huấn quyền định nghĩa về Tội Nguyên tổ | 94 |
50. Tóm lược giáo lý Công giáo về Tội Nguyên tổ | 94 |
Sắc thư của Giáo hoàng Piô V chống Baius (1567) | . 99 |
51. Nguyên trạng của con người mang dấu ấn của ân sủng | 99 |
Thượng hội đồng giáo tỉnh Cologne (1860) | 100 |
52. Tự do, tính nhân hậu và vinh quang Thiên Chúa | |
trong công trình sáng tạo | 100 |
53. Ân sủng đặc biệt Thiên Chúa ban cho con người | |
khi còn sống trong tình trạng nguyên thuỷ | 105 |
Công đồng Vatican 1 | 107 |
54. Thiên Chúa là Đấng Siêu việt, | |
Người sáng tạo và bảo toàn toàn thế vũ trụ | 107 |
Thư luân lưu của Giáo hoàng Piô II: “Humani Generis” (1950) | 109 |
55. Thuyết Tiến hoá và Đức tin Công giáo | 109 |
56. Thuyết nhất nguyên phát sinh (monogénisme) | |
làm nền tảng cho giáo lý với tội nguyên tổ | 110 |
Công đồng Vatican II | 111 |
57. Đức tin về Thiên Chúa sáng tạo | |
là động lực thúc đẩy con người hoạt dộng sáng tạo | 111 |
58. Con người đã sa ngã trong căn bản | 112 |
Tuyên bố của Hôi đồng Giám mục Đức (1980) | 114 |
59. Khủng hoảng sinh thái và Đức tin vào Thiên Chúa sáng tạo | 114 |
Bản văn thần học | 119 |
Didachè 10, 2-5 | 119 |
60. Đức tin về Thiên Chúa sáng tạo | |
dưới ánh sáng của bí tích Thánh Thể | 119 |
Thư Barnaba 6, 11-14 (130-132) | 121 |
61. Vai trò trung gian của Đức Giêsu Kitô | |
trong công trình sáng tạo và thế giới mới | |
trong công cuộc cứu chuộc của Người | 121 |
Mục tử Hermas | 121 |
62. Thiên Chúa sáng tạo mọi sự từ hư vô | 122 |
Aristide th. Athènes (Nửa đầu thế kỷ 2) | 123 |
63. Thiên Chúa, Đấng Duy nhất là Siêu việt và Vĩnh cửu, | |
là nguyên nhân khiến muôn vật muôn loài | |
chuyển vận và được bảo tồn | 123 |
Justin (+ khoảng 165) | 125 |
64. Thiên Chúa sáng tạo là do lòng Người nhân hậu | |
muốn con người được hưởng hạnh phúc | 125 |
Tatien tniền Xy-ri (sh. Khoảng 120) | 126 |
65. Thiên Chúa, Đấng Sáng tạo và là chủ tể muôn loài, | |
là Thần Khí sáng tạo bằng quyền năng Ngôi Lời | 126 |
Théophile Th. Antioche (+ khoảng 185) | 128 |
66. Thiên Chúa là Đấng Sáng tạo, Người quan phòng | |
chăm sóc mọi sự: con người có khả năng | |
nhận biết Người từ công trình và hoạt động của Người | 128 |
67. Thiên Chúa là Đấng Sáng tạo vũ trụ từ hư vô | |
theo nghĩa tuyệt đối | 131 |
Irénée Th. Lyon (+ khoảng 202) | 132 |
68. Chỉ có một Thiên Chúa duy nhất: | |
Người là Đấng Sáng tạo và cứu độ toàn thể thế giới thọ tạo | 132 |
69. Thế giới là công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi | 134 |
70. Thiên Chúa Ba Ngôi trong tương quan với thế giới thọ tạo | 135 |
71. Tương quan mật thiệt giữa sáng tạo và cứu độ | |
trong mầu nhiệm Ba Ngôi theo viễn tượng lịch sử cứu độ | 136 |
72. Con người trong nguyên trạng là hình ảnh Thiên Chúa | 139 |
Tertullien (khoảng 166-sau 220) | 140 |
73. Sự vật Thiên Chúa tạo dựng đều tốt lành, | |
nhưng con người đã lạm dụng | 140 |
Clément Th. Alexandrie (+ trưđc 215) | 142 |
74. Con Thiên Chúa giữ quyền cai quản thế giới | 142 |
Origène (khoảng 185-253/54) | 144 |
75. Tính bất biến của Thiên Chúa, các sự vật | |
đã hình thành trong đức khôn ngoan của Người | |
trước khi xuất hiện trong thời gian | 144 |
76. Nhờ Đức Kitô là Đấng Trung gian trong | |
công trình sáng tạo, Thiên Chúa tạo dựng muôn loài | |
hữu hình cũng như vô hình trong thời gian | 146 |
77. Thiên Chúa, Đấng Sáng tạo cũng là Đấng nắm chủ quyền | |
trong việc hình thành và cai trị muôn loài, | |
trong một thế giới đầy vẻ khác biệt được tổ chức hài hoà | 147 |
78. Lòng nhân hậu của Thiên Chúa là nguyên cớ | |
để Người sáng tạo mọi sự, sự quan phòng của Người | |
là quyền năng tổ chức mọi sự trong loài thọ tạo | 149 |
79. Sự ác xâm nhập thế giới | 151 |
80. Khiếm khuyết cũng có cái hay của nó | |
trong kế hoạch của Thiên Chúa quan phòng | 154 |
81. Vai trò phụ thuộc của các thiên thần trong kế hoạch cứu độ | 156 |
Lactance (khoảng 250-sau 317) | 157 |
82. Thiên Chúa sáng tạo nhằm hai mục đích : | |
con người và Thiên Chúa được con người thờ phượng | 157 |
Athanase (295-373) | 159 |
83. Con người trong nguyên trạng và khi sa ngã | 159 |
84. Thiên Chúa dùng quyền năng sáng tạo mà thiết lập | |
một trật tự hài hoà từ những sự thể đối nghịch nhau | 162 |
85. Vũ trụ hài hoà | |
là dấu hiệu nói lên tính duy nhất của Đấng Sáng tạo | 164 |
Ephrem người Xyri (303-373) | 167 |
86. Đức khôn ngoan khôn lường và sự tự do của Thiên Chúa | |
trong công trình sáng tạo | 167 |
Basile Th. Césarée (khoảng 330-379) | 169 |
87. Thân thế của Đấng Sáng tạo | 169 |
88. Từ hư vô Thiên Chúa sáng tạo cả vật chất lẫn hình thể | 170 |
89. Con người là nơi sự ác bắt nguồn | 171 |
90. Ánh sáng là tác phẩm huy hoàng doThiên Chúa sáng tạo | 173 |
91. Ngay cả điều có vẻ độc hại cũng hữu ích | |
trong thế giới thọ tạo | 174 |
Grégoire Th. Nysse (khoảng 334-394) | 176 |
92. Con người được quyền làm chủ và thụ hưởng thọ tạo | 176 |
93. Con người trong nguyên trạng và hiện trạng | 178 |
Ambroise Th. Milan (339-397) | 181 |
94. Thiên Chúa là Đấng Vô Thuỷ, | |
là Khởi Nguyên tuyệt đối của vũ trụ càn khôn | 181 |
95. Sự ác xuất phát từ bên trong con người | 183 |
96. Thế giới do Thiên Chúa sấng tạo như một cơ thể duy nhất | 185 |
97. Vẻ đẹp và tính hữu ích của biển cả do Thiên Chúa sáng tạo | 186 |
98. Rơm rạ cũng là phép lạ của Thiên Chúa | 187 |
99. Mặt Trời là do Thiên Chúa sáng tạo | |
và cũng là biểu tượng của Thiên Chúa | 189 |
Gioan Kim Khẩu (344-407) | 192 |
100. Công trình sáng tạo của Thiên Chúa | |
con người không thể nào quan niệm được | 192 |
Augustin (354-430) | 195 |
101. Cái thiếu sót trong lối con người hiểu kế hoạch tổng quát | |
của Thiên Chúa nhằm điều khiển thế giới | 195 |
102. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo muôn loài từ hư vô | 197 |
103. Thiên Chúa Vĩnh cửu là Đấng Sáng tạo thời gian | 198 |
104. Tương quan nối kết sáng tạo và cứu độ | 200 |
105. Vẻ đẹp của mặt đất là một lối ca ngợi Thiên Chúa | |
không cần lời | 203 |
106. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo trong Đức Giêsu Kitô | 204 |
107. Tri thức của thiên thần khác với tri thức của ma quỷ | 206 |
108. Niềm vui của Đấng Sáng tạo trước tác phẩm của mình | 208 |
109. Thiên Chúa là Đấng nhân hậu, | |
nhưng tại sao sự ác lại xâm nhập thế giới thọ tạo? | 209 |
110. Thiên thần xấu tốt khác nhau ra sao? | 211 |
111. Sự ác trong cảnh vạn vật hài hoà | 213 |
112. Con người trong thế giới thọ tạo và trong lịch sử cứu độ | 216 |
113. Đấng Sáng tạo là nguyên nhân tác động | |
ngay trong các hiện tượng đất đai sinh hoa kết quả | 219 |
114. Hậu quả của việc con người sa ngã | 221 |
115. Hạnh phúc hoàn hảo của con người trong nguyên trạng | 224 |
Théodoret Th. Cyr (393-khoảng 466) | 226 |
116. Từ bốn mùa đổi thay | |
chúng ta nhận biết sự ân cần chăm sóc của Thiên Chúa | 226 |
117. Thiên Chúa là Đấng Tài công vô hình của thế giới thọ tạo | 228 |
Salvian Th. Marseillcs (khoảng 400-sau 480) | 229 |
118. Đấng Sáng tạo cũng là Đấng Khôn ngoan ân cần | |
cai trị thế giới | 229 |
Pseudo-Denys (Aréopagite) | 230 |
119. Sự thiện hảo của Thiên Chúa | |
tặng ban hiện hữu và bản thể cho mọi loài | 230 |
120. Khởi nguyên và cùng đích của mọi sự | |
là vẻ đẹp và sự thiện hảo tuyệt đối | 235 |
121. Thiên Thần là hình ảnh Thiên Chúa cao trọng nhất | 237 |
122. Các thiên thần làm trung gian cho Thiên Chúa mặc khải | 239 |
123. Ba phẩm trật của chín Ca đoàn Thiên thần | 241 |
Fulgence Th. Ruspe (467-533) | 242 |
124. Ba Ngôi Thiên Chúa sáng tạo mọi sự từ hư vô | 242 |
125. Con người và thiên thần được ban hạnh phúc uyên nguyên | |
nhưng lại đánh mất vì phạm tội | 245 |
126. Tội của Ađam, con người đầu tiên và tội nguyên tổ | 247 |
Gioan Damascène (khoảng 675-750) | 249 |
127. Yếu tính các thiên thần | 249 |
128. Thiên đàng là nơi vui hưởng vinh phúc và | |
thị kiến Thiên Chúa | 252 |
129. Thiên Chúa quan phòng và sự ác trong thế giới | 253 |
Anselme Th. Canterbury (1033/34-1109) | 257 |
130. Hữu thể Tối thượng sáng tạo muôn loài từ hư vô | 257 |
Dẫn nhập quyển II | 262 |
1. Sáng thế luận vào thời Trung cổ | 262 |
2. Sáng thế luận trong thời Hiện đại | 266 |
Bản văn thần học | 276 |
Thời Trung cổ | 276 |
Anselme T. Canterbury (1033-1109) | 276 |
131. Hữu thể tối thượng | |
là Đấng bảo toàn và thấm nhuần muôn loài thọ tạo | 276 |
Pierre Lombard ( khoảng 1095-1160) | 278 |
132. Quan phòng là đặc tính cốt yếu của Thiên Chúa | 278 |
133. Thiên Chúa Sáng tạo là nguồn gốc của muôn vật muôn loài | 279 |
134. Thiên thần và con người được Thiên Chúa tạo dựng | |
như những loài thọ tạo có lý trí | 281 |
135. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa theo bốn phương thức | 284 |
Thomas d’Aquin (1225-1274) | 285 |
136. Tạo thiên lập địa là công trình | |
và là dấu vết của Thiên Chúa Ba Ngôi | 285 |
137. Yếu tính của sự ác và sự ác trong tương quan | |
với Thiên Chúa | 291 |
138. Thiên thần là những hữu thể hoàn toàn thiêng liêng | 297 |
139. Thế giới vật chất là tấc phẩm tốt lành của Thiên Chúa | 299 |
140. Tính bất tử của thân xác là một ân sủng | |
gắn liền với tình trạng nguyên thuỷ của con người | 303 |
141. Thiên Chúa là Đấng điều khiển mọi sự trong thế giới | 305 |
Bonaventure (khoảng 1217-1274) | 311 |
142. Dấu vết Thiên Chúa Ba Ngôi trong thế giới; Người hoạt | |
động trong các loài thọ tạo theo ba phương thức | 311 |
143. Thế giới hữu hình nói chung | |
như thể một dấu hiệu của Thiên Chúa | 314 |
144. Thế giới thọ tạo như một tấm gương | |
phản chiếu Ba Ngôi Thiên Chúa | 315 |
145. Thiên Chúa là Đấng thiết lập và cai trị thế giới | 318 |
Eckhart (khoảng 120-1328) | 319 |
146. Ý nghĩa hữu thể học của mệnh đề : | |
“Lúc khởi đầu Thiên Chúa sáng tạo trời và đất” | 319 |
147. Tính đa dạng đa tạp trong loài thọ tạo | 325 |
Nicolas T. Cuse (1401-1464) | 328 |
148. Sự quan phòng của Thiên Chúa có ý nghĩa phổ quát | 328 |
149. Ý nghĩa tuyệt đối thuộc về Đấng Sáng tạo | |
còn loài thọ tạo chỉ mang tính ngẫu nhiên | 330 |
150. Thiên Chúa là điểm thoát khỏi tầm hiểu của mọi người, | |
nơi vừa thâu tóm vừa khai triển muôn vật muôn loài | 333 |
Thời Cận đại | 335 |
Martin Luther (1483-1546) | 335 |
151. Tội nguyên tổ chỉ được huỷ bỏ trong hy vọng mà thôi | 335 |
152. Ý nghĩa của tội nguyên tổ: con người hoàn toàn hư đốn | 337 |
153. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa | |
được thi thố mọi nơi mọi lúc trong mọi sự | 340 |
154. Sáng tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi | 341 |
155. Thiên Chúa Cha là Đấng Sáng tạo duy nhất, | |
Đấng ân cần bảo toàn muôn vật muôn loài | 343 |
156. Con Thiên Chúa tham dự công trình sáng tạo | |
và bảo toàn thế giới | 345 |
157. Tác giả và tác phẩm kết thành một mối thống nhất | |
trong công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi | 348 |
Jean Calvin (1509-1564) | 350 |
158. Thiên Chúa là Đức Chúa của cả thiên thần lẫn tên Quỷ | 350 |
159. Danh hiệu và chức của các thiên thần | 352 |
160. Yếu tính của tên Quỷ | 354 |
161. Tính đa dạng và trật tự trong thế giới thọ tạo | 357 |
162. Sáng tạo và quan phòng | 358 |
163. Yếu tính của sự quan phòng Thiên Chúa | 360 |
Jacob Bõhme (1575-1624) | 365 |
164. Thế giới thọ tạo như thế một trò chơi hài hoà | |
trong đó Thiên Chúa tự mặc khải chính mình | 365 |
165. Sáng tạo là hoạt động trường tồn của Thiên Chúa Ba Ngôi | 365 |
166. Thế giới ngoại tại | |
phát sinh từ Ngôi Lời trong cung lòng Thiên Chúa | 366 |
Blaise Pascal (1623-1662) | 367 |
167. Con người trong thế giới vô biên | 367 |
Franz Anton staudenmaier (1800-1856) | 370 |
168. Thế giới thọ tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi | 370 |
169. Thiên Chúa sáng tạo bản thể tinh thần và bản thể vật chất | 373 |
170. Sáng tạo các nguyên tố trong thiên nhiên | 375 |
Matthias Joseph Scheeben (1835-1888) | 378 |
171. Muôn vật muôn loài được tạo dựng là để | |
tôn vinh Thiên Chúa | 378 |
172. Thiên Chúa Quan phòng cai quản thế giới thọ tạo | 384 |
Herman Schell (1850-1906) | 388 |
173. Thiên Chúa bảo toàn thế giới thọ tạo | 388 |
174. Thiên Chúa và sự ác | 391 |
Pierre Teilhard de chardin (1881-1955) | 396 |
175. Cùng Thiên Chúa đấu tranh với sự ác | 396 |
176. Năng lực thiêng liêng của vật chất | 397 |
177. Kitô giáo và quá trình tiến hoá trong vũ trụ | 400 |
178. Vai trò của sự ác | |
trong một thế giới xuất phát từ quá trình tiến hoá | 402 |
179. Đức Kitô và quá trình tiến hoá | 404 |
Karl Barth (1886-1968) | 4o6 |
180. Sáng thế và Giao ước | 406 |
181. Thiên Chúa là một Thiên Chúa Quan phòng | 411 |
Paul Tillich (1886-1965) | 416 |
182. Sáng tạo là yếu tính của Thiên Chúa | 416 |
183. Kitô giáo hiểu quan phòng như thế nào? | 420 |
184. Làm thế nào biện minh cho Thiên Chúa | |
trong công trình sáng thế ? | 428 |
Karl Rahner (1904-1984) | 432 |
185. Tương quan giữa Đấng Sáng tạo và loài thọ tạo tinh thần | 432 |
186. Ba lập trường trong vấn đề thiên thần | 434 |
187. Vũ trụ trong quá trình biến hóa | 440 |
188. Thế giới khởi đầu theo quan niệm thần học | |
và khoa học tự nhiên | 441 |
189. Dấu ấn của Đấng Sáng tạo trong thế giới thọ tạo | 443 |
190. Thuyết tiến hoá có thể dung hoà | |
với niềm tin vào Thiên Chúa Sáng tạo của Kitô giáo | 445 |
Jurgen Moltmann (Sh. 1926) | 448 |
191. Thiên Chúa luận theo quan điểm Thần Khí học | 448 |
192. Sáng thế luận dưới ánh sáng giáo lý Ba Ngôi | 452 |
193. Tương quan bổ túc giữa sáng tạo và tiến hoá | 454 |
194. Con người và thái độ cảm tạ trong toàn thể thế giới thọ tạo | 456 |
195. Ngày Sabát là cùng đích của toàn thể thế giới thọ tạo | 457 |
196. Sáng tạo liên tục (creatio continua) xét như bảo toàn | |
và tái tạo | 459 |
Woifhart Pannenberg (Sh. 1928) | 461 |
197. Quyền năng sáng tạo thuộc về tương lai Thiên Chúa | 461 |
Hans Kung (sh. 1928) | 465 |
198. Khoa học và thần học | |
quan niệm thế nào về khởi nguyên thế giới ? | 465 |
199. Nên tin Thiên Chúa sáng tạo với một niềm tin tưởng hợp lý | 467 |
200. Thiên Chúa điều khiển quá trình tiến hoá của thế giới | 471 |
Khoa học hiện đại nói gì về công trình sáng tạo | 475 |
Arthur Stanley Eddington (1882-1944) | 475 |
201. Giả thuyết về một nền tảng uyên nguyên tuyệt đối | |
của thế giới có hợp lý không? | 475 |
James Jeans (1877-1946) | 477 |
202. Vũ trụ là tác phẩm của một Tinh Thần Phổ quát | 477 |
Max Planck (1858-1947).. | 480 |
203. Quan niệm khoa học và quan niệm tôn giáo | |
bổ túc cho nhau | 180 |
Albert Einstein (1879-1955) | 483 |
204. Tương quan hỗ tương giữa khoa học và tôn giáo | 483 |
Werner Heisenberg (1901-1976) | 486 |
205. Trật tự trọng yếu của thế giới | |
là mẫu số chung của tôn giáo và khoa học | 486 |
Hoimar von Dithfurth (1921-1989) | 488 |
206. Tôn giáo và khoa học xác nhận cho nhau | |
trong việc giải thích thế giới | 488 |
Carsten Bresch (Sh. 1921) | 490 |
207. Nguyên lý nhân văn trong quá trình tiến hoá của vũ trụ | 490 |
ManTred Eigen (Sh. 1927) | 494 |
208. Tổ chức các sinh vật là cả một phép lạ | 494 |
Các tôn giáo khác | 499 |
Tôn giáo Phi châu | 499 |
209. Bumba thần của trái đất | |
là Đấng sinh thành các thần sáng tạo khác | 499 |
Tôn giáo Ai Cập | 501 |
210. Thần Ptah sáng tạo thế giới bằng Lời | 501 |
211. Ptah, Đấng Sáng tạo muôn vật muôn loài, | |
tự tạo ra chính mình | 503 |
212. Thần sáng tạo Ptah là một vị thần bán nam bán nữ | 504 |
213. Amun-re, Đấng tự tạo ra chinh mình và sáng tạo thế giới | 505 |
214. Amun-re sáng tạo ra toàn thể vũ trụ | 506 |
215. Thần Chnum là Đấng sinh thành và tạo nên vạn vật | 507 |
Tôn giáo Babylone | 509 |
216. Thần hệ (Theogonie) | 509 |
217. Thuyết về nguồn gốc vũ trụ | 514 |
218. Thuyết về sự sinh thành con người | 517 |
Tôn giáo Hy Lạp | 519 |
219. Các nguyên lý nguyên thuỷ của vũ trụ | 519 |
Tôn giáo Ấn độ | 520 |
220 Thế giới sinh ra từ các nguyên tố phi nhân thân | 520 |
221. Thế giới sinh ra từ một quả trứng | 521 |
222 Mật ong là biểu tượng cho các nguyên tố | |
trong cuộc sáng tạo muôn vật muôn loài | 522 |
223. Một Thiên Chúa, một Đức Chúa duy nhất | |
là nền tảng uyên nguyên của Vũ trụ | 524 |
224. Thần Shiva là Đấng Sáng tạo vạn vật | 526 |
225. Thần Shiva là Chúa Tể vạn vật | 527 |
226. Thần Krishna là nguồn gốc và là chủ muôn vật muôn loài | 528 |
Tôn giáo người Da Đỏ | 530 |
227. Mọi sự trong thế giới thọ tạo liên đới với nhau | 530 |
228. Thế giới thành hình theo từng giai đoạn | |
nhờ một cặp Thần Hoá Công | 532 |
229. Hai vị Hoá Công trong công trình sáng thế | 536 |
230. Tiến trình sáng thế của Thần Manitu (Thần Khí Vĩ Đại) | 539 |
Hồi giáo | 541 |
231. Tin vào Đấng Sáng tạo và ngợi khen Người | 541 |
232. Allah là Đấng Sáng tạo và là Đức Chúa vũ trụ | 541 |
233. Trật tự trong thế giới | |
là dấu hiệu quyền năng sáng tạo của Allah | 543 |
234. Quyền năng của Đấng Sáng tạo | |
và vẻ hài hoà trong thế giới thọ tạo | 546 |
235. Quyền năng sáng tạo của Thiên Chúa là để | |
che chở con người | 546 |
Tôn giáo trên các quần đảo Polynésie | 548 |
236. Thần Taaroa (Tangaroa) là Đấng đã sáng tạo ra | |
chính mình và là nền tảng uyên nguyên của toàn bộ thế giới | 548 |