Khiết tịnh đời sống thánh hiến | |
Nguyên tác: | Consecrated Chastity Revisited |
Tác giả: | Felix Podimattam, OFM |
Ký hiệu tác giả: |
PO-F |
Dịch giả: | Nguyễn Ngọc Kính, OFM |
DDC: | 256.21 - Lời khấn khiết tịnh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Nhập đề | 5 |
Chương 1: Quan Điểm Cổ Thời Về Đời Sống Độc Thân Thánh Hiến | 13 |
I. Quan điểm truyền thống về lời khấn khiết tịnh | 14 |
II. Đánh giá quan điểm truyền thống về lời khấn khiết tịnh | 16 |
Chương 2: Cách Hiểu Mới Về Lời Khấn Khiết Tịnh | 25 |
I. Độc thân thánh hiến: Yêu mến Thiên Chúa sâu sắc hơn | 30 |
1. Đời sống độc thân thánh hiến là một lối sống tự do hơn | 33 |
2. Đời sống độc thân thánh hiến là một lối sống không có khả năng kết hôn | 42 |
3. Đời sống độc thân thánh hiến làm chứng cho sự thân mật | 62 |
4. Độc thân thánh hiến là lối sống đặc biệt của hiền thê | 63 |
5. Độc thân thánh hiến là một chứng tá mang tính ngôn sứ | 74 |
6. Nền tảng Kinh Thánh | 81 |
7. Độc thân thánh hiến trong Giáo huấn Giáo Hội | 92 |
8. Sống độc thân theo gương Đức Trinh Nữ Maria | 93 |
9. Đời sống độc thân của thánh Phanxicô | 99 |
10. Đời sống độc thân thánh hiến trong Giáo Hội tiên khởi | 102 |
11. Đời sống độc thân thánh hiến trong Giáo Hội Anh Giáo | 104 |
12. Quan điểm của các nhà thần học | 105 |
II. Độc thân thánh hiến: yêu mến con người sâu xa hơn | 111 |
1. Ơn cứu độ của Thiên Chúa dành cho tất cả mọi người | 111 |
2. Đời sống độc thân của Chúa Giêsu hiển thị thái độ sẵn sàng với mọi người | 112 |
3. Đời sống độc thân thánh hiến là hôn ước cao trọng hơn | 116 |
4. Đời sống độc thân thánh hiến là ơn gọi mở lòng ra để tương giao với mọi người | 117 |
5. Độc thân thánh hiến là lối sống “truyền sinh” | 118 |
6. Đời sống độc thân là một lối sống bổ sung cho đời sống hôn nhân | 125 |
7. Độc thân thánh hiến là một đoàn sủng | 136 |
8. Đời sống độc thân thánh hiến là lối sống biểu hiện mầu nhiệm Vượt Qua | 138 |
9. Đời sống độc thân thánh hiến tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động Tông đồ và mục vụ | 143 |
Chương 3: Thực Hành Lời Khấn Khiết Tịnh | 145 |
I. Yêu mến Thiên Chúa nồng nàn hơn | 145 |
II. Yêu thương con người tha thiết hơn | 166 |
1. Yêu thương kẻ thù | 166 |
2. Yêu thương những kẻ không được ai yêu thương | 173 |
3. Yêu thương khách lạ | 176 |
4. Yêu thương người quen biết | 177 |
5. Yêu thương người thân trong gia đình nhiều hơn | 180 |
6. Yêu thương bạn hữu độc thân | 181 |
III. Yêu thương chính mình | 188 |
1. Quý trọng bản năng tính dục của mình | 191 |
2. Quý mến đời sống tình cảm của mình | 200 |
3. Vai trò của sự trinh nguyên thể lý | 204 |
4. Đối phó với những vấn đề liên quan đến đời sống độc thân thánh hiến | 213 |
IV. Lời khấn độc thân trong đời sống của tôi | 229 |
Lời kết | 253 |