| Nuôi dưỡng tâm hồn | |
| Tác giả: | Nguyễn Huy Dung |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-D |
| DDC: | 158.1 - Phân tích và hoàn thiện nhân cách |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lời giới thiệu | 5 |
| Lời tựa | 11 |
| PHẦN I: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN TRONG CÁI ĐẸP | |
| Chương I: Không ngững chăm sóc vẻ đẹp | |
| A. Là bí quyết nuôi dưỡng tâm hồn | 15 |
| B. Đẹp ngoại hình, đẹp toàn diện | 16 |
| C. Vẻ đẹp hình thể được tôn lên bởi phẩm chất tâm hồn | 20 |
| 1. Đẹp của sự quan tâm tới người khác | 20 |
| 2. Cách giao tiếp đẹp | 21 |
| 3. Vẻ đẹp lúc gặp gian khó | 22 |
| 4. Vẻ đẹp của nhiệt tình | 23 |
| 5. Vẻ đẹp đức khiêm nhường | 24 |
| 6. Cái đẹp của lòng tự hào | 25 |
| 7. Vẻ đẹp có văn hóa | 26 |
| 8. Vẻ đệp của tự tin | 29 |
| 9. Vẻ đẹp của quý trọng thời gian | 32 |
| 10. Vẻ đẹp càng rạng rỡ do vượt hoàn cảnh tưởng chừng vô vọng | 33 |
| Chương II: Biết nâng trình độ thưởng thức cái đẹp | |
| a. Yêu sách báo | 36 |
| b. Biết thưởng thức cái đẹp, yêu thiên nhiên, yêu tâm hồn Việt Nam | 38 |
| PHẦN II: TÂM HỒN NẢY NỞ | |
| Chương III: Không ngừng làm việc là nhân cách | |
| 1. Không bao giờ ngừng | 43 |
| 2. Là một nhu cầu tự nhiên | 44 |
| 3. Lại là động lực cải tạo con người | 45 |
| 4. Là thước đo phẩm chất đạo đức của mỗi người | 46 |
| 5. Tác dụng sâu sắc thông qua tâm lý | 47 |
| 6. Phải hữu ích mới gọi là làm việc | 48 |
| 7. Tính hữu ích xã hội càng lớn thì tác dụng càng lớn | 49 |
| 8. Từ chất keo gắn bó với đất nước | 50 |
| 9. Tâm hồn tiêu mà do "vô vị" | 52 |
| 10. Chiếc đũa thần | 53 |
| 11. Nguồn vui tươi, hài lòng và tự hào | 54 |
| 12. Chán nghề và nhàn cư hại tâm hồn | 54 |
| 13. Lúc nào hết khả năng lao động | 58 |
| 14. Những ngọn hải đăng nhân loại | 60 |
| Chương IV: Không ngừng nhen ngọn lửa nhiệt tình | |
| a. Lửa tâm hồn không thể tắt | 65 |
| b. Luôn ở phía trước | 68 |
| c. Qua cửa sổ tâm hồn | 70 |
| d. Lửa thiêng bất diệt | 72 |
| Chương V: Không ngừng say mê | |
| a. Không chỉ đặc trưng cho tuổi trẻ | 78 |
| b. Là bản chất của tâm hồn được chăm sóc | 81 |
| c. Say mê gây strees - xúc cảm âm tính? | 84 |
| d. Say mê là thế nào? | 86 |
| e. Nên hướng say mê vào đâu? | 90 |
| 1. Tìm tòi xác định lý tưởng - chí hướng | 90 |
| 2. Lý tưởng và thực hiện | 93 |
| 3. Vun xới môi trường tình cảm | 94 |
| 4. Hướng say mê vào sáng tạo | 108 |
| 5. Vượt qua mỗi khó khăn, cả tình huống khốc nhiệt nhất trên đời | 109 |
| 6. Thu thập kinh nghiệm để truyền lại | 112 |
| 7. Hướng say mê vào không ngừng học và tìm cái mới | 112 |
| 8. Sẵn sàng hy sinh khi cần | 115 |
| 9. Nỗ lực trong cuộc sống mỗi giờ, mỗi ngày | 116 |
| Chương VI: Không ngừng vui đời | |
| a. Không thể thiếu | 119 |
| b. Gốc rễ vững chãi | 120 |
| c. Vũ khí bảo vệ tâm hồn | 123 |
| d. Nụ cười nâng cánh tâm hồn | 124 |
| e. Hài hước - hoa của trí tuệ và tâm hồn | 129 |
| Một số giai thoại về tính trào lộng của những danh nhân | 130 |
| Chương VII: Thiện, Nhân, Lương, Tâm | |
| 1. Không ngừng làm điều thiện | 142 |
| 2. Không ngừng tự trắc nghiệm lòng nhân, lương, tâm | 142 |
| PHẦN III: LUYỆN TÂM HỒN TIẾP NHẬN ĐÚNG THỰC TẠI CHẤP NHẬN VÀ THÍCH NGHI | |
| Chương VIII: Khả năng thích nghi của tâm hồn | |
| a. Khả năng kỳ diệu | 149 |
| b. Tâm hồn và khả năng thích nghi | 150 |
| c. Cách luyện thích nghi | 153 |
| Chương IX: Gạt bỏ strees cản trở thích nghi | |
| 1. Chế độ điều độ - đều đặn | 157 |
| 2. Thích ứng cac căng thẳng trí não | 158 |
| 3. Chế độ xử lý strees - trở lực trực tiếp đối với thích nghi | 159 |
| Chương X: Luyện tâm hồn trong tiếp nhận trách nhiệm, gian khó, thất bại | |
| 1. Tiếp nhận trách nhiệm, gian khó | 166 |
| 2. Đối mặt với các thất bại trong cuộc sống | 169 |
| Chương XI: Luyện tâm hồn trong tiếp nhận hạnh phúc | |
| 1. Hạnh phúc riêng chung thuần nhuyễn | 173 |
| 2. Chỉ là kết quả của phấn đấu | 176 |
| 3. Chấp nhận hạnh phúc tương đối | 178 |
| 4. Nghệ thuật biết hài lòng | 179 |
| 5. Tránh phật ý | 182 |
| 6. Hy vọng ngang tầm và đúng việc của mình | 183 |
| 7. Tham vọng về hưởng thụ | 186 |
| 8. Ghen tỵ, đố kỵ thường xuyên | 188 |
| Chương XII: Luyện tâm hồn trong tiếp nhận tuổi tác | |
| 1. Thái độ tiếp nhận tuổi tác thay đổi theo thời gian | 195 |
| 2. Có lứa tuổi nào nhấ thiết phải là già nua không? | 198 |
| 3. Dựng lại hình ảnh lành mạnh về tuổi tác | 201 |
| 4. Đặc điểm khả năng trí não từ trẻ cho đến khi tuổi cao | 203 |
| Chương XIII: Luyện tâm hồn tiếp nhận hưu trí | |
| 1. Nội dung "strees" tuổi hưu | 209 |
| 2. Tiếp nhận thế nào? | 212 |
| Chương XIV: Luyện tâm hồn trong tiếp nhận bệnh tật | |
| 1. Biết chấp nhận thực tại | 214 |
| 2. Qua thực tế | 215 |
| Chương XV: Luyện tâm hồn trong tiếp nhận cái chết | |
| 1. Rất khác nhau | 218 |
| 2. Nếu ý niệm được "lửa thiêng" và thời gian | 218 |
| 3. Nếu được giáo dục về sự nối tiếp thế hệ nòi giống trường tồn | 220 |
| 4. Phong tục Đông Tây tuy có khác… | 221 |
| 5. …Nhưng hai đầu trái đất cùng một lạc quan | 222 |
| 6. Hai trình độ trí tuệ, cùng vẻ đẹp tâm hồn | 224 |
| 7. Một người bệnh từ Việt Nam | 225 |
| 8. Thái độ thảm hại | 226 |
| 9. Một phương pháp chủ động | 228 |
| 10. Những cuộc đối thoại thiêng liêng | 229 |
| 11. Một sự thanh thản mẫu mực | 233 |
| PHẦN IV: THẤU TRIỆT BẢN CHẤT NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN | |
| Chương XVI: Sức trẻ phơi phới tâm hồn | |
| a. Từ nội tâm | 237 |
| b. Đi liền một mạch thông suốt | 238 |
| Chương XVII: Vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật | |
| a. Có những đặc trưng của nghệ thuật | 240 |
| b. Kết hợp hài hòa | 241 |
| c. Chương trình toàn diện | 242 |
| d. Chuẩn bị chu đáo | 246 |
| e. Còn là một đạo lý - Đạo giao lưu | 249 |