| 227. Người mù từ mới sinh |
7 |
| 228. Chúa Giêsu chịu phép rửa |
9 |
| 229. Chúa Giêsu chữa người câm điếc |
10 |
| 230. Phi-líp-phê làm phép rửa |
11 |
| 231. Thống đốc Sét-gi-ô chịu phép rửa |
13 |
| 232. Phao-lô rửa tội viên cai ngục |
14 |
| 233. Gia đình ông No-e được cứu giúp |
15 |
| 234. Dân It-ra-el chịu phép rửa |
17 |
| 235. Ta sẽ cho mùa màng tốt tươi |
18 |
| 236. Nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần |
19 |
| 237. Sinh lại bởi ơn trên |
20 |
| 238. Lãnh nhận Chúa Thánh Thần |
21 |
| 239. Thánh Phê-rô với Thầy phù thủy Si-mon |
23 |
| 240. Những hình lưỡi lửa |
24 |
| 241. Lễ hiện xuống cho dân ngoại |
26 |
| 242. Chúa Giêsu lập phép Thánh Thể |
28 |
| 243. Bánh Man-na từ trời xuống |
29 |
| 244. Hóa bánh ra nhiều |
31 |
| 245. Tiệc cưới |
33 |
| 246. Chuyển hòm bia về Giê-ru-sa-lem |
34 |
| 247. Tư tế Men-ki-xê-đê dâng bánh và rượu |
35 |
| 248. Chúa cho dân nước uống |
36 |
| 249. Hãy dậy mà ăn |
37 |
| 250. Người bẻ bánh trao cho họ |
38 |
| 251. Tôi là Bánh Hằng sống |
40 |
| 252. Bữa ăn trên bờ hội Ti-bê-ri-a |
41 |
| 253. Tham dự bữa tiệc của Chúa Giêsu |
42 |
| 254. Chúa Giêsu lập bí tích Giải Tội |
44 |
| 255. Cần phải ăn năn sám hối |
46 |
| 256. Gio-an Tẩy Giả kêu gọi thống hối |
47 |
| 257. Một người bai liệt 38 năm |
48 |
| 258 Vua Pha-ra-ô ngoan cố. |
50 |
| 259. Dân It-ra-en cứng lòng |
51 |
| 260. Dân thành Ni-ni-vê hoan cải |
53 |
| 261 yêu mến nhiều thì được tha nhiều |
54 |
| 262. Anh đã được tha tội rồi |
55 |
| 263. Chúa lập Bí tích Xức dầu |
57 |
| 264. Người hấp hôi được cứu sống |
58 |
| IV. BÍ TÍCH TRUYỀN CHỨC THÁNH |
60 |
| 265. Chúa lập bí tích truyền chức thánh |
60 |
| 266. Người được Chúa chọn |
61 |
| 267. Tư tế Men-ki-xê-đê |
62 |
| 268. Ông a-a-ron dâng lễ đền tội |
64 |
| 269. Tư tế Ết-tra |
65 |
| 270. Hôi phối bất khả phân ly |
67 |
| 271. Gio-an Tẩy Giả bị tống ngục |
69 |
| 272. Cái đâu fGio-an Tẩy Giả |
70 |
| 273. Cuộc hôn nhân của Tô-bi-a |
71 |
| 274. Chọn vợ cho I-sa-ác |
73 |
| 275. Người nữ làng Sa-ma-ri |
78 |
| 276. Mẹ và thân nhân của Chúa Giê-su |
80 |
| 277. Phao lô trở lại |
81 |
| 278. Người mù ở Bết-sai-đa |
83 |
| 279. Đấng cứu độ đã sinh ra |
84 |
| 280. Chúa sai ông Môi-sen cứu dân It-ra-el |
85 |
| 281. Ông Giu-se cứu anh em mình |
87 |
| 282. Con rắn đồng, dấu chỉ ơn cứu độ |
88 |
| 283. Chính mắt tôi sẽ nhìn thấy ơn cứu độ |
89 |
| 284. Thầy có phải là Đấng cứu thế không? |
90 |
| 285. Tôi đã làm lợi được năm nén khác |
92 |
| 286. Chúa khóc thương thành Giê-ru-sa-lem |
94 |
| 287. Vua Sa-un mất ơn Chúa |
95 |
| 288. Khách mời trước không được dự tiệc |
96 |
| 289. Này tôi là nữ tỳ của Chúa |
97 |
| 290. Niềm tin của viên đại đội trưởng |
99 |
| 291. Chỉ cần tin thôi |
100 |
| 292. Đức tin chuyển núi dời non |
101 |
| 293. Niềm tin của thánh Phaolô |
102 |
| 294. Áp-ra-ham tin lời Chúa hứa |
103 |
| 295. Tử thách đức tin |
104 |
| 296. Toàn dân Ít-ra-el tin tưởng Chúa |
106 |
| 297. Tưởng Na-a-man tin Chúa |
107 |
| 298. Chúa thấy họ có lòng tin |
108 |
| 299. Các anh có tin không? |
110 |
| 300. Sao lại hoài nghi |
110 |
| 301. Sức mạnh của đức tin |
112 |
| 302. Đức tin của người mù ở Giê-ri-cô |
113 |
| 303. Tin không cần kiểm chứng |
114 |
| 304. Phúc thay những người không thấy mà tin |
115 |
| 305. Ông bị câm vì không tin |
117 |
| 306. Viên quan của vua Gio-ram cứng lòng tin |
118 |
| 307. Ông Tô-bia trông cậy Chúa |
120 |
| 308. Lời trối của ông Mát-ta-thi-a |
121 |
| 309. Chết trong niềm trông cậy được sống đời đời |
123 |
| 310. Bài học ông Gióp |
124 |
| 311. Ông Giu-đa Ma-ca-bê chiến thắng |
125 |
| 312. Dân thành Bê-tu-li nản lòng |
126 |
| 313. Giu-đa thắt cổ |
127 |
| 314. Cô Ết-te được chọn làm hoàng hậu |
129 |
| 315. Cô Maria xức dầu thơm cho Chúa |
130 |
| 316. Tha thứ nhiều vì mến yêu nhiều |
131 |
| 317. Bà Ma-đa-lê-na thương Chúa |
133 |
| 318. Thầy biết con yêu mến Thầy |
134 |
| 319. Thương nhau chia sớt cho nhau |
135 |
| 320. Ông Giu-se thương các anh |
137 |
| 321. Thấy người hoạn nạn thì thương |
138 |
| 322. Tha chết cho kẻ tìm giết mình |
139 |
| 323. Đavit thương khóc vua Sa-un |
140 |
| 324. Gương yêu người của ông Tô-bia |
142 |
| 325. Vua Đavit thương đứa con phản nghịch |
143 |
| ... |