Chỉ có một Thiên Chúa: Chúa Cha - Chúa Con và Chúa Thánh Thần | |
Phụ đề: | Tổng hợp tín lý về mầu nhiệm Thiên Chúa |
Tác giả: | Gm. Phaolô Bùi Văn Đọc |
Ký hiệu tác giả: |
BU-D |
DDC: | 231 - Thần học Thiên Chúa Ba Ngôi |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời tựa | 5 |
Chương I: Nhận biết Thiên Chúa | 9 |
I. Tầm quan trọng của vấn đề biết Thiên Chúa | 9 |
II. Các lý thuyết khác nhau về vấn đề biết Thiên Chúa | 10 |
1. Lập trường “bất khả tri” | 10 |
2. Lập trường “khả thi tuyệt đối” hay khuynh hướng “duy lý” | 12 |
3. Sự đồng quy giữa hai lập trường Khả tri và Bất khả tri | 14 |
4. Tác động hủy hoại của làn sóng duy lý chủ nghĩa | 14 |
III. Lập trường của Giáo hội | 16 |
IV. Con đường của thần học | 18 |
V. Vấn đề nhận biết Thiên Chúa theo Kinh thánh | 20 |
1. Trong Cựu ước | 21 |
2. Tân ước thường dùng hai động từ | 24 |
VI. Hữu tri nhi vô tri | 27 |
Chương 2: Danh Thiên Chúa | 37 |
I. Thiên Chúa có tên | 37 |
II. Mạc khải danh Thiên Chúa theo sách Xuất hành | 39 |
1. Truyền thống Elôhít (Xh 3,9-15) | 39 |
a. Câu hỏi của Môsê | 39 |
b. Câu trả lời cho Môsê: Danh Yavê và ý nghĩa | 40 |
2. Truyền thống Yavít (Xh 33,12-34,28) | 42 |
a. Hai lời thỉnh cầu của Môsê | 42 |
b. Câu trả lời của Thiên Chúa | 43 |
c. Thần hiến | 44 |
1. Truyền thống p - Tư tế (Xh 6,2-8) | 45 |
a. Giao ước với ông Noe (St 9,1-17) | 46 |
b. Giao ước với Abraham (St 17) | 46 |
c. Giao ước Sinai (Xh 34,10-28) | 47 |
Tổng kết | 48 |
III. Thiên Chúa không tên và Thiên Chúa có nhiều tên | 49 |
IV. Danh Yavê và Đức Kitô | 52 |
Chương 3: Thiên Chúa hiện diện | 59 |
I. Hiện diện và vắng mặt | 59 |
II. Sự hiện diện của Thiên Chúa theo Kinh Thánh | 62 |
1. Thời các Tổ phụ | 62 |
2. Thời xuất hành | 64 |
3. Thời vương quốc | 66 |
4. Thời tiên tri | 71 |
III. Tìm Chúa và gặp Chúa | 74 |
Chương 4: Chỉ có một Thiên Chúa | 77 |
I. Đa thần, phiếm thần và lưỡng thần | 77 |
II. Lập trường của Giáo hội | 80 |
III. Con đường của thần học | 85 |
IV. Độc thần giáo Cựu ước Yavê Thiên Chúa cả ghen | 89 |
1. Việc sử dụng từ ngữ, ý nghĩa và sự biến chuyến: Qineah | 90 |
2. Nội dung thần học | 95 |
a. Giao ước | 95 |
b. Tình yêu | 97 |
c. Sự thánh thiện | 98 |
d. Nộ khí | 99 |
V. Độc thần giáo lịch sử hay độc thần giáo siêu hình? | 99 |
VI. Tư tưởng giáo phụ | 104 |
Chương 5: Thiên Chúa là chân thiện mỹ | 109 |
I. Thiên Chúa là chân lý | 110 |
II. Thiên Chúa là sự thiện và là tình yêu | 114 |
III. Thiên Chúa là vẻ đẹp tuyệt đối | 118 |
Chương 6: Dọn đường cho mạc khải Tân ước | 125 |
I. Tương quan giữa Cựu ước và Tân ước | 125 |
II. Thánh Thần | 129 |
a. Trong công cuộc tạo dựng | 131 |
b. Trong con người và trong lịch sử | 131 |
III. Khôn ngoan | 137 |
IV. Lời | 140 |
V. Giavê Thiên Chúa là cha | 144 |
Chương 7: Mạc khải mầu nhiệm Thiên Chúa trong Đức Giêsu Kitô | 149 |
I.Dẫn nhập | 149 |
II. Đức Giêsu Kitô và Thiên Chúa | 151 |
1. Niềm tin độc thần của Đức Giêsu | 151 |
2. Chân tính của Đức Giêsu | 152 |
3. Thần học của Phaolô | 155 |
Chương 8: Thiên Chúa là cha Đức Giêsu Kitôvà là Cha chúng ta | 175 |
I. Abba! | 175 |
II. Cha trên trời là đấng hoàn hảo | 177 |
III. Cha ta và cha các ngươi | 179 |
IV. Cha, Đấng sai Ta - thần học của Gioan | 181 |
V. Thần học của Phaolô về Thiên Chúa Cha | 185 |
1. Việc sử dụng từ ngữ Cha trong các thư | 185 |
2. Nội dung từ ngữ Cha là Thiên Chúa | 188 |
Chương 9: Thánh thần trong tương quan với Chúa Giêsu và các môn đệ | 191 |
I. Mátthêu và Máccô | 191 |
II. Phúc âm Luca và sách Công vụ các Tông đồ | 194 |
III. Thần học của Phaolô về Chúa Thánh Thần | 197 |
IV. Thần học của Gioan về Chúa Thánh Thần | 201 |
A. Tổng hợp | 201 |
B. Thánh Thần là Đấng Bầu Chữa (Paraclet) | 203 |
1. Thánh Thần bầu chữa và thế gian | 203 |
2. Thánh Thần và các Môn đệ | 204 |
3. Nguồn gốc và sứ vụ của Chúa Thánh Thần | 205 |
4. Thánh Thần, chứng nhân của Chúa Giêsu | 207 |
TẬP II | |
VỀ MẦU NHIỆM THIÊN CHÚA |
Lời tựa | 211 |
Chương 1: Ba Ngôi Thiên Chúa trong phụng vụ những thế kỷ đầu | 213 |
I. Đức tin phép rửa tội | 213 |
1. Phụng vụ phép rửa | 215 |
2. Tuyên tín trong phép rửa tội | 216 |
3. Biến chuyển của lời tuyên tín phép rửa | 222 |
II. Phụng vụ Thánh thể | 224 |
1. Chứng từ của sách Didachè | 227 |
2. Chứng từ của Justinô | 229 |
3. Chứng từ của Hyppolite | 231 |
4. Phụng vụ của Giáo hội Đông phương | |
Chương 2: Ba Ngôi Thiên Chúa trong kinh nguyện những thế kỷ đầu | 237 |
Dẫn nhập | 242 |
I. Thiên Chúa cha trong kinh nguyện Kitô giáo | 246 |
II. Đức Kitô trong kinh nguyện Kitô giáo | 247 |
1. Việc tôn thờ Đức Kitô | 247 |
2. Ca vãn kính Chúa Kitô | 249 |
3. Đức Ki tô và các Tử đạo | 254 |
4. Giảng thuyết về Đức Ki tô | 259 |
III. Chúa Thánh Thần trong kinh nguyện Kitô giáo | 262 |
Chương 3: Lý thuyết ngộ đạo và thần học của Irênê | 263 |
Dẫn nhập | 263 |
I. Ngộ đạo thuyết | 265 |
1. Valentin: Thần học cao siêu và huyền bí | 269 |
2. Caporate: Chủ trương thác loạn để trả thù? | 272 |
3. Basilide: Ánh sáng hòa hợp cùng bóng tối? | 273 |
4. Marcion: Chân lý đon giản và sáng tỏ | 274 |
II. Giáo phụ Irênê, anh hùng chống thuyết ngộ đạo | 277 |
Dẫn nhập | 277 |
A. Hoạt động của Ba Ngôi Thiên Chúa | 279 |
1. Ba Ngôi Thiên Chúa tạo dựng | 279 |
2. Chúa Con mặc khải Chúa Cha | 281 |
B. Tương quan giữa Chúa Cha - Chúa Con và Chúa Thánh Thần | 286 |
1. Chúa Con và Chúa Cha | 286 |
2. Thánh Thần | 288 |
c. Nhận định về thần học của Irênê | 290 |
Chương 4: Khuynh hướng lạc giáo trong thế kỷ III-IV và đức tin Công đồng Nicê | 295 |
I. Phong trào nhất chủ | 295 |
1. Nội dung các lý thuyết nhất chủ | 296 |
2. Hình thái thuyết (Modalisme) | 298 |
II. Khuynh hướng hạ nhục thuyết tiềm tàng trong thần học tiền Nicê | 295 |
1. Tertulien | 300 |
2. Hippolyte | 302 |
3. Origène... | 303 |
III. Lạc giáo Ariô | 306 |
1. Tính hiện đại của lạc thuyết Ariô | 309 |
2. Niềm tin độc thần của Ariô | 310 |
3. Những sai lạc chủ yếu trong thần học của Ariô | 310 |
a. Chúa Con không vĩnh cửu | 310 |
b. Thiên Chúa dựng nên Chúa Con từ hư vô và do ý muốn của chính mình | 312 |
c. Chúa Con không phải là Thiên Chúa đích thực, ngang bằng và đồng bản tính với Chúa Cha | 312 |
d. Ngôi Lời bất toàn và thay đổi | 313 |
IV. Đức tin của Công đồng Nicê | 316 |
Tuyên tín của Giám Mục Eusêbiô | 316 |
Tuyên tín của Công đồng Nicê | 319 |
Chương 5: Thần học Hy lạp Ba Ngôi Một Chúa | 319 |
Dẫn Nhập | 320 |
I. Phương hướng của thần học Hy Lạp | 323 |
II. Ưu thế của quan niệm Hy Lạp | 327 |
III. Khúc mắc trong quan điểm Ly lạp và nỗ lực giải quyết | 334 |
IV. Perichoresis: Ba Ngôi tương hướng, tương giao, tương hiệp và tương tại | 334 |
Nhận định | 338 |
Chương 6: Thần học La tinh: Một Chúa Ba Ngôi | 343 |
I. Thần học của Augustinô | 343 |
II. Thần hoc của Anselmô | 346 |
III. Thần học của Tôma Aquinô | 351 |
1. Về sinh hoạt cơ bản đầu tiên trong Thiên Chúa | 353 |
2. Bước sang phần bàn về các tương quan trong Thiên Chúa | 355 |
3. Các Ngôi vị thần linh | 356 |
4. Sau khi đã bàn về từng Ngôi vị, Tôma trở lại vấn đề tương quan giữa các Ngôi vị với Bản tính Thiên Chúa | 359 |
5. Sứ vụ | 362 |
Nhận định | 365 |
Chương 7: Suy tư về mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi | 365 |
Dẫn nhập | |
1. Khám phá mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi, qua mầu nhiệm Tử nạn - Phục sinh của Đức Kitô | 367 |
2. Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần trong tình yêu và sự chét của Đức Giêsu | 369 |
3. Mầu nhiệm Thiên Chúa và sự Phục sinh của Đức Kitô | 371 |
4. Chúa Thánh Thần và Giáo hội công bố mầu nhiệm Vượt qua. | 372 |
5. Mầu nhiệm Vượt qua phản ánh mầu nhiệm Ba Ngôi | 373 |
6. Đi vào Ba Ngôi tự tại | 374 |
(Suy tư bằng phạm trù hữu thể học) | 374 |
7. (Suy tư bằng phạm trù phân - tâm học) | 378 |
8. Suy tư dựa trên kinh nghiệm đức tin trong cử hành Phụng vụ. | 385 |
9. Suy tư dựa trên khoa Thánh Linh học | 390 |
10. Trở về với cuộc sống và cái chết của Đức Giêsu | 403 |
Kết luận | 403 |