Bình an cho các con | |
Tác giả: | Bernard Haring, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
HA-B |
DDC: | 234.166 - Bí tích Hòa giải |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
Dẫn nhập | 7 |
Phần I: NỀN TẢNG THẦN HỌC | 11 |
I. Sứ điệp Đức Kitô là một sứ điệp bình an | 13 |
1. Một cuộc gặp gỡ Chúa | 15 |
2. Sức mạnh của niềm vui | 16 |
3. Những sứ giả của tình yêu Đức Kitô | 17 |
4. Người thợ tạo hóa bình an, nhờ sức mạnh của Thần Khí | 18 |
5. “Các con tha tội cho ai, người ấy được tha” (Ga 20,23) | 19 |
6. Phụng vụ của hòa bình thời Thiên Sai | 21 |
7. Những sứ giả của Lời Chúa | 22 |
8. Một lời đáp trả vui mừng và tích cực | 23 |
9. Hãy tin vào Tin Mừng | 24 |
II. Đích thân gặp gỡ Chúa trong Giáo Hội | 26 |
1. Tội lỗi không chỉ phạm tới Thiên Chúa, mà còn tới cả Giáo hội | 28 |
2. Hòa giải cá nhân và hòa giải cộng đoàn | 30 |
3. Giáo hội lữ hành | 30 |
4. Cử hành tập thể bí tích Sám hối | 32 |
III. Những vai trò khác nhau của cha giải tội | 34 |
1. Đức Kitô, tôn sư | 36 |
2. Đức Kitô, lương y và thẩm phán | 39 |
3. Đức Kitô, Thượng Tế | 40 |
IV. Những dữ kiện của hối nhân | 41 |
1. Phúc cho nhũng ai biết (mình nghèo khó) | 42 |
2. Luật tăng trưởng | 44 |
3. Một tấm gương soi cho quan niệm bảo thủ | 40 |
4. Vô tri bất khả thắng | 47 |
5. Luân lý hoàn cảnh | 51 |
V. Thống hối | 53 |
1. Dốc lòng chừa cải | 50 |
2. Thẩm định quyết tâm chừa cải | 57 |
3. Việc đền tội với luật tăng trưởng | 62 |
VI. Xá giải | 64 |
1. Phỏng đoán thuận lợi cho hối nhân | 65 |
2. Nghi ngờ ý hướng đích thật của hối nhân | 66 |
3. “Tội con đã được tha” | 68 |
4. Xá giải với điều kiện | 70 |
5. Từ chối ban xá giải | 71 |
VII. Bí tích Sám hối và môi trường thần linh | 71 |
1. Công bố mầu nhiệm thời gian (Kairos) | 72 |
2. Tội lỗi hủy hoại môi trường | 73 |
3. Những tham vọng ích kỷ | 74 |
4. Hủy hoại môi trường chung quanh | 75 |
5. Lời kêu gọi tụ họp chúng ta và sự chia rẽ | 76 |
6. Thống hối và dốc lòng chừa cải trong tương quan với môi trường Thần linh | 78 |
7. Vai trò việc đền tội | 78 |
8. Phụng vụ và môi trường thần linh | 81 |
VIII. Dịp tội gần | 83 |
1. Dịp tội tự ý và không thể tránh được | 83 |
2. Quan điểm Kitô giáo về ảnh hưởng của môi trường | 84 |
3. Dịp tội nghịch Đức tin | 87 |
4. Dịp tội nghịch Đức Ái và Công Bằng | 88 |
5. Dịp tội nghịch đức khiết tịnh | 89 |
6. Công việc nghề nghiệp xét như là dịp tội gần | 93 |
7. Hôn nhân bất thành sự | 94 |
8. Hôn nhân dị giáo bất thành sự | 97 |
IX. Toàn vẹn chất thể | 99 |
1. Toàn vẹn chất thể khi thú tội | 100 |
2. Luật và lý tưởng | 101 |
3. Loại và số tội | 104 |
4. Xác lập bậc thang giá trị giữa nhừng vai trò khác nhau của cha giải tội | 106 |
5. Kết luận | 107 |
X. Cha giải tội với việc thú tội toàn vẹn chất thể | 108 |
PHẦN II: GIÁO DỤC LƯƠNG TÂM KITÔ GIÁO | 117 |
I. Giáo dục lương tâm Kitô giáo | 119 |
1. Ý nghĩa từ ngữ “lương tâm” | 119 |
2. Những nguyên tắc căn bản. | 121 |
3. Tỉnh thức chờ đời thời buổi | 122 |
4. Trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm tập thể | 123 |
5. Tiêu chuẩn phân biệt | 124 |
6. Đức tin và Kinh nguyện | 125 |
7. Đào sâu ý nghĩa thống hối | 120 |
II. Hướng dẫn việc giáo dục lương tâm | 128 |
1. Giáo dục lương tâm bằng bí tích | 131 |
2. Giáo dục lương tâm qua Giáo hội | 133 |
3. Mến Chúa và yêu người: một luật tổng hợp | 134 |
III. Giáo dục lương tâm: đức tin, đức cậy, đức mến | 135 |
1. Đức tin | 135 |
2. Xưng tội, bí tích của Đức tin | 136 |
3. Đức Cậy | 140 |
4. Cố tật và đức cậy | 145 |
5. Mến Chúa | 148 |
IV. Giáo dục lương tâm: nhân đức thờ phượng | 150 |
3. Làm việc xác | 152 |
4. Kiêng cữ | 154 |
5. Thói quen chửi thề | 155 |
6. Mê tín dị đoan | 156 |
V. Đức ái huynh đệ | 157 |
1. Giới răn gồm tóm tất cả | 157 |
2. Những dấu chỉ của một tình yêu đích thực | 158 |
3. Một tình yêu cứu độ | 160 |
4. Luật tăng trưởng | 162 |
5. Bằng chứng đức ái | 163 |
6. Đức ái huynh đệ bị xâm phạm | 165 |
7. Gương xấu và môi trường xã hội | lóó |
8. Tính hiếu chiến | 168 |
VI. Giới răn thứ bốn | 169 |
1. Đời sống gia đình | 109 |
2. Truyền hình và giáo dục lương tâm | 172 |
3. Chú ý đến ơn thiên triệu | 173 |
4. Giáo dục đức vâng phục | 174 |
5. Gia đình cởi mở | 17Ó |
6. Luân lý dân sự | 177 |
7. Hòa hợp giữa các chủng tộc | 178 |
8. Tình huynh đệ quốc tế | 179 |
9. Những phần tử có trách nhiệm trong xã hội 181 | 181 |
VII. Giới răn thứ năm và việc giáo dục lương tâm | 182 |
1. Chiến tranh hiện đại | 182 |
2. Phá thai | 187 |
3. Sự sống và sức khỏe của tha nhân. | 192 |
4. Luân lý ngoài đường phố | 194 |
5. Sự sống bản thân và sức khỏe | 195 |
6. Thói quen hút thuốc | 195 |
7. Say rượu | 197 |
8. Giấc ngủ | 197 |
9. Giải tội cho bệnh nhân | 197 |
VIII. Đức khiết tịnh và việc giáo dục lương tâm | 199 |
1. Một thái độ tích cực | 199 |
2. Hôn nhân và độc thân | 200 |
3. Những xúc phạm đến đức khiết tịnh | 201 |
4. Thủ dâm | 206 |
5. Những cách tô tình thân mật giữa những người trẻ | |
6. Tà dâm | 218 |
7. Ngoại tình | 224 |
8. Đức khiết tịnh trong hôn nhân | 226 |
9. Thuốc viên (ngừa thai) | 253 |
IX. Công bằng phục vụ bác ái | 258 |
1. Công bằng và bác ái | 258 |
2. Ích kỷ cá nhân và ích kỷ tập thể | 260 |
3. Công bằng và bác ái ở mọi mức độ | 262 |
4. Công bằng và bác ái đối với thợ thuyền | 261 |
5. Công bằng trong khi quảng cáo | 264 |
6. Công bằng và lương thiện với nhà nước | 264 |
7. Đền trả - bồi hoàn | 265 |
X. Sự thật trong tội ác và bác ái trong sự thật | 267 |
1. Sự thật là một cách biểu lộ Đức Ái | 267 |
2. Nói dối vì yếu đuối con người | 269 |
3. Trẻ em nói dối | 271 |
4. Truyện có hại và truyện vô hại | 272 |
5. Sự thật và việc sửa lỗi anh em | 272 |
6. Nói ẩn ý, giữ ý | 273 |
XI. Bí tích hoán cải và tăng trưởng | 274 |
1. Cần tăng trưởng | 276 |
2. Hoán cải lần thứ hai | 277 |
3. Việc linh hướng | 279 |
4. Việc nhận bí tích Sám hối thường xuyên | 280 |
5. Xưng tội chung | 282 |
XII. Những bậc sống khác nhau | 284 |
1. Trẻ em xưng tội | 284 |
2. Chủng sinh xưng tội | 287 |
3. Chủng sinh và vấn đề khiết tịnh | 287 |
4. Chọn lựa một ơn gọi hay một nghề nghiệp | 290 |
5. Giải tội cho linh mục và tu sĩ | 292 |
6. Bệnh nhân xưng tội | 294 |
XIII. Giải độc cho những ngưòi bối rối | 298 |
XIV. Kết luận | 303 |
Phụ lục: CỬ HÀNH THỐNG HỐI VÀ BÌNH AN CỘNG ĐỒNG | 305 |
Mục lục | 311 |