| Đời tu. Các lời khuyên Phúc âm | |
| Tác giả: | José Cristo Rey Garcia Paredes, CMF |
| Ký hiệu tác giả: |
PA-J |
| Dịch giả: | Lm. Giuse Đỗ Ngọc Bảo, OP |
| DDC: | 256.2 - Các lời khấn Thánh hiến |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
| ĐƯỢC CHÚA THÁNH THẦN XỨC DẦU ĐỂ THEO ĐỨC GIÊSU | 3 |
| I. “ĐẶC SỦNG TIN MỪNG” TRONG HÌNH THỨC KHẤN DÒNG | 3 |
| 1. Nền tảng Kinh Thánh - Tân ước cho nếp sống Kitô giáo này | 4 |
| 2. Một nếp sông Kitô giáo chiếu theo luật nội tâm của Thần Khí | 6 |
| 3. Đặc điểm biểu tượng các lời khấn khiết tịnh, khó nghèo và tuân phục | 8 |
| 4. Ý nghĩa các lời khấn | 11 |
| a) Một vài tham chiếu lịch sử | 12 |
| b) Thần học về các lời khấn | 13 |
| II. THÁNH HIẾN ĐẶC SỦNG TRONG DÂN THÁNH ĐÃ ĐƯỢC THÁNH HIẾN: CUỘC ĐỜI THÁNH HIẾN | 15 |
| 1. Cung hiến thiêng hóa và cung hiến thánh hóa: Cơ sở Thánh kinh | 15 |
| 2. Cung hiến bí tích và các dạng cung hiến: Cơ sở bí tích | 17 |
| a) Epiclesis ở mức độ cao nhất: Thánh Thể | 17 |
| b) Cung hiến thánh tẩy | 19 |
| c) Những epiclesis bí tích khác | 20 |
| d) Cuộc đời Kitô hữu: một cuộc đời dược cung hiến bỏi Thẩn Khí | 20 |
| 3. Cung hiến các trinh nữ và khấn dòng như cung hiến-epiclcsis | 21 |
| a) Những phái sinh từ cung hiến thánh tẩy nền tảng | 21 |
| b) Cung hiến các trinh nữ | 22 |
| c) Khấn dòng | 23 |
| 4. Thần Khí Xức Dầu: Đằng sau việc cử hành nghi lễ | 25 |
| a) Thông dự việc cung hiến Đức Giêsu do Thần Khí | 25 |
| b) “Consecratio continuata”: sông dưới việc xức dầu của Thần Khí | 27 |
| c) Nghi lễ như biểu tượng hoạt động của Thần Khí và như trung gian căn tính Giáo hội | 29 |
| III. KẾT LUẬN | 29 |
| “TÔI TUYÊN KHẤN ĐỨC ÁI TRỌN LÀNH”: ĐẶC SỦNG TÌNH YÊU TRONG GIAO ƯỚC | 33 |
| I. TIẾN TỚI MỘT TẦM NHÌN NHẤT QUÁN VỀ CÁC LỜI KHẤN TU TRÌ | 34 |
| II. “TÔI TUYÊN KHẤN CÙNG THIÊN CHÚA”: MỘT LỜI KHẤN | 40 |
| 1. Khấn Dòng như Giao Ước | 41 |
| 2. Nội dung giao ưởc: Ba khu vực nhân bản | 42 |
| a) Tiền bạc và của cải vật chất | 43 |
| b) Quyền lực và thống trị | 45 |
| c) Cảm tính và tính dục | 47 |
| 3. Lời Khấn Giao ước | 50 |
| a) Tính ưu việt của hồng ân Thiên Chúa | 50 |
| b) Theo Đức Giêsu và những chiều kích đa dạng | 50 |
| III. KẾT LUẬN | 51 |
| TUÂN PHỤC GIAO ƯỚC VÀ SỨ VỤ: “YÊU MẾN HẾT LINH HỒN” | 53 |
| TUÂN PHỤC TU TRÌ NHƯ ĐẶC SỦNG VÀ TRÁCH NHIỆM | 57 |
| 1. Ý muốn tốt lành của Thiên Chúa | 60 |
| 2. Đức tuân phục Kitô giáo và tu trì như đặc sủng | 60 |
| a) Thái độ tuân phục trường kỳ trước Giao ước Mới | 62 |
| b) Tuân phục Giao ước như đặc sủng | 63 |
| 3. Tuân phục Kitô giáo và tu trì như trách nhiệm | 64 |
| a) Tuân phục và biến tấu trong Giao Ước | 64 |
| b) Tuân phục trong đôi thoại, xứng đáng với Giao Ước | 66 |
| c) “Tồi tuyên khấn tuân phục” | 67 |
| THEO LỐI TUÂN PHỤC CỦA ĐỨC GIÊSU, MÀ ĐỨC MARIA ĐÃ TỰ NGUYỆN CHẤP NHẬN | 68 |
| 1. Đức Giêsu “tuân phục cho đến chết” . | 69 |
| a) Quyền năng của Đức Giêsu là để phục vụ tình yêu | 69 |
| b) Đức Giêsu dưới ý muốn tốt lành của Chúa Cha | 70 |
| c) Những nổi loạn của Đức Giêsu | 73 |
| 2. Gương tuân phục của “nữ tỳ Đức Chúa | 74 |
| III. BỐN CHIỀU KÍCH CỦA TUÂN PHỤC TU TRÌ | 76 |
| 1. Chiều kích sứ vụ và chính trị của tuân phục tu trì: hiến dâng cuộc đời | 77 |
| a) Chia sẻ tuân phục sứ vụ của Đức Giêsu | 78 |
| b) Quyền lực của chúng ta như một phục vụ sứ vụ trong yêu thương | 79 |
| c) Tuân phục sứ vụ và việc nổi loạn trước những bạo quyền trần thế | 80 |
| 2. Chiều kích cộng đoàn trong tuân phục tu trì: “chỉ có một linh hồn” | 82 |
| a) Trong tình huynh đệ chúng ta “chỉ có một linh hồn | 82 |
| b) Một cộng đoàn phục vụ lẫn nhau | 86 |
| c) Cộng đoàn say mê ý Thiên Chúa | 87 |
| d) Huyền nhiệm quyền bính trong cộng đoàn huynh đệ | 91 |
| e) Thực hành tuân phục trong chiều kích cộng đoàn | 94 |
| f) Cộng đoàn hiệp thông và tuân phục giáo hội | 95 |
| 3. Chiều kích sinh thái của tuân phục tu trì và giao ước với tạo vật | 96 |
| 4. Chiều kích thần bí của tuân phục: gốc rễ mọi sự | 100 |
| a) Hiệp thông với tuân phục của Đức Giêsu | 100 |
| b) Tuân phục như “pati divina” | 102 |
| IV. KẾT LUẬN | 103 |
| KHÓ NGHÈO TIN MỪNG VÀ LỰA CHỌN VÌ NGƯỜI NGHÈO: “YÊU MẾN HẾT SỨC LỰC” | 108 |
| I. KHÓ NGHÈO TIN MỪNG NHƯ ĐẶC SỦNG VÀ TRÁCH NHIỆM | 110 |
| 1. Khó nghèo Tin mừng như một hồng ân và một hoàn cảnh đặc sủng | 111 |
| 2. Khó nghèo tin mừng như một lời đáp đăc sủng: “Tôi tuyên khấn sông khó nghèo” | 114 |
| II. ĐI THEO NẾP SỐNG KHÓ NGHÈO CỦA ĐỨC GIÊSU, CŨNG LÀ CỦA ĐỨC MARIA | 115 |
| 1. Khó nghèo của Đức Giêsu như kenosis hay là hạ mình | 117 |
| 2. Nếp sống mà Đức Giêsu chọn cho mình | 120 |
| 3. Nếp sống khó nghèo tin mừng nơi Maria, thân mẫu Đức Giêsu | 124 |
| III. BỐN CHIỀU KÍCH KHÓ NGHÈO TIN MỪNG | 128 |
| 1. Chiều kích sứ vụ (tông đồ- chính trị) của khó nghèo Tin mừng: lựa chọn vì người nghèo | 128 |
| a) Chia sẻ của cải với người nghèo: một hình thức kinh tế được lựa chọn | 129 |
| b) Lựa chọn vì người nghèo là dâu chỉ của 132 thời đại và là nếp sông đức khó nghèo tin mừng | 132 |
| 2. Chiều kích cộng đoàn của lời khấn khó nghèo: để mọi sự làm của chung | 138 |
| a) Cộng đoàn của cải và nhờ của cải | 139 |
| b) Lao động như một khía cạnh của cộng đoàn khó nghèo | 140 |
| c) Nếp sống của người nghèo | 141 |
| 3. Chiểu kích sinh thái: không sở hữu, nhưng thán phục và sống thanh đạm | 143 |
| a) Thách đố của sinh thái | 143 |
| b) Cách liên hệ mới vđi thiổn nhiôn trong đời tu | 146 |
| c) K-hó nghèo tin mừng trong một viễn cảnh sinh thái: Tính thánh thiêng của tạo vật | 147 |
| 4. Chiều kích thần bí của khó nghèo tin mừng: yêu mến Thiên Chúa hết sức lực | 149 |
| a) Tin tưởng vào Thiên Chúa của người nghèo: “Tiên vàn, hãy tìm kiếm Nước Thiên Chúa | 149 |
| b) Khó nghèo trong tinh thần | 152 |
| c) Khó nghèo - kenosis | 155 |
| KẾT LUẬN | 156 |
| ĐỘC THÂN TRINH KHlẾT “VÌ VƯƠNG QUỐC THIÊN CHÚA”: YÊU MẾN “HẾT LÒNG” | 162 |
| ĐỘC THÂN VÌ NƯỚC THIÊN CHÚA NHƯ ĐẶC SỦNG VÀ TRÁCH NHIỆM | 164 |
| 1. Độc thân như hồng ân và hoàn cảnh đặc sủng | 165 |
| a) Tự do lựa chọn, được thúc đẩy bởi một thực tại đầy quyến rũ | 165 |
| b) Nét lôi cuổn nơi vẻ đẹp Thiên Chúa và Nước Ngài | 167 |
| 2. Độc thân như một lời đáp đặc sủng: “Tôi tuyên lời khấn khấn tịnh” | 169 |
| ĐI THEO KIỂU MẪU ĐỘC THÂN - TRINH KHIẾT CỦA ĐÚC GIÊSU, MÀ ĐỨC MARIA CŨNG ẤP Ủ | 172 |
| 1. Đức Giêsu cảm thấy mình được kêu gọi sống độc thân | 173 |
| a) Hoạn nhân vì Nước Trời | 174 |
| b) Gia đình Đức Giêsu | 176 |
| c) Đức Giêsu nghĩ gì về độc thân? | 177 |
| d) Viễn tượng khác: thân xác Đức Giêsu và việc Người trung thành với giao ước | 179 |
| 2. Đời trinh khiết được ấp ủ bởi trinh nữ - thân mẫu của Đức Giêsu | 184 |
| 3. Độc thân Kitô giáo: không phải là bắt chước nhưng là thánh hiến cho Chúa (trường hợp Côrintô) | 186 |
| III. BỐN CHIỀU KÍCH CỦA ĐỘC THÂN VÌ NƯỚC THIÊN CHÚA | 189 |
| 1. Chiều kích sứ vụ của độc thân vì Vương Quốc: trong phục vụ và chăm sóc sự sống | 190 |
| a) Độc thân để yêu thương tha nhân | 190 |
| b) Độc thân xét như một lựa chọn vì người nghèo và người cô độc | 193 |
| 2. Chiều kích cộng đoàn của lời khấn khiết tịnh: một cộng đoàn “chỉ có một lòng” | 197 |
| 3. Chiều kích sinh thái của nếp sống độc thân: thân xác như thiên nhiên | 202 |
| a) Thân xác con người: thiên nhiên mở rộng nơi ta | 202 |
| b) Trinh khiết trong một viễn tượng sinh thái | 204 |
| 4. Chiều kích thần bí: “chuyện của Abba, chuyện của Chúa” | 207 |
| a) Tận hiến cho Abba, không e dè, như Đức Giêsu | 207 |
| b) Tình yêu và dấn thân cho thân mình Chúa Phục Sinh | 211 |
| c) Giao ước của tình bằng hữu, hay giao ước hôn nhân, giao ước độc thân/ trinh khiết Tin mừng | 213 |
| IV. KẾT LUẬN | 218 |
| ĐỘC THÂN CỦA GIAO ƯỚC CHÚNG TA | 224 |
| TÓM LƯỢC TRONG HAI MƯƠI ĐlỂM THƯ MỤC | 231 |