Đường vào thần học | |
Phụ đề: | Thần học tín lý 2 |
Tác giả: | Bernard Lauret, Francois Refoulé |
Ký hiệu tác giả: |
LA-B |
Dịch giả: | Ban dịch thuật Dân Chúa, Lm. Gioakim Nguyễn Đức Việt Châu, SSS |
DDC: | 262 - Giáo hội học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T3A |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
PHẨN THỨ BA: ĐỜI SỐNG TRONG CHÚA THÁNH THẦN: CON NGƯỜI ĐƯỢC CANH TÂN | 5 |
A. VŨ TRỤ HỌC | 7 |
VŨ TRỤ HỌC KITÔ GIÁO | 9 |
LỜI NÓI ĐẦU: THẾ GIỚI ĐƯỢC MỜI GỌI THÁNH HÓA | 11 |
Chương I: "Lòng tín trung sẽ nảy mầm từ trái đất" (Tv 85, 12) | 17 |
Chương II: Vũ trụ học và lịch sử cứu độ | 29 |
Chương III: Các Bí tích: Thừa tác vụ trong vũ trụ của Giáo hội | 43 |
Chương IV: Việc vũ trụ trở về sự sống | 53 |
B. GIÁO HỘI HỌC | 65 |
GIÁO HỘI VÀ NGUỒN GỐC GIÁO HỘI | 67 |
Chương I: Giáo hội như vấn đề thần học | 69 |
I. Giáo hội và đức tin của Kitô hữu | 69 |
II. Suy tư thần học về Giáo hội | 82 |
Chương II: Giáo hội thành lập trong biến cố Giêsu Kitô | 111 |
I. Vấn đề nguồn gốc Giáo hội | 114 |
II. Các nguồn gốc Giáo hội trong sứ vụ của Chúa Giêsu | 122 |
III. Giáo hội của Kitô hữu phát sinh từ "biến cố Chúa Phục sinh" | 149 |
THỰC HIỆN GIÁO HỘI TẠI MỘT NƠI | 165 |
Chương I: Giáo hội tự hiện thực ở một nơi | 189 |
I. Đóng góp của Vatican II | 189 |
1. Sự lỗi thời của Giáo hội học bảo vệ Giáo hoàng | 191 |
2. Sự đóng góp ba mặt của Vatican II cho thần học về Giáo hội địa phương | 199 |
II. Thần học về việc thực hiện Giáo hội ở một nơi, đặc biệt dưới dạng Giáo phận | 205 |
1. Tính phức tạp của các không gian nhân bản và Giáo hội ở một nơi | 205 |
2. Những yếu tố thiết định Giáo Hội địa phận | 209 |
3. Tổ chức theo lãnh thổ các Giáo hội địa phương, như biểu lộ và bảo đảm tính Công giáo các Giáo hội | 229 |
Chương II: Những thừa tác vụ của Giáo hội địa phương | 245 |
I. Những lắp ráp các thừa tác viên có chức thánh | 245 |
1. Những thừa tác vụ có chức thánh | 246 |
2. Khuynh hướng col thường giáo dân vổ mặt tôn giáo | 249 |
3. Sự tự trị hóa các giáo sĩ và phân ly vđl ecclesla | 252 |
4. Trong bối cảnh biến chuyển xã hội và văn hóa | 255 |
5. Những việc dựng dậy của Công Đồng Vatican II: liên đới mục tử và tín hữu | 261 |
II. Một mô hình tâm kiện học | 263 |
1. Diễn tiến lễ tấn phong Giám Mục và Giáo Hội học mà lễ này làm chứng | 265 |
2. Một vài khái niệm cơ bản cho phép trình bày sơ khởi về thần học cho thừa tác mục vụ | 276 |
3. Kết luận: giáo dân và mục tử là anh em | 284 |
III. Tính thành sự thần học và các lợi ích mục vụ | 287 |
1. Tính thành sự của việc phối hiệp này xuất phát từ sự mạch lạc của nó với những quân bình theo Giáo Hội học | 288 |
2. Sự phong phú của mô hình này đối với toàn thể Giáo hội học, góp phần để thiết lập tính thành sự thần học của nó | 321 |
IV. Căn tính riêng các thừa tác vụ của phó tế của Giám mục và của Linh mục | 322 |
1. Chức Phó tế | 322 |
2. Chức Giám Mục và Linh Mục | 330 |
V. Bản thân các thừa tác viên có chức | 340 |
1. Đối tượng của thừa tác vụ và con người thừa tác viên | 340 |
2. Ơn gọi lên thừa tác vụ có chức | 343 |
3. Tính "vĩnh viễn" của thừa tác vụ | 349 |
4. Bậc độc thân của Linh mục và Giám mục | 355 |
5. Truyền chức cho phụ nữ làm Linh mục | 365 |
6. Đời sống thiêng liêng các Linh Mục: Sự phổi trí giữa chức thánh và phép Thánh Tẩy | 372 |
Excursus: Sức sống của các Giáo hội địa phương và vượt qua cuộc khủng hoảng giáo sĩ | 377 |
Chương III: Hiệp thông giữa các Giáo hội | 385 |
1. Cái nhìn nhanh qua lịch sử và đại kết | 385 |
2. Những dạng hiệp thông giữa các Giáo Hội Kitô giáo thời xưa | 309 |
3. Việc dần hiểu quyền tối thượng Rôma như sự căng thẳng phổ quát của chức thượng Phụ Giáo Chủ Tây Phương | 394 |
4. Những định tín của Công Đồng Vatican I: thẩm quyền phổ quát của vị tư tế | 401 |