| Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Mác-cô |
99 |
| I. Đấng Chịu Đóng Đinh và hiện tượng tục hóa |
99 |
| II. Đấng Phục Sinh tới Ga-li-lê trước |
101 |
| III. Căn tính người tín hữu |
102 |
| TIN MỪNG LU-CA |
|
| Phần I: Khái quát Tin Mừng Lu-ca |
107 |
| I. Tác giả, cộng đoàn và thời gian viết |
108 |
| 1. Tác giả |
108 |
| 2. Độc giả và thời gian sáng tác |
109 |
| II. Đề nghị một cấu trúc |
109 |
| III. Vài tư tưởng thần học của Tin Mừng Lu-ca |
110 |
| 1. Vai trò Đền thờ Giê-ru-sa-lem |
110 |
| 2. Thiên Chúa tới gần con người |
111 |
| 3. Thiên Chúa tới gần, tỏ lòng “bao dung” |
112 |
| 4. Tác động của Chúa Thánh Thần |
112 |
| Phần II: Vài trình thuật tiêu biểu |
115 |
| I. Phần dẫn nhập (1,1-4) |
115 |
| II. Đấng Cứu Thế bước vào lịch sử (1,5–4,13) |
117 |
| 1. Truyền tin cho Da-ca-ri-a (1,5-25) |
117 |
| 2. Biến cố truyền tin (Lc 1,26-38) |
123 |
| 3. Đức Giê-su chịu cám dỗ (4,1-13) |
129 |
| III. Sứ vụ ở Ga-li-lê (4,14–9,50) |
138 |
| 1. Khởi đầu sứ mạng công khai (4,14-30) |
138 |
| 2. Chữa lành người bị quỷ ám (4,31-37) |
144 |
| 3. Đức Giê-su chữa người phong hủi (5,12-16) |
147 |
| 4. Chúa cho con trai bà góa sống lại (7,11-17) |
152 |
| 5. Người phụ nữ tội lỗi tới gần (7,36-50) |
155 |
| IV. Hành trình lên Giê-ru-sa-lem (9,51–9,27) |
159 |
| 1. Người Sa-ma-ri nhân hậu (Lc 10,29-37) |
159 |
| 2. Mác-ta đón tiếp Đức Giê-su (10,38-42) |
165 |
| 3. Kinh lạy Cha (11,1-4) |
167 |
| 4. Dấu lạ ngôn sứ Giô-na (11,29-32) |
171 |
| 5. Dụ ngôn người Cha nhân hậu (Lc 15,11-32) |
173 |
| V. Thương Khó và Phục Sinh (22,1–24,53) |
177 |
| 1. Bữa tiệc Thánh Thể (Lc 22,14-20) |
177 |
| 2. Trên Thập Giá (23,39-46) |
181 |
| 3. Gặp gỡ trên đường Em-mau (24,13-35) |
184 |
| 4. Nét độc đáo nơi Thương Khó và Phục Sinh |
187 |
| Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Lu-ca |
191 |
| I. Lời ân sủng “đảo ngược” |
191 |
| II. Lời thách thức: mặc lấy sự yếu đuối |
193 |
| III. Lời xuất hành, ‘một nửa ở phía trước’ |
195 |
| KẾT |
198 |
| TIN MỪNG GIO-AN |
|
| Phần I: Khái quát Tin Mừng Gio-an |
205 |
| I. Tác giả, độc giả và cấu trúc |
206 |
| 1. Tác giả |
206 |
| 2. Cộng đoàn của Tin Mừng Gio-an |
207 |
| 3. Cấu trúc |
208 |
| II. Vài điểm độc đáo của Tin Mừng thứ tư |
209 |
| 1. Độc đáo về ngôn ngữ |
209 |
| 2. Độc đáo về tư tưởng |
210 |
| Phần II: Một số trình thuật tiêu biểu |
213 |
| I. Ngôi Lời nhập thể (Ga 1,1-18) |
213 |
| 1. Đọc và quan sát Ga 1,1-18 |
213 |
| 2. Vài ý chính |
214 |
| 3. Bài học |
219 |
| II. Dấu lạ chữa người bại ở hồ Bết-da-tha (5,1-9) |
219 |
| 1. Khung cảnh |
219 |
| 2. Vài ý chính |
220 |
| 3. Bài học |
224 |
| III. Dấu lạ chữa người mù (9,1-7) |
224 |
| 1. Khung cảnh |
224 |
| 2. Vài ý chính |
224 |
| 3. Bài học |
229 |
| IV. Trình thuật Rửa Chân (13,1-12) |
229 |
| 1. Khung cảnh |
230 |
| 2. Vài ý chính |
230 |
| V. Biến cố về Giờ (18,1–20,29) |
236 |
| 1. Lời cuối của Ngôi Lời trên thập giá (19,28-30) |
237 |
| 2. Đấng Phục Sinh ban Thần Khí (20,19-23) |
241 |
| Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Gio-an |
241 |
| I. Hướng về Ngọn Nguồn |
241 |
| II. Ở lại với Đức Ki-tô |
243 |
| III. Sống huyền nhiệm tự hạ (kênôsis) |
244 |
| LỜI KẾT |
249 |
| TÀI LIỆU THAM KHẢO |
251 |
| I. Về Thánh Kinh |
251 |
| II. Bốn Tin Mừng |
252 |
| III. Giáo huấn của Giáo hội |
255 |
| IV. Các tác phẩm khác |
256
|