| Tham quan xứ sở thần học | |
| Tác giả: | Marcel Neusch, Bruno Chenu |
| Ký hiệu tác giả: |
NE-M |
| Dịch giả: | Lm. Nguyễn Hồng Giáo, OFM |
| DDC: | 230.02 - Tổng hợp về Thần học Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| I. Về sự cần thiết của Thần học | |
| Một Hội Thánh đi tìm chính mình | 10 |
| Phản chiếu lại kinh nghiệm Ki-tô giáo | 11 |
| Trong cộng đồng và cách xa cộng đồng | 12 |
| II. Triết học một nữ tì khó bảo | |
| Hai trào lưu xuyên qua Ki-tô giáo | 17 |
| Hất bỏ ách thống trị của thần học | 19 |
| Một nền thần học bị xâu xé | 21 |
| III. Thánh Irenee Bảo vệ chân lý Tin Mừng | |
| Một người Châu á trong xứ sở người Celtes | 27 |
| Đặt mình trong Hội Thánh | 28 |
| Trong sự năng động của Đức Ki-tô, Đấng quy tụ vạn vật về một mối | 30 |
| IV. Thánh Âu-tinh (354-430) một tư tưởng đã thống trị phương Tây | |
| Một giáo sư khoa hùng biện trở thành Giám Mục | 35 |
| Suy tư từ hoàn cảnh cuộc sống | 37 |
| Tập trung tất cả về Thiên Chúa | 39 |
| Những căng thẳng của một tư tưởng sống động | 40 |
| V. Thánh Thomas D’aquin (1225-1274) vị tiến sĩ chung của Hội thánh | |
| Một cuộc đời cống hiến cho việc giảng dạy | 46 |
| Một công trình tổng hợp | 48 |
| Một tư tưởng mở ra cho cái mới | 49 |
| VI. Martin Luther (1483-1546) ở gnuồn cội của thần học Tin lành | |
| Một đan sĩ được Phúc Âm tác độn mạnh | 55 |
| Cải cách Giáo Hội | 56 |
| Thần Học Tin Lành | 57 |
| VII. Một khởi đầu thế kỷ trên ba nốt nhạc (1900-1940) | |
| Bài tựa của thuyết duy tân | 64 |
| Cuộc đột phá đại kết | 65 |
| Giáo Hội, một ý tưởng mới | 66 |
| VIII. Karl Barth (1836-1968) một người xây dựng nhà thờ lớn | |
| Từ đồng chí mục sư | 72 |
| Không phải là một trường phái | 74 |
| IX. Rudolf Bultman (1884-1976) một nền thần học hiện sinh | |
| Xoá bỏ điều tai tiếng vô ích | 81 |
| Tính tuyệt đối của Lời Thiên chúa | 83 |
| Giảng Tin Mừng hôm nay | 85 |
| X. Marie-Dominique Chenu 91 (1895 - 1990) Một nhà chiêm niệm của mầu nhiệm Nhập thể | |
| Tính nhẫn nại trí thức trong sự nôn nóng của tinh yêu | 92 |
| Chuyển động kỳ diệu của một chân lý đang hoàn thành | 93 |
| Nhận ra các dấu hiệu thời đại | 94 |
| XI. Teilhard de chardin (1881 - 1955) Một tôn giáo thích nghi với tiến hóa | |
| Hòa giải Giáo Hội và thế giới hiện đại | 102 |
| Đổi mới thế giới quan và khoa thần bí của chúng ta | 104 |
| Làm người một cách say mê | 105 |
| XII. Dietrich Bonhoeffer (1906 - 1945) cái giá của ân sủng | |
| Một cuộc chiến đấu cho Giáo Hội | 112 |
| Kề bên Chúa Kitô trong nỗi đau khổ của Người | 113 |
| "Đơn giản sống cuộc đời làm người thôi..." | 114 |
| XIII. Giáo hội công giáo bừng tỉnh (1945 - 1960) | |
| Lòng ham thích các tài liệu gốc | 120 |
| Kinh Thánh | 120 |
| Truyền thống | 120 |
| Phụng vụ | 121 |
| XIV. Yves Congar (1904-1991) Một người tôi tớ của dân Chúa | |
| Tôi đã yêu mến chân lý như người ta yêu thương một con nguời | 128 |
| Phần tôi, tôi ở trong ngôi nhà Giáo Hội | 129 |
| Tôi là một người có gốc rễ. Tôi ghét cắt đứt với những gì đạt nền tảng cho chúng ta | 130 |
| Dại kết đòi hỏi phải có một chuyển động hoán cải và cải cách trải rộng khắp đời sống của mọi Giáo Hội 130 | 130 |
| XV. Hans Urs Von Balthasar (1905 - 1988) Thập giá và vinh quang của Đức Kitô | |
| Tôi không có tính cách thần học gia cho lắm | 137 |
| Từ ngoại biên đến Trung tâm | 139 |
| Lấy Đức Kitô làm trọng tâm khôi phục thần học | 140 |
| XVI. Henri de Lubac (1896-1991) và Karl Rahner (1904-1984) hai chứng nhân Công giáo của ân sủng | |
| Một mầu nhiệm về tính nhưng không | 127 |
| Một đề nghị cứu độ phổ quát | 150 |
| XVII. Paul Tillich (1886 . 1965) một kẻ thần học văn hóa | |
| Hạ thấp các biên giới xuống | 160 |
| Một kiểu văn hóa mới | 162 |
| Kích thước chiều sâu | 164 |
| XVIII. Vatican II (1962 -1965) cuộc đột phá của Thần khí | |
| Tinh thần Phản cải Cách đã hết thời | 170 |
| Trọng tâm: Hội Thánh | 171 |
| Khúc ngoặt không phải là tất cả con đường | 172 |
| XIX. Trần tục hóa và cái chết của Thiên Chúa | |
| Một thế giới trần tục hóa | 178 |
| Những phản ứng trước trần tục hóa | 179 |
| Những nền thần học về cái chết của Thiên Chúa | 180 |
| XX. Giải thích học hay nghệ thuật giải thích | |
| Tìm kiếm ý nghĩa | 187 |
| Tính hiện tại của Lời Thiên Chúa | 188 |
| Bản văn của Lời Chúa trong lịch sử | 190 |
| XXI. Ernst Kaesemann và Wolfhart Pannenberd mạc khải trong lịch sử | 195 |
| XXII. Jrgen moltmann niềm hi vọng từ thập giá | |
| Những lời hứa của Thiên Chúa trong lịch sử | 208 |
| Quay lại với căn tính Kitô giáo | 210 |
| Giáo Hội trong quyền năng của Thần Khí | 212 |
| XXIII. Edourd Dchillebeeckx và Hans Kng chính nghĩa của Đức Kitô trong Hội thánh | |
| Ân sủng xuất hiện cách hữu hình | 220 |
| Chuẩn mực của nguồn cội | 223 |
| XXIV. Thần học chính thống giáo hiện nay | |
| Nhiều hoàn cảnh khác biệt nhau | 231 |
| Sáu cách tiếp cận để tìm một định nghĩa | 233 |
| Tìm kiếm một giáo thuyết đại kết | 235 |
| XXV. Đương đầu với những ông thầy gieo rắc ngờ vực | |
| Trước sự tấn công của chủ nghĩa Marx | 242 |
| Sự đe doạ của phân tâm học | 243 |
| Sự tan vỡ của diễn từ Kitô giáo | 245 |
| XXVI. Các nền thần học giải phóng khởi đi từ các kẻ bị loại trừ của lịch sử | |
| Giải phóng thần học | 252 |
| Người nghèo đột nhập vào Giáo Hội | 253 |
| "Màu da đen của Thiên Chúa" | 255 |
| Sự xuất hiện một thần học nữ quyền da đen | 256 |
| XXVII. Châu á với Châu Phi những lục địa thần học mới | |
| Nỗi đau của Thiên Chúa | 264 |
| Tính xác thực của con người | 266 |
| XXVIII. Walter Kasper Thiên Chúa, giải đáp cho mầu nhiệm con người | |
| Thiên Chúa, chân lý của con người | 276 |
| Đức Giêsu Kitô, khuôn mặt của Thiên chúa | 278 |
| Một mối "tương liên phê phán" (unecorrélation critique) | 280 |
| XXIX. Eberhard Jngel Thiên Chúa đến từ Thiên Chúa | |
| Thiên Chúa ở đâu? | 286 |
| Một con đường được Thiên Chúa vạch ra | 287 |
| Thiên Chúa ở giữa chúng ta | 289 |
| XXX. Thần học lữ quyền | |
| Lên tiếng trong tư cách người đấu tranh cho nữ quyền | 295 |
| Tư duy Thiên Chúa trong tư cách thần học gia nữ quyền | 297 |
| Thần học nữ quyền ở số nhiều | 299 |
| Thần học nữ quyền trên thế giới | 300 |
| Những nữ thần học gia ngoài thần học nữ quyền | 301 |
| XXXI. Giáo hội Công giáo hai mươi năm sau | |
| Sự tái khẳng định căn tính | 305 |
| Thách thức của hôi nhập văn hoá | 307 |
| Một cuộc đối thoại dốc toàn lực | 309 |
| XXXII. Thiên Chúa của Đức Giêsu Kitô | |
| Lây con người làm khởi điểm | 316 |
| Sự kiện Kitô giáo toả sáng | 317 |
| Một cuộc sống bị chất vấn | 319 |
| XXXIII. Những trắc nghiệm cho đức tin một toàn cảnh thần học đương thời | 339 |
| Tái khám phá ra tự do | 327 |
| Lịch sử là một ý tưởng mới | |
| Căn tính của Thiên Chúa | 330 |
| Những thách đố mới | 332 |
| XXXIV. Thần học đi về đâu? |