Cánh chung luận qua các tác giả | |
Tác giả: | Gottfried Bachl |
Ký hiệu tác giả: |
BA-G |
DDC: | 236 - Cánh chung học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Chữ viết tắt | 13 |
1. Về khái niệm Cánh chung | 15 |
2. Một vài đặc điểm của Cánh chung luận Kitô giáo | 16 |
3. Một vài yếu tố cánh chung trong Kinh Thánh | 20 |
4. Cánh chung luận trong những thế kỷ đầu tiên của | |
lịch sử Giáo hội | 25 |
Các Bản văn Kinh thánh | 29 |
2 V 2, 9-12 | 29 |
1. Ngôn sứ Ê-li-a được đưa lên trời | 29 |
2 Mcb 7,7-14 | 30 |
2. Phần thưởng cho những ai tự nguyện đổ máu | |
để làm chứng là đời sống vĩnh cửu | 30 |
2 Mcb 7. 31-37 | 31 |
3. Hy vọng kẻ bách sẽ chịu hình phạt sau khi chết? | 31 |
2 Mcb 12, 38-40 | 32 |
4. Nghi thức cầu siêu cho các chến sĩ tử trận | 32 |
G 14, l-14a | 33 |
5. Không ai trở lại từ cõi chết | 33 |
Tv 73, 23-28 | 35 |
6. Con người hy vọng được hiệp thông với Thiên Chúa | |
sau khi cuộc sống trần thế kết thúc | 35 |
Tv 88, 6-13 | 36 |
7. Cái chết chấm dứt cuộc đối thoại với Thiên Chúa | 36 |
Gv 3, 18-22 | 37 |
8. Loài người và giống vật đều chung một phận chết | 37 |
Kn 3,1-11 | 38 |
9. Thân phận người lành kẻ dữ sẽ ra sao trong thế giới bên kia | 38 |
Kn 4, 7-19 | 40 |
10. Chết yểu mà sống ngay lành tốt hơn sống lâu mà làm điều ác | 40 |
Kn 4, 20-5, 24 | 42 |
11. Kẻ dữ người lành trước toà phán xét cuối cùng | 42 |
Hc 16, 16-23 | 45 |
12. Vừa phải khi khóc thương người chết - | |
cuộc sống vẫn tiếp tục | 45 |
Is 26, 19 | 47 |
13. Kẻ chết sẽ được sống | 47 |
Đn 12, 1-3 | 48 |
14. Lời hứa kẻ chết sẽ được sống lại từ cõi chết | 48 |
Mt 24, 37-25, 13 | 49 |
15. Dụ ngôn kêu gọi người môn đệ tỉnh thức | |
đợi ngày Chúa quang lâm | 49 |
Mt 25, 31-46 | 51 |
16. Người môn đệ được dạy dỗ thế nào | |
để đứng trước tòa phán xét của con người | 51 |
Mc 12, 18-27 | 52 |
17. Phục sinh không chỉ là cuộc sống trấn thế kéo dài | 52 |
Mc 13, 3-37 | 54 |
18. Các diễn biến trong thời cánh chung | 54 |
Lc 16, 19-31 | 56 |
19. Một hoạt cảnh từ thế giới bên kia | 56 |
Ga 5, 19-30 | 58 |
20. Con Người có toàn quyền xét xử và cho kẻ chết sống lại | 58 |
Ga 11, 20-27 | 59 |
21. Đức Giê su chính là sự sống lại và là sự sống | 59 |
Cv 1,6-11 | 60 |
22. Lệnh truyền cuối cùng của Chúa Giê su : | |
tỉnh thức và làm chứng | 60 |
Rm 2, 1-11 | 61 |
23. Con người trước tòa phán xét của Thiên Chúa | 61 |
Rm 8, 18-29 | 63 |
24. Muôn loài muôn vật khao khát vinh quang của Thiên Chúa | 63 |
1 Cr 13, 9-12 | 64 |
25. Cái Biết ở trần gian là cái biết vụn vặt | |
không sánh được với thị kiến mặt đối mặt | 64 |
1 Cr 15, 12-33 | |
26. Đức Giê su sống lại là kẻ chết cũng được sống lại | 65 |
1Cr 15, 37-57 | 67 |
27. Sống viên mãn với con người là được sống lại với Đức Ki-tô | 67 |
2Cr 5, 1-10 | 69 |
28. Hy vọng sống đời đời | 69 |
Pl 3, 10-21 | 71 |
29. Khao khát được hoàn toàn hiệp thông với Đức Kitô | 71 |
Cl 3,1-10 | 71 |
30. Cuộc sống theo mầu nhiệm Phục sinh | 71 |
1Tx 4,13-5,11 | 72 |
31. Ngày Chúa quang lâm, Phục sinh và phán xét | 72 |
2Tx 1,3-10 | 74 |
32. Thiên Chúa sẽ xét tội những kẻ bách hại cộng đoàn giáo hội | 74 |
2Tx 3,3-13 | 75 |
33. Tên Phản-Kitô và các dấu hiệu báo trước thời cánh chung | 74 |
2P3, 3-13 | 77 |
34. Ngày Chúa quang lâm và tại sao ngày quang lâm chậm đến | 77 |
Kh 1, 10-19 | 78 |
35. Đức Ki-tô là Đầu, là Cuối, là Đấng Hằng Sống | 78 |
Kh 6, 1-17 | 80 |
36. Con Chiên mở ấn | 80 |
Kh 19, 11-21 | 81 |
37. Đức Ki-tô toàn thắng trong cuộc chiến chống lại | |
các thế lực thù nghịch Thiên Chúa | 81 |
Kh 20, 1-6 | 83 |
38. Triều đại một ngàn năm | 83 |
Kh 21, 1-22, 5 | 84 |
39. Trời mới, Đất mới, Giêrusalem mới | 84 |
Giáo huấn chính thức của giáo hội | 88 |
Thượng hội đòng Carthagc thứ 15 (hay 16) (416) | 88 |
40. Không có nơi nào lưng chừng giữa thên đàng và hỏa ngục | 88 |
Chiếu chỉ cùa Hoàng đế Justinien | |
gởi Thượng phụ Constantinoplc (Menas) (543) | 89 |
41. Trong ngày sống lại thân thể người ta sẽ | 89 |
không có dáng vẻ hình tròn | |
Chiếu chỉ của Hoàng đế Justinien | |
gởi Thượng phụ Constantinoplc (Menas) (543) | 90 |
42. Hình phạt dành cho bọn quỷ và kẻ dữ là vô cùng vô tận | 90 |
Trích, từ bản tuyên tín của Giáo hoàng Vigilius (552) | 91 |
43. Đầu được vinh hiển thì các chi thể cũng được vinh hiển | 91 |
Pélage I. Trích từ bản tuyên túi (557) | 92 |
44. Bản tóm lược về các thực tại cánh chung | 92 |
Bản tuyên tín của Thượng hội đồng Tolède (675) | 93 |
45. Người ta sẽ Phục sinh trong thân xác của chính mình | 93 |
Tông thư của Giáo hoàng Grégoire III | |
gởi Giám mục Bonifac (732) | 94 |
46. Thánh lẽ cẩu cho người công giáo đã qua đời | 94 |
Innocent rv : Tông huấn gởi Giáo hội Hy lạp (1254) | 95 |
47. Luyện tội lã hình phạt các tội nhẹ, | |
Hỏa ngục là hĩnh phạt các tội trọng,Thiên đàng dành cho | |
các trẻ nhỏ đã chịu phép rửa và người công chính | 95 |
Công đồng Vienne (1312) | 97 |
48. Đời này không có cũng không thể có vinh phúc vĩnh cửu | 97 |
Gioan XXII. Tông hiến “In agro dominico” | |
kết án tư duy của Giáo sư Eckhart OP (1329) | 98 |
49. Sự sống đời đời là ân huệ Thiên Chúa | 98 |
ban nhưng không cho con người | |
Gioan XXII. Tông hiến “In agro dominico” | |
kết án tư duy của Giáo sư Eckhart OP | 99 |
50. Con người sống trong vinh phúc | 99 |
không hóa thánh Thiên Chúa | |
Gioan XXII. Bài giảng về Mt 2, 13 : | |
“Hãy đem Hài Nhi và mẹ Người ...” (1332) | 99 |
51. Vinh phúc và án phạt chỉ có sau khi hết thảy | 99 |
đều được phục sinh | |
Gioan XXII. Sắc chỉ “Ne super his” (1334) | 101 |
52. Linh hồn tách khỏi thể xác cũng đã được | 101 |
hưởng thị kiến vinh phúc rồi | |
Bênêđictô XII: Tông hiến “Benedictus Deus” (1336) | 103 |
53. Ngay sau khi chết, linh hồn người ta | |
được hưởng vinh phúc hay bị án phạt đời đời | 103 |
Clément VI. Đoản sắc “Super quibusdam” | |
gởi Giáo chủ [Catholicos] Giáo hội Arménie (1351) | 106 |
54. Đức Ki-tô đã không tiêu hủy Hỏa ngục là nơi thụ án đời đời | 106 |
Công đồng Florence : Sắc lệnh dành cho | |
các tín hữu Jacobites (1422) | 106 |
55. Dân ngoại, người Do Thái và bọn ly khai | 106 |
đều xuống hỏa ngục hết | |
Piô II kết án một số luận đc của Zaninus de Solcia (1459) | 108 |
56. Không có tận thế theo nghĩa vật chất | 108 |
Sixtus IV : sắc chỉ “ Sai va to r noster” đặc biệt dành cho | |
Nhà Thờ T. Phêrô tại Saintes (1476) | 108 |
57. Ân xá là hữu ích cho kẻ chết lẫn người sống | 108 |
Công đồng Latran V. sắc chỉ “Apostolici Regiminis” (1513) | 110 |
58. Cái biết tự nhiên về tính bất tử của linh hồn | 110 |
Công đồng Latran V. Sắc chỉ “Munus Praedicationis” (1516) | 112 |
59. Bác bỏ mọi lối nói về tương lai theo ý thức hệ | 112 |
Công đồng Triđentinô : sắc lệnh, về Luyện ngục (1563) | 113 |
60. Chống lại phe cải cách, công đồng tuyên xưng có luyện ngục | 113 |
Công đồng Tridentinô : Sắc lệnh về việc kêu cầu, tôn kính | |
các thánh, về hài cốt các ngài, và về các ảnh tượng thánh | 115 |
61. Hiệp thông với thế giới hoàn tất trong hy vọng | 115 |
Sắc lệnh của Thánh Bộ về một số mệnh đề trong tác phẩm | |
của Antonio Rosmini-Serbati | 117 |
62. Về tình trạng của linh hồn tách rời khỏi thân xác và về | |
Thiên Chúa như đối tượng của thị kiến vinh phúc | 117 |
Sắc lệnh của Thánh Bộ | |
về chủ nghĩa Thiên niên (Millénarisme) (1844) | 119 |
63. Phủ nhận về chủ nghĩa thiên niên (Gbiliasme) | 119 |
Công đồng Vatican II: Tông hiến Tín lý “Lumen Gentium” | |
về Giáo hội (1964) | 119 |
64. Đặc tính cánh chung của giáo hội lữ hành | |
vốn làm một với giáo hội hiển vinh | 119 |
Công đồng Vatican II: Tông hiến mục vụ “Gaudium et spcs” | |
về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) | 122 |
65. Mầu nhiệm sự chết và lời hứa về đời sống vĩnh cửu | 122 |
Công đồng Vatican II : Tông hiến mục vụ “Gaudiuin ct spcs” | |
về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) | 124 |
66. Trời mới đất mới | 124 |
Công đồng Vatican II : Tông hiến mục vụ “Gaudium et spcs” | |
về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) | 125 |
67. Đức Ki-tô là Alpha và Omega của Lịch sử cứu độ | 125 |
Bức thư “Recentiores cpiscoporum synodi” | |
của Thánh Bộ Đức tin gởi cho tất cả các giám mục (1979) | 127 |
68. Giải pháp một số vấn đề về cánh chung luận | 127 |
Các giáo phụ | 131 |
Ignacc T. Antiochc (+ khoảng 110-118) | 131 |
69. Niềm vui của các chứng nhân tử đạo | |
là được kết hợp với Đức Ki-tô | 131 |
Vị Mục tử của Hermas | 133 |
70. Kẻ tội lỗi và nguuwoif công chính trong dân ngoại | 133 |
Lời sấm của các Sibylles trong Kitô giáo (khoảng giữa tk 2) | 135 |
71. Lời cầu nguyện của người công chính với tới tận hỏa ngục | 135 |
Justin (+ khoảng 165) | 136 |
72. Tin Thiên Chúa thưởng phạt đời sau | |
sẽ giúp ổn định trật tự xã hội đời này | 136 |
Justin | 137 |
Đối thoại với một người do thái | |
tên là Tryphon IV, 2 - VI, 2 (sau 255) | 137 |
73. Phê bình học thuyết Hy Lạp về linh hồn bất tử | 137 |
Athénagore (Nửa cuối thế kỷ 2) : Kẻ chết sống lại 12 | 144 |
74. Thiên Chúa tạo dựng con người để | |
con người được Phục sinh | |
Athenagore : Kè chết sống lại 15 | 148 |
75. Toàn bộ bản tính tự nhiên của con người được Phục sinh | 148 |
Athenagore Kẻ chết sống lại 18 | 150 |
76. Con người trước tòa phán xét của Thiên Chúa | 150 |
Athénagore Kẻ chết sống lại 18 | 153 |
77. Mục đích cuối cùng của con người | |
Irenée (+ khoảng 180) : Chống lại các bè rối | |
(Adversus haereses) n, 33,1-34,2 | 156 |
78. Tranh luận và bác bỏ thuyết luân hồi | 156 |
Irénée : Chống lại các bè rối (Adversus haercscs) IV, 40, | 161 |
79. Chính Chúa Cha Đấng thưởng phạt | 161 |
Clément T. Alexandrie (140/150 - khoảng 215) : | |
Nhà Giáo I, 70, 1-3 | 163 |
80. Thiên Chúa không báo thù, nhưng Người dạy dỗ chúng ta | |
Clément T. Alexandrie : Stromate VI 76, 4 - 77, 5 | 165 |
81. Yêu mến Chúa là sống ngay từ bây giờ tương lai người ban | 165 |
Tertulicn (kh. 160 - sau 220) : Hộ Giáo. | |
Biện hộ cho Kitô giáo 32, 1 (197) | 166 |
82. Nhờ lời cầu của các Ki-tô hữu | |
Thiên Chúa hoãn chưa cho ngày Tận thế xảy ra | 166 |
Tertullien : Les spectacles | 167 |
83. Niềm vui của người Ki-tô hữu | |
trước cảnh dân ngoại chịu cực hình trong địa ngục | 167 |
Tertullien : về linh hồn 55-58 )210/13) | 169 |
84 Giáo lý của giáo hội về khoảng thời gian | 169 |
giữa cái chết và ngày phán xét | 169 |
Tertullien : Kẻ chết sống lại 34,1-11 ( khoảng 217) | 175 |
85. Xác phàm cũng sống lại | 175 |
Origène : về các nguyên lý II, 3, 7 (khoảng 220) | 179 |
86. Ba quan niệm về con người hoàn thiện | 179 |
Origène : Về các nguyên lý III, 5. 6 | 181 |
87. Phục sinh là một quá trình dài lâu bao hàm | 181 |
muôn vật muôn loài | |
Origène : về các nguyên lý III, 6. 3 | 183 |
88. Thiên Chúa là tất cả trong mọi sự | 183 |
Origène : Chú giải sách Sáng thế 3, 7 (trước 231/232) | 184 |
89. Đức cậy chứ không phải là tri thức cho ta hiểu vạn vật | |
sẽ được khôi phục | 184 |
Origéne : Bài giảng 4 về Isaia (chương 6) (khoảng 242) | 186 |
90. Biết và Không Biết về diễn biến cánh chung | 186 |
Origène : Chú giải Rm 2, 2 (243/244) | 188 |
91. Thiên Chúa xét xử bắt đầu từ nhà của người | 188 |
và từ giới lãnh đạo Giáo hội | |
Origéne : Chú giải Rm 5, 10 | 190 |
92. Tình yêu của Thiên Chúa chấm dứt cảnh tai ương | |
trở đi trở lại | 190 |
Origéne : Các Bài giảng về Sách Lêvi 7, 2 (khoảng 243) | 194 |
93. Phục sinh là cộng đoàn các người được | |
Thiên Chúa tuyển chọn được đưa đến điểm hoàn hảo | 194 |
Cyprien T. Carthage (200/10-258) : | |
Về phúc bất tử 24-26 (khoảng 252) | 197 |
94. Hoàn toàn dấn thân vì thế giới mai sau | 197 |
Cyprien T. Carthage : về phúc bất tử 2 | 200 |
95. Đón đợi ngày tận thế gần kề | 200 |
Lactance 250-325 : Epitome divinarum mstitutionum | 202 |
96. Đế chế ngàn năm | 202 |
Aphraat (+ 345) : Giáo huấn 22, 12-13 | 204 |
97. Trên trời không còn giống cái nữa | 204 |
Khải huyền của tông đồ Phao-lô 19-31 | 208 |
98. Cuộc đấu tranh giữa thiên thần và ma qủy | |
để dành lấy linh hồn kẻ chết | 208 |
Khải huyền của Tông đồ Phaolô 19-31 | 214 |
99. Thiên đàng Thiên Chúa dành cho người chính trực | 214 |
Khải huyền của Tông đồ Phaolô 31-42 | 235 |
100. Cực hình hỏa ngục kinh khủng như thế nào | 225 |
Khải huyền của Tông đồ Phaolô 44 | 236 |
101. Ngày chủ nhật cực hình hỏa ngục được | 236 |
Đức Ki-tô giảm nhẹ | |
Grégoire T, Nysse (khoảng 335-394) : | |
Về các mối phúc thật 5, 3 (370-379) | 239 |
102. Thiên Chúa xét xử bằng tiếng nói lương tâm mỗi người | 239 |
Grégoire T. Nyssc : Đối thoại về linh hồn và Phục sinh | 241 |
103. Linh hồn vẫn có thể nhận biết | |
thân xác sau khi thân xác tan rã | 241 |
Grégoire T. Nysse : Đối thoại về linh hồn | |
và mầu nhiệm sống lại 16, 2 | 243 |
104. Đại lễ: niềm vui chung của muôn loài thọ tạo và Thiên Chúa | 243 |
Grégoire T. Nysse : Những bài giảng giáo lý XXVI, 5-9 (sau 383) | 245 |
105. Thiên Chúa hòa giải muôn vật muôn loài: | |
Người toàn thắng sự ác | 245 |
Grégoire T. Nỵsse : Những bài giảng về Diễm Ca 8 (sau 391) | 247 |
106. Vinh phúc là được không ngừng thăng tiến | |
trước mặt Thiên Chúa vĩnh cửu | 247 |
Ambrosiaster (Ambroise Ngụy - tử giữa thế kỷ 4 | |
cho đến cuối thế kỷ) : Minh giải 1 Cr 3, 15 | 250 |
107. Thanh luyện trong lửa - Những bước đầu | |
trong sự hình thành giáo lý về luyện ngục | 250 |
Ambroise T. Milan (339-397) : | |
Chú giải Phúc âm Luca VII, 204-206 (377-378) | 251 |
108. Ý nghĩa các hình ảnh về cực hình trong hỏa ngục | 251 |
(Gioan Kim Khẩu (khoảng 350-407) : | |
Bài giảng về thư gởi Cộng đoàn Philip 7, 6 (sau 399) | 252 |
109. Giảng về Hỏa ngục là cần thiết, | 252 |
nhưng phải cho người nghe hiểu rõ ý nghĩa | |
Jérôme (347/48-420) : Chú giải sách Isaia 30, 26 (408-409) | 256 |
110. Vũ trụ thay hình đổi dạng vào lúc thời gian kết thúc | 256 |
Jérôme : Đối thoại với bè phái Pêlage 1, 28 (415) | 257 |
111. Xác định thế nào là án phạt đời đời dành cho quân vô đạo | 257 |
Augustin (354-430) : Enchiridion 110 (khoảng 423) | 261 |
112. Làm sao giúp đỡ linh hồn sau khi người ta đã chết | 261 |
Augustin : De Cura XV, 18 | 263 |
113. Biến cố trên đời này kẻ chết có biết không | 263 |
Augustin : Chú giải Tv 30, 3, 8 | 264 |
114. Thiên Chúa là nơi chốn của đời sống mai sau | 264 |
Augustin : Civ. D. 21, 23 | 265 |
115. Hình phạt hỏa ngục dành cho tên quỷ và các người độc ác | 265 |
Augustin : Civ. Dei XXI, 21-24 | 265 |
116. Tiếng nói của hy vọng bị giới hạn bởi | |
cái biết về án phạt đã thi hành | 267 |
Augustin : Civ. D. 22, 17 | 270 |
117. Sống lại loài người vẫn có nam có nữ | 270 |
Augustin : Thư 190 | 272 |
118. Hỏa ngục có nhiều người hơn thiên đàng | 272 |
Augustin, Bài giảng 362, 29 | 276 |
119. Amen và Halleluia luôn ở trên miệng các thánh trên trời | 276 |
Pulgence T. Ruspe (462/3 hay 467/8-532/3) | 277 |
120. Hình phạt hỏa ngục cho những đứa trẻ không có phép rửa | 277 |
Grégoire Cả : Bài giảng về các sách Phúc âm II, 40, 8 (590-593) | 278 |
121. Các thánh trên trời và kẻ giam trong hỏa ngục | |
trông thấy nhau | 278 |
Grégoire Cả : Minh giải sách Gióp 26, 50-51 | 280 |
122. Bốn loại người trước tòa phán xét của Thiên Chúa | 280 |