Hướng đến một Hội thánh Công giáo đích thật | |
Phụ đề: | Khoa Giáo hội học cho thiên niên kỷ thứ ba |
Nguyên tác: | Towards a truly Catholic Church an ecclesiology for the Third Millenium |
Tác giả: | Thomas P. Rausch, SJ |
Ký hiệu tác giả: |
RA-T |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 262 - Giáo hội học |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời giới thiệu của dịch giả | 5 |
Lời tri ân | 7 |
Lời giới thiệu | 11 |
Hội thánh: Một hay Nhiều? | 12 |
Các nhận xét về phương pháp | 17 |
Ba bối cảnh | 23 |
Công đống Vatican II | 23 |
Một Phương pháp đại kết | 26 |
Bối cảnh toàn cầu | 30 |
Kết luận | 32 |
Chương 1: Lumen Gentium | 35 |
Phiên họp đầu tiên | 39 |
Việc bầu Đức Phaolô VI | 42 |
Phiên họp thứ hai | 43 |
Phiên họp thứ ba | 46 |
Bản văn | 49 |
Các chủ đề chính. | 51 |
Hình ảnh về Hội thánh | 51 |
Giáo huấn về hàng Giám mục | 54 |
Thần học về giáo dân | 58 |
Tương quan với các Hội thánh Kitô giáo khác | 62 |
Quan niệm của những người ngoài Kitô giáo | 65 |
Kết luận | 67 |
Chương 2: Gaudium et Spes | 71 |
Cuộc bàn cãi về Gaudium et Spes | 72 |
Bản văn | 74 |
Lời giới thiệu | 76 |
Phần I: Hội thánh và ơn gọi của con người | 77 |
Chương I: Phẩm giá của con người | 77 |
Chương II: Cộng đoàn nhân loại | 78 |
Chương III: Hoạt động của nhân loại trong vũ trụ | 79 |
Chương IV: Vai trò của Hội thánh trong thế giới hiện nay | 80 |
Phần II: Một số vấn đề cấp bách hơn | 81 |
Chương I: Phẩm giá của Hôn nhân và gia đình | 81 |
Chương II: Sự phát triển riêng về văn hóa | 82 |
Chương III: Đời sống kinh tế và xã hội | 83 |
Chương IV: Cộng đồng chính trị | 85 |
Chương V: Việc nuôi dưỡng hòa bìnhvà thiết lập cộng đoàn các quốc gia | 86 |
Kết luận | 87 |
Chương 3: Các ẩn dụ và mô hình về Hội Thánh | 90 |
Ekklesia | 93 |
Dân Thiên Chúa | 97 |
Israel là Dân Thiên Chúa | 97 |
Phong trào Giêsu | 99 |
Phong trào Giêsu và Hội thánh | 101 |
Hội thánh và Triều đại Thiên Chúa | 104 |
Hội thánh là dân Thiên Chúa | 106 |
Các thư Côrintô, Galat và Rôma | 109 |
Thư thứ nhất của Thánh Phêrô | 111 |
Thư Hipri | 111 |
Thân mình Đức Kitô | 112 |
DĐền thờ của Thần Khí | 118 |
Phaolô | 119 |
Luca/Côngvụ | 120 |
Các cộng đoàn của Gioan | 121 |
Các mô hình thần học | 123 |
Hội thánh là một tổ chức | 123 |
Hội thánh là sự hiệp thông mầu nhiệm | 124 |
Hội thánh là Bí tích | 125 |
Hội thánh là tiền hô | 126 |
Hội thánh là đầy tớ | 128 |
Hội thánh là Cộng đoàn các Môn đệ | 128 |
Kết luận | 131 |
Chương 4: Sự hiệp thông trong thân mình Đức Kitô | 134 |
Khái niệm về sự hiệp thông | 136 |
Thánh tẩy | 139 |
Thánh Thể | 143 |
Bữa tối cuối cùng | 144 |
Sự hiện diện của Chúa Giêsu Thánh thể 1Cr 10, 16-17; 11,17-34 | 147 |
Luca 24,13 - 35 | 148 |
Gioan 6, 51 - 58 | 149 |
Sự phát triển thần học | 149 |
Các nhà cải cách | 150 |
Công đồng Trento | 152 |
Một đức tin chung vào Thánh thể | 154 |
Các ân huệ thiêng liêng và các thừa tác vụ | 155 |
Kết luận | 161 |
Chương 5: Thừa tác vụ tông đồ của Hội thánh | 166 |
Được thiết lập trên các tông đồ | 168 |
Vai trò của nhóm Mười hai | 171 |
Quyền lãnh đạo trong các cộng đoàn tiên khởi | 175 |
Diakonia | 176 |
Các thừa tác vụ khác nhau | 177 |
Sự xuất hiện của một chức vụ Mục vụ | 180 |
Thừa tác vụ ba thành phần | 183 |
Việc chống lại chức vụ mục vụ | 185 |
Chủ sự bàn tiệc Thánh thể | 192 |
Giáo sĩ hóa chức vụ mục vụ | 193 |
Kết luận | 198 |
Chương 6: Việc bảo vệ truyền thống tông đồ | 203 |
Chức vụ giáo huấn của Hội thánh | 207 |
Sự phát triển chức Giám mục | 209 |
Các Giám mục và các tiến sĩ. | 212 |
Thuyết duy công đồng | 214 |
Đức giám mục Rôma | 217 |
Thánh Phêrô trong lịch sử và Kinh thánh | 218 |
Sự phát triển của tính tối thượng của Rôma | 219 |
Cuộc cải cách của Đức Gregorio | 223 |
Công đồng Vatican I.... | 226 |
Nguyên tắc Kinh thánh | 229 |
Khoa chú giải của Cải cách | 231 |
Đức Kitô của nguyên tắc Kinh Thánh | 232 |
Các nhãn giới của Công giáo và Tin lành | 236 |
Các nhãn giới công giáo | 236 |
Các nhãn giới Tin lành .... | 239 |
Kết luận | 242 |
Chương 7: Những đặc điểm của Hội thánh | 244 |
Hội thánh duy nhất. | 247 |
Việc đánh mất sự hiệp thông | 249 |
Hội thánh thánh thiện | 255 |
Một Hội thánh của các tội nhân | 257 |
Hội thánh Công giáo | 259 |
Những ý nghĩa của Công giáo tính | 262 |
Hội thánh có tinh tông đồ | 266 |
Việc kế vị các tông đồ | 269 |
Chửc Giám mục thuộc lịch sử. | 271 |
Các típ Giáo hội học | 274 |
Công giáo | 275 |
Cải cách | 276 |
Thuyết Phục nguyên vạn vật | 277 |
Kết luận | 280 |
Chương 8: Đón nhận và hiệp thông | 284 |
Tiến trình đón nhận | 284 |
Việc đón nhận như một thực tại của Hội thánh | 290 |
Sự hiệp thông của Hội thánh | 297 |
Các dấu chỉ của sự hiệp thông. | 300 |
Hiệp thông với tư cách là Sự sống trong Thần Khí | 302 |
Tiến tới sự hiệp thông trọn vẹn | 303 |
Các bước hướng đến sự hòa giải | 307 |
Kết luận | 308 |
Chương 9: Một Hội thánh Công giáo đích thật | 311 |
Toàn cầu hóa | 312 |
Một Hội thánh toàn cầu | 315 |
Các Hội thánh không phải phương Tây | 317 |
Các nền thần học bối cảnh | 322 |
Những căng thẳng với Rôma | 326 |
Một đạo Công giáo Canh tân | 333 |
Kết luận | 337 |
Chương 10: Các thách thức đối với các Hội thánh Kitô giáo khác | 339 |
Sự hợp nhất hữu hình | 339 |
Một đức tin chung | 345 |
Sự hợp nhất hữu hình và phong trào đại kết | 349 |
Một Hội thánh hữu hình? | 351 |
Hiệp thông trong truyền thống tông đồ | 353 |
Thánh thể | 356 |
Hướng đến một thừa tác vụ chung...... | 358 |
Chức vụ giáo huấn chung | 363 |
Các Hội thánh Tự do | 365 |
Đức Giám mục Rôma | 370 |
Kết luận | 370 |
Chương 11: Những thách thức Hội thánh Công giáo Rôma đang phải đương đầu | 373 |
Việc cải tổ các cấu trúc | 374 |
Việc tuyển chọn Giám mục | 380 |
Nguyên tắc bổ trợ | 383 |
Thượng hội đồng Giám mục | 385 |
Các sáng kiến đại kết | 388 |
Tính thành sự có tính bí tích và tình trạng của Hội thánh | 388 |
Việc kế vị các tông đồ | 391 |
Sự hiếu khách do Thánh thể đem lại | 396 |
Là Công giáo đích thật | 398 |
Các Hội thánh Tự do | 401 |
Sự hiệp thông trong Hội thánh Công giáo(Ecclesia Catholica) | 404 |
Đức giám mục Rôma | 407 |
Kết luận | 409 |