Linh mục và tu sĩ sống trưởng thành tình cảm và tính dục trong bối cảnh Giáo hội và xã hội hôm nay | |
Tác giả: | Lm. Micae Phaolô Trần Minh Huy. PSS |
Ký hiệu tác giả: |
TR-H |
DDC: | 248.37 - Hướng dẫn đời sống Giáo sĩ Công giáo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời giới thiệu của Đức Tổng Giuse Ngô Quang Kiệt | |
Nguyên Tổng Giám mục Hà Nội | 5 |
Lời giới thiệu của Đức cha Phêrô Nguyễn Văn Đệ SDB Giám mục Giáo phận Thái Bình | |
Nguyên Chủ Tịch ủy Ban Tu Sĩ HĐGMVN | 7 |
Lời nói đầu | 25 |
Phần Thứ Nhất: ĐỐI MẶT VỚI BỐI CẢNH ĐÀO TẠO VÀ SỐNG ƠN GỌI HÔM NAY | |
Một: Nạn lạm dụng và vi phạm tình dục | |
A. CÁC NGUYÊN NHÂN ĐƯA TỚI LẠM DỤNG | 29 |
1. Sự thiếu trưởng thành nhân bản toàn diện | 29 |
2. Khát vọng thỏa mãn nhu cầu tâm lý | 29 |
3. Do thiếu khả năng điều khiển giới tính của mình | 30 |
4. Dotính tò mò táy máy chân tay | 31 |
5. Có vấn đề về tính dục đồng tính | 31 |
6. Chủ nghĩa Giáo quyền/Giáo sĩ trị | 33 |
7. Lý tưởng hóa và thần thánh hóa thái quá linh mục, lẫn lộn tâm linh và tính dục đưa đến một loại suy nghĩ đồi trụy nhất | 34 |
8. Những uẩn khúc trong việc lạm dụng và vi phạm tình dục nữ tu.... | 35 |
9. Thái độ và tinh thần cố thủ bảo vệ cơ chế | 35 |
10. Thiếu sự đồng hành thiêng liêng | 36 |
11. Suy thoái tương quan thiêng liêng | 36 |
12. Thiếu đời sống nội tâm và cầu nguyện | 37 |
13. Do dữ kiện tâm sinh lý hấp dẫn tính dục | 37 |
14. Sự quấy phá của ma quỷ | 37 |
15. Thiếu phương thế bảo vệ | 37 |
16. Thiếu mở lòng ra để được giúp đỡ kịp thời | 38 |
17. Cạm bẫy của thế gian | 38 |
B. CÁC THIỆT HẠI CỦA LẠM DỤNG | 38 |
1. Thiệt hại về nhân sự | 39 |
2. Thiệt hại về vật chất | 39 |
3. Thiệt hại về uy tín và lòng tin | 39 |
C. CÁC BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT | 48 |
1. Đối với giáo sĩ lạm dụng | 48 |
2. Không chấp nhận giải pháp tốt một thời | 49 |
3. Đối với các Giám mục bao che kẻ lạm dụng. | 49 |
4. Nỗ lực ngăn chặn không cho tái diễn nữa | 50 |
D. NHỮNG VẤN ĐỀ NHỨC NHỐI | 51 |
1. Giáo hội nhìn nhận việc lạm dụng nữ tu | 51 |
2. Sự lạm quyền bao che trong dòng nữ | 51 |
3. Nạn nhân không dám lên tiếng. | 52 |
4. Hiệp Hội các bề trên tổng quyền dòng nam và dòng nữ quyết tâm giải quyết vấn đề | 53 |
5. Những đứa con của linh mục | 54 |
E. HƯỚNG VỀ TƯƠNG LAI. | 56 |
1. Họp Thượng đỉnh về lạm dụng tính dục | 56 |
2. Tiêu chí hành động của Giáo hội | 59 |
3. Tự sắc Các con là ánh sáng thế gian. | 60 |
F. GIẢI QUYẾT TẬN GỐC RỄ | 62 |
1. Tự bản thân linh mục giải quyết | 62 |
2. Triệt để hoán cải tâm hồn | 64 |
3. Loại bỏ chủ nghĩa Giáo quyền/Giáo sĩ trị | 65 |
4. Thực sự trưởng thành nhân bản toàn diện | 66 |
5. Biết quản lý giới tính của mình | 68 |
6. Trợ giúp của Đấng bản quyền và anh em | 70 |
7. Cầu nguyện kết hiệp mật thiết với Chúa | 71 |
Kết luận | 74 |
Hai: Những gập ghềnh trái ngang về tình cảm và tính dục trong ba giai đoạn đào tạo và sống ơn gọi | |
1. Trước khi vào Chủng viện/Dòng tu... | 76 |
2. Khi đã vào Chủng viện/Dòng tu | 78 |
3. Trong suốt dòng đời sống sứ vụ mục vụ | 81 |
4. Cách ứng xử đúng đắn: Chia tay | 82 |
Phần Thứ Hai: HƯỚNG TỚI ƠN GỌI ĐỘC THÂN KHIẾT TỊNH LINH MỤC | |
Một: Bản chất và sứ vụ linh mục | 86 |
I. QUA DIỄN TIẾN NGHI LỄ PHONG CHỨC | 86 |
1. Giáo lý của Công Đồng Vatican II | 87 |
2. Giám mục khẳng định với giáo dân về vai trò của linh mục trong đời sống Giáo hội | 87 |
3. Giám mục chủ phong nhắc nhở các linh mục sắp đươc tấn phong | 88 |
4. Các tam kết của ứng viên tân linh mục | 89 |
5. Lời hứa vâng phục của ứng viên tân linh mục | 90 |
6. Kinh cầu các thánh | 90 |
7. Đặt tay và lời nguyện truyền chức | 92 |
8. Mặc lễ phục linh mục | 92 |
9. Xức Dầu thánh | 92 |
10. Trao Chén thánh và hôn bình an | 92 |
II. TỪ LỜI TRĂN TRỐI CỦA CHÚA GIÊSU | 92 |
Hai: Kỷ luật của Giáo hội về đời sống độc thân khiết tịnh của linh mục | |
1. Truyền thống không hề thay đổi của Giáo hội | 99 |
2. Ý Nghĩa và lợi ích của độc thân khiết tịnh linh mục | 104 |
3. Người linh mục đích thực. | 112 |
Ba: Linh mục độc thân khiết tịnh | |
Bốn: Tu sĩ sống trung thành với đời sống và sứ vụ ơn gọi | |
1. Trung Tín với Chúa và với Giáo hội | 134 |
2. Trung Tín với Dòng và với Anh chị Em | 135 |
3. Trung Tín với Lời Khấn Vâng Phục | 136 |
4. Trung Tín với Lời Khấn Khó Nghèo | 138 |
5. Trung Tín với Lời Khấn Khiết Tịnh | 140 |
Phần Thứ Ba: NHỮNG THÁCH ĐỐ VÀ CƠ HỘI CHO ĐỜI SỐNG TRƯỞNG THÀNH TÌNH CẢM VÀ TÌNH DỤC PHÁT TRIỂN TỐT ĐẸP | |
Một: Những cách thế con người bộc lộ tình cảm và tính dục | |
1. Căn nguyên của vấn đề | 146 |
2. Nói chung về tính dục | 149 |
3. Nói chung về khoái cảm | 151 |
4. Những bộc lộ của xúc cảm tính dục | 152 |
Hai: Các nhu cầu tâm lý căn bản | |
1. Nhu cầu tình yêu | 157 |
2. Nhu cầu thân mật | 158 |
3. Các loại thân mật của linh mục/tu sĩ | 159 |
4. Nhu cầu hạnh phúc | 161 |
Ba: Năm định luật tâm lý khác biệt nam nữ | |
1. Luật ưu tiên | 164 |
2. Luật phân cách | 165 |
3. Luật thính giác | 166 |
4. Luật chi tiết | 167 |
5. Luật Bất Đồng Cảm | 168 |
Bốn: Tình bạn khác phái của linh mục/ tu sĩ | |
1. Nhận định và đặt vấn đề | 170 |
2. Tương quan với người nữ. | 171 |
3. Các giải pháp ứng xử tốt đẹp | 179 |
Phần Thứ Bốn: SỰ TRƯỞNG THÀNH NHÂN BẢN HỖ TRỢ ĐỜI ĐỘC THÂN KHIẾT TỊNH | |
Một: Sự trưởng thành tình cảm | |
1. Trưởng thành tình cảm là gì? | 186 |
2. Những biểu hiện của người thiếu trưởng thành | 186 |
3. Tiến đến sự trưởng thành tình cảm | 187 |
4. Khả năng quản lý giới tính của mình | 192 |
Hai: Vận dụng khoa tâm lý trong phân định và đào tạo ơn gọi | |
1. Động lực và giới hạn | 196 |
2. Tiến trình vận dụng tâm lý | 198 |
3. Trắc nghiệm tâm lý trong việc tuyển chọn và đào tạo | 198 |
4. Liên quan đến độc thân khiết tịnh | 200 |
BẢN CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA TRƯỞNG THÀNH NHÂN BẢN TOÀN DIỆN | |
1. Tiền đề quan trọng về trưởng thành | 207 |
2. Trưởng thành nhân bản toàn diện | 210 |
Bốn: Thiếu trưởng thành nhân bản là nguyên nhân của mọi cơn khủng hoảng | |
I. NHỮNG BIỂU HIỆN THIẾU NHÂN BẢN | 223 |
1. Các nguyên nhân | 223 |
2. Một số nguyên nhân thiếu nhân bản khác: | 227 |
II. CÁC CƠN KHỦNG HOẢNG | 228 |
1. Khủng hoảng ĐỨC TIN | 228 |
2. Khủng hoảng QUYỀN BÍNH | 229 |
3. Khủng hoảng về VÂNG LỜI | 230 |
4. Khủng hoảng TÌNH HUYNH ĐỆ | 231 |
5. Khủng hoảng TÌNH CẢM và TÍNH DỤC | 233 |
Năm: Tình huynh đệ đích thực giúp sống tốt đời độc thân khiết tịnh | |
1.Vượt lên khủng hoảng | 240 |
2. Chỉ bảo huynh đệ đích thực | 243 |
3. Hiệp thông huynh đệ tăng sức mạnh | 246 |
Phần thứ năm: LINH MỤC NÊN THÁNH NHỜ THỰC THI TỐT CÁC THỪA TÁC VỤ CỦA MÌNH | |
Một: Linh mục và bí tích Thánh Thể | |
Hai: Bí tích Giải tội, phương thế chữa lành và sống tốt ơn gọi linh mục | |
1. Linh mục ý thức về sứ vụ của mình | 261 |
2. Tính quan trọng và cấp bách của Bí tích Giải Tội | 263 |
3. Thừa tác viên và hôn phối | 266 |
4. Việc xưng tội cá nhân và Tiến Đức | 269 |
5. Giá trị sư phạm của Bí tích Giải Tội | 270 |
6. Cha giải tội tốt theo Đức Thánh cha Phanxicô | 271 |
7. Bí tích Giải tội giúp đổi đời hữu hiệu | 275 |
8. Niềm vui và bình an cho cha giải tội | 275 |
9. Các mẫu gương cha giải tội tuyệt vời | 277 |
Ba: Mục vụ giảng lễ: kéo lại gần hay đẩy ra xa? | |
1. Đặt vấn đề | 279 |
2. Tính cách của một bài giảng tốt | 280 |
3. Bối cảnh phụng vụ của bài giảng | 280 |
4. Những điều kiện người giảng phải có | 281 |
5. Nội dung của bài giảng lễ | 281 |
6. Những lời nói làm trái tim bừng cháy | 283 |
7. Chuẩn bị bài giảng lễ | 284 |
8. Chỉ nam về nghệ thuật giảng lễ. | 288 |
9. Sứ mệnh làm thầy dạy Lời Chúa | 289 |
Bốn: Tâm hồn mục tử của linh mục | |
1. Đời sống nội tâm cầu nguyện | 293 |
2. Lòng nhân ái | 295 |
3. Sự nhạy bén mục vụ | 299 |
4. Tinh thần phục vụ | 302 |
5. Tinh thần truyền giáo | 304 |
Năm: Mục tử và mục vụ hay dịch vụ và chăn thuê? | |
1. Mục tử và mục vụ hay dịch vụ và kẻ chăn thuê? | 309 |
2. Chia sẻ tâm hồn mục tử với Chúa Giêsu | 312 |
3. Cách linh mục cư xử với đoàn chiên | 314 |
4. Giáo Dân mong đợi gì ở linh mục? | 318 |
5. Linh mục mong đợi gì nơi giáo dân? | 322 |
Sáu: Các đối tượng của sứ vụ linh mục | |
1. Những đối tượng ưu tiên | 324 |
2. Mối quan tâm mục tử cho đoàn chiên | 330 |
Phần Thứ Sáu: SỰ HỖ TRỢ CỦA CÁC MỐI HIỆP THÔNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SỨ VỤ LINH MỤC | |
Một: Đặt vấn đề | |
Hai: Hiệp thông nền tảng với Chúa | |
1. Hiệp thông với Chúa trong Kinh Thánh | 338 |
2. Hiệp thông trong Căn Tính Linh Mục | 342 |
3. Hiệp thông trong Bí tích Thánh Thể | 344 |
4. Hiệp thông bằng Đời Sống Nội Tâm | 345 |
Ba: Hiệp thông phẩm trật với bề trên và Đấng bản quyền | |
1. Hiệp thông Phẩm Trật theo Vaticanô II | 352 |
2. Hiệp thông Phẩm Trật trong Giáo hội | 354 |
3. Hiêp thông giữa Giám mục và linh mục | 358 |
4. Bài học hiệp thông từ Đàn Ngỗng Trời | 365 |
Bốn: Hiệp thông huynh đệ linh mục | |
1. Hiệp thông linh mục theo Vaticanô II. | 367 |
2. Tình huynh đệ bí tích của Linh Mục | 369 |
3. Hiệp thông giữa Cha Sở/Cha Phó | 371 |
4. Hiệp thông giữa người tiên nhiệm/kế nhiệm | 372 |
5. Hiệp thông giữa thế hệ giàvà thế hệ trẻ | 374 |
6. Sống hiệp thông và chỉ bảo huynh đệ | 376 |
7. Đời sống hiệp thông tăng sức mạnh | 377 |
Năm: Hiệp thông với dân Chúa trong sứ vụ dưỡng giáo I | |
1. Hiệp thông với Dân chúa theo Vaticanô II | 381 |
2. Hiệp thông trong sứ vụ linh mục | 384 |
3. Tính hiệp thông trong phục vụ nhân ái | 386 |
4. Hiệp thông trong phục vụ bí tích | 389 |
5. Linh mục tự vấn về sứ vụ hiệp thông | 390 |
6. Những hỗ trợ xây dựng hiệp thông | 394 |
Sáu: Hiệp thông với thế giới trong sứ vụ truyền giáo | |
1. Lối sống mục vụ hiệp thông | 399 |
2. Linh mục sống hiệp thông giữa thế gian | 403 |
3. Sống tính ngôn sứ để đánh thức thế giới | 404 |
4. Ra khỏi chính mình, đi đến vùng ngoại biên | 406 |
5. Hiệp thông trong sứ vụ truyền giáo | 409 |
Kinh Linh mục dâng mình cho Thánh Tâm Chúa Giêsu | 41 |