Thánh vịnh. Văn chương và nội dung | |
Tác giả: | Giuse Ngô Ngọc Khanh, OFM |
Ký hiệu tác giả: |
NG-K |
DDC: | 223.2 - Thánh vịnh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
PHẦN I: DẪN NHẬP TỔNG QUÁT | 1 |
1. Vị trí của các Thánh vịnh trong Kinh thánh | 1 |
2. Vai trò của Thánh vịnh trong đời sống cầu nguyện của dân Thiên Chúa | 2 |
3. Thơ ca Do Thái trong Cựu ước | 3 |
4. Đặc tính căn bản trong thơ ca Do Thái | 4 |
4.1. Nhịp điệu | 5 |
4.2. Biền ngẫu | 6 |
4.3. Đơn vị thơ | 8 |
4.4. Đặc điểm văn chương | 11 |
5. Lịch sử các Thánh vịnh | 12 |
5.1. Tác giả các Thánh vịnh | 13 |
5.2. Niên biểu các Thánh vịnh | 16 |
6. Tuyển tập Thánh vịnh | 17 |
6.1. Tên gọi các Thánh vịnh | 17 |
6.2. Cách phân tập các Thánh vịnh | 18 |
6.3. Cách đánh số các Thánh vịnh | 20 |
7. Các tiêu đề của Thánh vịnh | 24 |
8. Phân loại các Thánh vịnh | 24 |
8.1. Tiêu chuẩn phân loại | 24 |
8.2. Phân loại | 25 |
8.3. Bảng phân loại tổng quát các Thánh vịnh | 37 |
9. Thánh vịnh với Đức Giêsu và về Đức Giêsu | 41 |
9.1. Với Đức Giêsu | 41 |
9.2. Về Đức Giêsu | 42 |
10. Thánh vịnh với Hội thánh | 43 |
10.1. Thánh vịnh với các Tông Đồ | 44 |
10.2. Thánh vịnh với các tín hữu trong Hội thánh | 45 |
10.3. Thánh vịnh được đọc trong các Giờ kinh Phụng vụ | 46 |
10.1. Thánh vịnh được trích dẫn trong Cựu ước | 61 |
11. Phụ lục | 65 |
11.1. Quy điển Kinh thánh | 65 |
11.2. Các truyền thống và thời gian hình thành Cựu ước | 66 |
PHẦN II: CHÚ GIẢI CÁC THÁNH VỊNH | 67 |
Thánh vịnh 1: Hai con đường | 67 |
1. Tổng quát | 67 |
2. Bản văn | 68 |
3. Bố cục | 68 |
4. Giải thích | 68 |
4.1. Đường của chính nhân | 68 |
4.2. Đường của ác nhân | 70 |
4.3. Hệ quả của hai con đường | 72 |
5. Ý nghĩa | 73 |
Thánh vịnh 8: Oai phong Đức Chúa và phẩm giá con người | 76 |
1. Tổng quát | 76 |
2. Bản văn | 77 |
3. Bố cục | 78 |
4. Giải thích | 79 |
4.1. Điệp khúc mở đầu | 79 |
4.2. Ca ngợi 1: Oai phong Đức Chúa trong vũ trụ | 79 |
4.3. Ca ngợi 2: Nghĩ về con người với Đức Chúa | 81 |
4.4. Ca ngợi 3: Phẩm giá con người được Đức Chúa ban cho | 83 |
4.5. Điệp khúc kết luận | 84 |
5. Ý nghĩa | 84 |
Thánh vịnh 11: Tín thác vào lúc Chúa ngặt nghèo | 89 |
1. Tổng quát | 89 |
2. Bản văn | 89 |
3. Bố cục | 90 |
4. Giải thích | 91 |
4.1. Hoàn cảnh ngặt nghèo | 91 |
4.2. Đặt lại niềm tín thác vào Chúa | 92 |
5. Ý nghĩa | 94 |
5.1. Hoàn cảnh ngặt nghèo | 94 |
5.2. Đặt lại niềm tín thác vào Chúa | 96 |
Thánh vịnh 16: Đức Chúa là phần gia nghiệp duy nhất | 100 |
1. Tổng quát | 100 |
2. Bản văn | 100 |
3. Bố cục | 101 |
4. Giải thích | 102 |
4.1. Tiêu đề tác giả và cách thức hát Thánh vịnh | 102 |
4.2. Thành khẩn kêu xin Đức Chúa | 102 |
4.3. Từ bỏ thờ lạy tà thần | 103 |
4.4. Tuyên xưng chọn Đức Chúa là phần gia nghiệp | 105 |
4.5. Hân hoan vì được an toàn nơi Đức Chúa | 108 |
5. Ý nghĩa | 109 |
Thánh vịnh 23: Đức Chúa là mục tử tốt | 114 |
1. Tổng quát | 114 |
2. Bản văn | 114 |
3. Bố cục | 115 |
4. Giải thích | 115 |
4.1. Đức Chúa là Mục tử Tốt lành | 115 |
4.2. Đức Chúa là người Chủ nhà hiếu khách | 119 |
5. Ý nghĩa | 122 |
Thánh vịnh 45: Mừng hôn lễ quân vương | 128 |
1. Tổng quát | 128 |
2. Bản văn | 129 |
3. Bố cục | 131 |
4. Giải thích | 131 |
5. Ý nghĩa | 135 |
5.1. Lối giải thích theo nghĩa văn tự, nghi thức hôn lễ hoàng gia | 135 |
5.1.1 Tựa đề giới thiệu Thánh vịnh | 135 |
5.1.2. Nhập đề lời đề tặng | 136 |
5.1.3. Ca ngợi tân lang đức vua | 136 |
5.1.4. Ca ngợi tân nương | 138 |
5.1.5. Kết đề, lời cầu chúc về dòng dõi của đức vua tân lang | 140 |
5.2. Giải thích theo nghĩa ẩn dụ, trong tương quan giữa Thiên Chúa hoặc Đức Ki tô | 140 |
5.2.1. Sứ điệp của sách dựa theo lối giải thích phúng dụ của Do thái giáo | 140 |
5.2.2. Sứ điệp của sách dựa theo lối giải thích ẩn dụ của Kitô giáo | 142 |
THÁNH VỊNH 51: XIN CA NGỢI VÀ CANH TÂN ĐỜI SỐNG | 146 |
1. Tổng quát | 146 |
2. Bản văn | 147 |
3. Bố cục | 149 |
4. Giải thích | 149 |
4.1. Phần I: Xưng thú tội lỗi và xin ơn tha thứ | 149 |
4.2. Phần II: Xin phục hồi | 161 |
5. Ý nghĩa | 174 |
THÁNH VỊNH 110: VUA VÀ TƯ TẾ CỦA THIÊN CHÚA | 182 |
1. Tổng quát | 182 |
2. Bản văn | 183 |
3. Bố cục | 184 |
4. Giải thích | 184 |
4.1. Sấm ngôn của Đức Chúa về quyền vua và giải thích sấm ngôn | 185 |
4.2. Sấm ngôn về quền tư tế và phần mở rộng sấm ngôn | 189 |
5. Ý nghĩa | 195 |
THÁNH VỊNH 126: NIỀM VUI VÀ HY VỌNG CỨU THOÁT NƠI ĐỨC CHÚA | 201 |
1. Tổng quát | 201 |
2. Bản văn | 202 |
3. Bố cục | 203 |
4. Giải thích | 203 |
4.1. Nhắc lại niềm vui được Đức Chúa đưa trở về Sion | 203 |
4.2. Xin Đức Chúa hoàn thành việc đưa trở về Sion | 205 |
5. Ý nghĩa | 207 |
THÁNH VỊNH 146: NGỢI KHEN ĐỨC CHÚA | 211 |
1. Tổng quát | 211 |
2. Bản văn | 213 |
3. Bố cục | 214 |
4. Giải thích | 215 |
4.1. Mở đầu: Alleluia - lời mời gọi ngợi khen Đức Chúa | 215 |
4.2. Cam kết ngợi khen Đức Cháu | 216 |
4.3. Ngợi khen quyền thế của Đức Chúa: Đấng Tạo hóa và Quan phòng vũ trụ | 216 |
4.4. Ngợi khen Chúa là Đấng quan phòng Israel | 218 |
4.5. Ngợi khen Đức Chúa là Vua hiển trị ngàn đời | 219 |
4.6. Kết thúc: Alleluia | 220 |
5. Ý nghĩa | 220 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 228 |