Dẫn nhập |
3 |
NHỮNG NỀN THẦN HỌC KHAI MẦM VỀ ĐAN TU: THIÊN NIÊN KỶ THỨ NHẤT |
5 |
I. TUÂN PHỤC LỜI: THẦN HỌC MIÊU TẢ VỀ CÔ TỊCH ĐAN TU |
5 |
1. “Sống cô tịch với Lời Thiên Chúa”: thần học miêu tả trong Vita Antonii |
6 |
a) Nẻo đường say mê tuân phục Kinh Thánh |
6 |
b) Một chìa khóa: ma quỷ hay cuộc khổ nạn khải huyền |
10 |
2. Lời từ cõi lặng: Apothegm của các Lão Phụ và Lão Mẫu Sa Mạc |
12 |
a) Lời các Lão Phụ Sa Mạc |
13 |
b) Lời các Lão Mẫu Sa Mạc |
15 |
3. Để hoàn toàn tuân phục Thiên Chúa: “Cuộc đời Môsê” (Gregory of Nyssa) |
22 |
II. KOINONIA TRONG TUÂN PHỤC LỜI: THẦN HỌC CỘNG ĐOÀN |
25 |
1. Koinania của Pacomius: “Một lòng, một linh hồn, và để mọi sự làm của chung” |
26 |
a) Xuất hiện “koinonia thánh thiêng” |
26 |
b) Bầu khí khải huyền và việc từ bỏ thế giới cũ |
31 |
c) “Tổ phụ” của Koinonia thánh thiêng: bắt đầu nền thần học về các tổ phụ |
33 |
2. Adelphotes hay là “huynh đoàn” trao đổi đặc sủng (Basil) |
37 |
3. Tình bằng hữu đan tu trong hòa thuận và hiệp nhất (Augustine 359-430) |
41 |
III. TRINH KHIẾT, NHƯ MỘT LỐI SỐNG SIÊU VIỆT VÀ CHỌN LỌC |
46 |
1. Mỹ học thần học về trinh khiết (Gregory of Nyssa) |
47 |
a) Khảo luận về Trinh Khiết |
47 |
b) Macrina: icon sinh động của trinh khiết |
51 |
2. Chọn kết hôn, hoặc sống trinh khiết khiêm nhường (Augustine) |
55 |
IV. NẺO ĐƯỜNG THIÊNG LIÊNG: KHỔ CHẾ VÀ LỀ LUẬT |
59 |
1. Hướng về “nét vững chãi” của tình yêu và tri thức đích thực (Evagrius 345-399) |
59 |
a) Hồi phục thiêng liêng nhờ thực hành các nhân đức |
60 |
b) Tám nết xấu đầu mối |
62 |
2. Đoạn đường khổ chế: Cassian |
66 |
a) Lý thuyết về nguồn gốc đời đan tu |
68 |
b) Hành trình thiêng liêng |
69 |
c) Khổ chế và khiết tịnh |
71 |
d) Hai con đường: Tầm thường và hoàn bị |
73 |
V. TU LUẬT TRONG “TRƯỜNG PHỤNG SỰ THIÊN CHÚA” |
76 |
1. Đan viện: ngôi trường để thực thi ý Thiên Chúa (Tu luật của Bậc Thầy) |
77 |
2. Các đan sĩ trong tay Chúa Kitô: Tuân phục cho đến chết (Tu luật thánh Biển Đức) |
81 |
a) Hạnh Thánh Biển Đức, do Gregory viết: một chú thích Tu Luật? |
81 |
b) Tu luật Biển Đức |
83 |
VI. KẾT LUẬN |
88 |
SUY TƯ HỆ THỐNG VỀ ĐỜI TU: THIÊN NIÊN KỶ THỨ HAI |
91 |
I. ĐỜI TU NHƯ MỘT “TRẠNG THÁI TRỌN LÀNH”: THỜI TRUNG CỔ |
92 |
1 .Tách biệt các trạng thái: "Duo genera christianorum” |
92 |
2. Thần học về trạng thái sống với một cấu trúc khái huyền (Joachim de Fiore) |
95 |
3. Trạng thái tu trì: trạng thái trọn lành (Thomas Aquinas) |
98 |
II. PHẢI CHĂNG ĐỜI TU KHÔNG CÓ NỀN TẢNG KINH THÁNH HOẶC THẦN HỌC?: CẢI CÁCH TIN LÀNH VÀ CÔNG ĐỒNG TRENT |
106 |
1. Phản đổì các lời khấn đan tu (Martin Luther) |
107 |
2. Phản ứng của Công đồng Trent |
110 |
3. Những giải đáp về mặt thực hành và thần học trước những phê bình từ việc Cải Cách (Francisco Suárez) |
114 |
a) “Dạng mới” của Đời Tu: Đời Tu tông đồ |
115 |
b) Tổng hợp thần học của Francisco Suârez |
116 |
III. ĐỜI TU TRONG THÁNH THIỆN VÀ SỨ VỤ CỦA GIÁO HỘI (TINH THẦN VATICAN II) |
118 |
1. Thời của các tổ mẫu |
119 |
2. Công đồng Vatican II: Suy tư Thần học về Đời Tu |
122 |
a) Vị trí Đời Tu trong Giáo Hội |
123 |
b) Sắc lệnh “Perfectae Caritatis” |
125 |
3. Suy tư Thần học hậu-Công đồng về Đời sống Thánh Hiến |
126 |
a) Các nền thần học về thánh hiến: Căn tính chuyên biệt |
127 |
b) Những hình thức và những trạng thái hiện hữu Kitô giáo |
136 |
c) Tuyên tín trong đời |
142 |
d) Đời Tu “được cài vào”: dự phóng Châu Mỹ La tinh |
154 |
IV. KẾT LUẬN |
159 |
TIÊN ĐẾN MỘT TẦM NHÌN MỚI VỀ ĐỜI TU TRONG THỜI TOÀN CẦU HÓA VÀ HẬU HIỆN ĐẠI |
165 |
I. ĐIỂM XUẤT PHÁT: THƯỢNG HỘI ĐỒNG VỀ ĐỜI SỐNG THÁNH HIEN |
166 |
1. Những đóng góp của các nghị Phụ Thượng Hội Đồng |
166 |
a) ‘Relatio đầu tiên’ và những can thiệp đặc biệt: từ khái niệm đặc sủng tới khái niệm thánh hiến |
172 |
b) Bản tường trình thứ hai và những thảo luận nhóm nhỏ: nhấn mạnh đến chiều kích ngôn sứ và biểu tượng |
176 |
2. Tông Huấn Vita Consecrata |
176 |
a) Đề tài “thánh hiến” và các vấn đề phát sinh |
179 |
b) Đời sống thánh hiến như “philokalia” |
181 |
c) Chiều kích ngôn sứ của Đời Sống Thánh Hiến |
184 |
3. Ba Thượng Hội Đồng-trong một viễn tượng thống nhất |
186 |
II. MỘT THỜI ĐIỂM THÁCH ĐỐ VÀ THUẬN LỢI |
186 |
1. Các dấu chỉ đổi thay trong Đời Tu hôm nay |
187 |
a) Ngôn ngữ mới, phong cách mới, khuynh hướng mới |
188 |
b) Từ thái độ Âu Châu trung tâm đến một nền văn hóa đa phương: Những con người của Đời Tu |
191 |
c) Một cảnh giác xã hội mãnh liệt và lựa chọn cho người nghèo: Hệ thống tân-tự do |
192 |
d) Toàn cầu hóa và lựa chọn vì những nhóm thiểu số văn hóa |
192 |
2. Dạng thức toàn cầu hóa mới như một bối cảnh ý thức hệ |
194 |
a) Sự sụp đổ của “bộ tam siêu hình” |
194 |
b) Một dạng thức mới |
196 |
3. Tinh thần hậu hiện đại |
199 |
a) Hậu hiện đại như một trạng thái trí tuệ |
199 |
b) Lựa chọn những gì phân mảnh |
200 |
c) Giải tục hóa thế giới |
203 |
d) Một tầm nhìn khác về lịch sử |
205 |
III. KẾT LUẬN |
207 |
DẠNG ĐỜI SỐNG “THUỘC NGƯỠNG”: CĂN TÍNH NHÂN HỌC VÀ THAN HỌC CỦA ĐỜI TU HAY ĐỜI TẬN HIẾN |
210 |
I. ĐỜ1 TU TRONG BỐI CẢNH HAI CUỘC HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TIẾN VỀ BIÊN CƯƠNG |
211 |
1. Hành trình đầu tiên tiến về ngoại biên |
211 |
a) Từ trung tâm xã hội |
211 |
b) Đi về ngoại biên |
212 |
2. Hành trình thứ hai tiến về ngoại biên |
214 |
a) Vượt thắng sơ đồ trung tâm - ngoại biên |
214 |
b) Giáo Hội và Đời Tu trong một thế giới "không còn trung tâm" |
216 |
c) Đời Tu trong một Giáo Hội truyền thông |
217 |
II. MỘT DẠNG ĐỜI SỐNG |
218 |
1. “Sự sống” trong Đời Tu |
218 |
a) Sự sống từ viễn tượng tiến hóa — sinh thái |
219 |
b) Sự sống trong phức hệ lớn hơn: Sự sống con người |
220 |
c) Ba vận động sự sông |
223 |
2. Dạng “Kitô” của đời sống con người |
227 |
a) Kêu gọi “đi vào sự sống” |
228 |
b) Sống trong Đức Kitô Giêsu hay đời sống “mới” |
231 |
c) Làm môn đệ và bắt chước trong thời chúng ta? |
235 |
d) Lối sống mà mỗi người được kêu gọi tới |
237 |
III. MỘT DẠNG ĐỜI SỐNG “THUỘC NGƯỠNG” |
239 |
1. Ẩn dụ thuộc ngưỡng |
239 |
a) Ta gọi điều gì là “thuộc ngưỡng”? Tính thuộc ngưỡng là gì? |
240 |
b) Giai đoạn thuộc ngưỡng trong thời kỳ hậu hiện đại |
243 |
2. Đời Tu như một “cảm nghiệm thuộc ngưỡng” |
245 |
a) Căn tính lịch sử trong viễn tượng thuộc ngưỡng |
245 |
b) Các cư dân miền biên cương: Lời giải thích cho thời đại ta |
251 |
c) Trong khung sườn và lãnh địa của ngôn sứ luận |
255 |
IV. MỘT DẠNG ĐỜI SỐNG “GÂY CHÚ Ý” CHO THỜI CHÚNG TA |
264 |
1. Sống trong mạng lưới hậu hiện đại |
265 |
a) Đảm nhận tư tưởng phức hợp |
265 |
b) Coi trọng tính phân mảnh |
266 |
2. Tin Mừng hóa và Linh Đạo, song hành với nhau |
267 |
a) Tin mừng hóa không phải là bênh vực Thiên Chúa |
267 |
b) Linh đạo mà chúng ta ước mong |
269 |
c) Tính thuộc ngưỡng như một đóng góp |
272 |
3. Hướng đến sự lãnh đạo tinh thần của Đời Tu thuộc ngưỡng |
273 |
IV. Kết luận |
274 |
THƯ MỤC |
278 |