Kinh tin kính | |
Tác giả: | Thedule Rey-Mermet, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
ME-R |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 238.1 - Kinh tin kính - Tín điều |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời giới thiệu | 11 |
Nhập đề | 13 |
Chương 1: Tôi tin Thiên Chúa | 18 |
I. Tôi tin: | 18 |
II. Tôi tin Thiên Chúa, tại sao? | 21 |
III. Nhưng là Thiên Chúa nào? | 26 |
IV. Tôi tin một Thiên Chúaduy nhất | 29 |
Chương 2: Người cha toàn năng, Thiên Chúa … người Cha | 33 |
I- Người đã mạc khải tấn người | 33 |
II- Người cha bị nghi ngờ. | 36 |
III- Cha của tất cả và cha của mỗi người | 38 |
IV- Người Cha toàn năng | 39 |
Chương 3: Đấng tạo thành | 44 |
I. Từ khở nguyên Thiên Chúa đã tạo dựng | 44 |
II. Hai con sông từ Eden chảy tới | 49 |
III- Đấng tạo thành trời đất | 52 |
IV- Con người theo hình ảnh Thiên Chúa | 54 |
Chương 4: Tôi tin Đức Giêsu Kitô | 58 |
I. Tôi tin đức Giêsu Kitô: | 58 |
II. Giêsu Nazaret, con người để | 61 |
III. Mêsia nghĩa là đức kitễ | 64 |
Chương 5: Con độc nhất của Người | 68 |
I. Con Thiên Chúa: | 68 |
II. Con độc nhất của cha (ga 14,23-26) | 71 |
III. Cố gắng đến gần “các ngôi vị”, đến gần “ngôi lời” | 75 |
IV. Kinh tin kính của Nicea đã nói gì ? | 78 |
Chương 6: Chúa chúng ta | 85 |
I. Đức Giêsu là Chúa | 85 |
II. Chúa chúng ta | 86 |
III. Trưởng tử của mọi thọ sinh | 89 |
IV. Mầu nhiệm “nguyấn tội” | 94 |
Chương 7: đã đầu thai bởi Chúa thánh thần | 100 |
I. Sự cứu chuộc nguyấn khởi | 100 |
II. Đầu thai bởi Chúa Thánh Thần | 106 |
Chương 8: Ngài sinh ra bởi trinh nữ Maria | 108 |
I. Trinh nữ Maria | 108 |
II. “Giuse chồng bà” | 112 |
Chương 9: Ngài đã chịu khổ hình dưới thời Pôntiô philatô | 115 |
I. Đã chịu khổ nạn dưới thời Pôntiô Philatô: | 115 |
II. Thập giá, cớ vấp phạm, sự điên rồ | 118 |
III. Người mà các ông đã giết chết | 124 |
IV. Mầu nhiệm cứu chuộc | 128 |
Chương 10: Ngài đã chết, đã được mai táng | 132 |
I. Thiên Chúa đã chết | 132 |
II. Ngươi sẽ ở bên ta: | 136 |
III. Ngài đã bị mai táng. | 137 |
Chương 11: Ngài đã xuống âm phủ | 140 |
I. Lời tuyên tín đầu tiên: | 140 |
II. Ta sẽ kéo mọi người đến với ta | 144 |
Chương 12: Ngày thứ ba Ngài đã sống lại | 147 |
I. Tình yêu mạnh hơn sự chết | 147 |
II. Nơi trung tâm lịch sử | 150 |
III. Các nhân chứng nói gì? | 154 |
IV. Các tin mừng: | 157 |
V. Đối với tất cả các bạn, bạn sẽ chết | 160 |
Chương 13: Ngài lên trời ngự bên hữu Thiên Chúa toàn năng | 163 |
I. Chúa Giêsu lên trời | 163 |
II. Con người phải được cất nhắc lên | 166 |
III. Được ngự bên hữu Cha | 167 |
IV. Đức Giêsu đó mà các ông đã đóng đinh | 169 |
Chương 14: Từ đó Ngài sẽ lại đến để phán xét người sống, kẻ chết | 175 |
I. Cuộc phán xét riêng | 175 |
II. Những hình phạt luyện tội | 178 |
III. Từ đó ngài sẽ đến phán xét | 180 |
IV. Kẻ chết sống lại | 184 |
IV. Khi nào điều ấy xảy ra? | 186 |
Chương 15: (Ga 14,15-20) | 187 |
I. Thánh Thần là ai ? | 188 |
II. Thánh Thần làm cho thông minh | 191 |
III. Thánh Thần làm nên những con người có trách nhiệm | 195 |
IV. Chúa Thánh Thần thâu họp lại vè việc truyền giáo | 198 |
Chương 16: Tôi tin hội thánh thánh thiện Công giáo | 202 |
I. Hội thánh là một cộng đoàn: | 202 |
II. Hội thánh các Tồng đồ | 205 |
III. Hội thánh duy nhất | 207 |
IV. Giáo hội thánh thiện | 212 |
V. Hội thánh Công giáo | 214 |
Chương 17: Tôi tin vào sự thông hiệp của các Hội thánh | 217 |
I. Bình thông nhau | 217 |
II. Sự hiệp thông của các điều thánh | 221 |
III. Sự hiệp thông của những người thánh | 224 |
IV. Những người đã khuất và chúng ta: | 229 |
Chương 18: Tôi tin việc tha tội | 232 |
I. Chỉ có một phép thánh tẩy để tha tội | 232 |
II. Tội? Chẳng hề biết đến | 236 |
III. Thiên Chúa, bạn của người tội lỗi | 239 |
IV. Những bí tích tha thứ | 242 |
V. Các ân xá | 246 |
Chương 19: Tôi tin thể xác sống lại | 248 |
I. Thể giới tương lai: | 248 |
II. Linh hồn bất tử | 252 |
III. Thân xác sống .lại | 254 |
IV. Đúng, chính là ta. | 256 |
V. Thế nào? Khi nào? | 258 |
Chương 20: Tôi tin sự sống vĩnh cửu. Amen | 260 |
I. Thiên Chúa hằng sống: | 260 |
II. Nước trời. | 263 |
III. Các hình phạt đời đời: | 265 |
IV. Trời mới đất mới: | 268 |
V. Tôi tin. Amen. |