Đức Giêsu, nhà giáo ưu việt | |
Nguyên tác: | Jesus the teacher |
Tác giả: | Brian Grenier |
Ký hiệu tác giả: |
GR-B |
DDC: | 231.4 - Thuộc tính của Thiên Chúa |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Nhập đề | 9 |
PHẦN I: ĐỨC GIÊ-SU NHÀ GIÁO ƯU VIỆT | 17 |
Những lưu ý đầu | 18 |
I. Đức Giêsu được thừa nhận là thầy dạy | 21 |
1. Đức Giêsu được gọi là Thầy | 21 |
2. Đức Giêsu cũng được gọi là Rápbi | 22 |
3. Đức Giêsu tự xưng là Thầy dạy | 23 |
II. Các tác giả Tin mừng ghi lại hoạt động giảng dạy của Đức Giêsu | 25 |
1. Khung cảnh giảng dạy của Đức Giêsu | 26 |
2. Thính giả của Đức Giêsu | 28 |
3. Phạm vi giảng dạy của | 32 |
III. Đức Giêsu học với ai? | 34 |
1. Gia đình | 35 |
2. Trường học chính quy | 37 |
3. Học không chính quy | 40 |
4. Khôn ngoan do ơn trên ban | 42 |
IV. Đức Giêsu là thầy dạy như thế nào? | 44 |
1. Đức Giêsu và truyền thống | 45 |
2. Đức Giêsu là thầy dạy theo cách các ngôn sứ | 46 |
3. Đức Giêsu – Thầy dạy con đường sống | 47 |
V. Đức Giêsu giảng dạy bằng những hình thức nào? | 49 |
1. Châm ngôn | 49 |
2. Dụ ngôn | 52 |
3. Hành động mang tính biểu tượng | 55 |
4. Giảng dạy theo hoàn cảnh | 57 |
5. Tu từ học và các kỹ năng khác | 58 |
6. Khôi hài | 64 |
7. Biện luận | 65 |
VI. Đức Giêsu đã sử dụng những phương pháp hay thủ thuật nào trong giảng dạy? | 69 |
1. Đức Giêsu giảng dạy bằng cách nêu gương | 69 |
2. Đức Giêsu khai thác kinh nghiệm sống nhờ thính giả | 71 |
3. Đức Giêsu đặt và trả lời các câu hỏi | 72 |
4. Đức Giêsu sử dụng Kinh thánh Do thái | 75 |
VII. Thái độ của Đức Giêsu đối với thính giả | 79 |
1. Tôn trọng tự do | 79 |
2. Yêu thương | 81 |
3. Thách thức | 83 |
VIII. Dân chúng phán ứng thế nào khi nghe Đức Giêsu giảng dạy? | 85 |
1. Ủng hộ | 86 |
2. Chống đối | 86 |
IX. Đức Giêsu sai các Tông đồ đi rao giảng | 88 |
Giảng dạy là một tác vụ trong Giáo hội sơ khai | 89 |
PHẦN II: GIÁO LÝ CỦA ĐỨC GIÊSU | 93 |
Những lưu ý đầu | 94 |
I. Bản chất và mục đích sứ mạng của Đức Giêsu | 97 |
1. Mạc khải Chúa Cha | 99 |
2. Làm chứng cho sự thật | 100 |
3. Ban tặng sự sống đời đời | 101 |
4. Tầm vóc sứ mạng củaĐức Giêsu | 103 |
II. Triều đại Thiên Chúa/ Nước Thiên Chúa | 104 |
1. Giải thích khái niệm | 104 |
2. Quan điểm của Đức Giêsu về Nước Thiên Chúa | 107 |
3. Dụ ngôn và phép lạ | 108 |
4. Nước Thiên Chúa và những tương quan đúng đắn | 112 |
III. Tương quan với thế giới vật chất (1) | 113 |
1. Nước Thiên Chúa dành cho người nghèo | 113 |
2. Của cải có thể làm cho người ta điếc lác | 115 |
3. Của cải có thể làm cho người ta mù lòa | 116 |
4. Của cải có thể dẫn tới sùng bái ngẫu tượng | 117 |
IV. Tương quan với thế giới vật chất (2) | 118 |
1. Tín thác vào sự quan phòng của Thiên Chúa | 118 |
2. Chia sẻ hay tích trữ? | 120 |
3. Chay tịnh | 122 |
4. Cái giá của người môn đệ | 124 |
V. Tương quan với thế giới vật chất (3) | 126 |
1. Gương của Giáo hội sơ khai | 126 |
2. Đừng lãng mạn hóa cái nghèo | 131 |
VI. Tương quan với tha nhân (1) | 132 |
1. Thương yêu | 133 |
2. Thương cảm | 136 |
3. Thương xót | 138 |
4. Tha thứ | 141 |
VII. Tương quan với tha nhân (2) | 145 |
1. Phục vụ | 145 |
2. Hiếu khách | 150 |
VIII. Tương quan với Thiên Chúa (1) | 154 |
1. Thiên Chúa là Cha theo Thánh kinh Do thái | 156 |
2. Thiên Chúa là Cha theo cách hiểu độc đáo của Đức Giêsu | 157 |
3. “Cha của Thầy và Cha của anh em” | 160 |
IX. Tương quan với Thiên Chúa (2) | 164 |
1. Đức Giêsu mạc khải Chúa Cha bằng lời nói và việc làm | 165 |
2. Thiên Chúa mà Đức Giêsu mạc khải | 167 |
Kết luận | 174 |
Thư mục | 178 |