| Những người khốn khổ | |
| Tác giả: | Victor Hugo |
| Ký hiệu tác giả: |
HU-V |
| Dịch giả: | Vũ Kim Thư |
| DDC: | 843 - Tiểu thuyết (văn học Pháp) |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| Lời giới thiệu | 5 |
| PHẦN THỨ NHẤT: PHĂNGTIN | 17 |
| QUYỂN I: MỘT CHÍNH NHÂN QUÂN TỬ | 19 |
| 1. Ông Mirien | 19 |
| 2. Ông Mirien thành Đức Cha Biêngvơnuy | 22 |
| 3. Giám mục giỏi thì địa phận khó | 27 |
| 4. Nói sao làm vậy | 29 |
| 5. Đức Cha Biêngvơnuy dùng áo lâu quá | 36 |
| 6. Ông Mirien giao nhà cho ai giữ | 39 |
| 7. Cơravat | 44 |
| 8. Triết lý sau bữa ăn | 48 |
| 9. Cô em tả ông anh | 52 |
| 10. Ông giám mục đứng trước một ánh sáng khác lạ | 56 |
| 11. Một điểm giối hạn | 69 |
| 12. Sự cô quạnh của Đức Cha Biêngvơnuy | 74 |
| 13. Ông tin gì | 77 |
| 14. Ông nghĩ gì | 81 |
| QUYỂN II: SA NGÃ | 85 |
| 1. Sau một ngày đường | 85 |
| 2. Khuyên người hiền phải đề phòng | 97 |
| 3. Dũng cảm nhắm mắt vâng lời | 100 |
| 4. Chi tiết về những xưởng pho mát ở Pôngtacliê | 106 |
| 5. Tĩnh mịch | 109 |
| 6. Giăng Vangiăng | 111 |
| 7. Bên trong tuyệt vọng | 116 |
| 8. Biển cả và đêm tối | 124 |
| 9. Lại gặp bất công | 126 |
| 10. Thức dậy | 127 |
| 11. Hành động | 130 |
| 12. Ông giám mục làm việc | 133 |
| 13. Bé Giecve | 137 |
| QUYỂN III: TRONG NĂM 1817 | 145 |
| 1. Năm 1817 | 145 |
| 2. Hai bộ tứ | 151 |
| 3. Tay tư và tay tư | 156 |
| 4. Tôlômiet vui quá hát một bài hát Tây Ban Nha | 160 |
| 5. Ở quán Bôngbacđa | 163 |
| 6. Thương yêu nhau | 165 |
| 7. Triết lý của Tôlômiet | 167 |
| 8. Ngựa chết, hết chuyện | 173 |
| 9. Cuộc vui tàn trong cảnh vui vẻ | 177 |
| QUYỂN IV: GỬI TRỨNG CHO ÁC | 180 |
| 1. Một người mẹ gặp một người mẹ | 180 |
| 2. Vài nét phác họa đầu tiên về hai bộ mặt khả nghi | 188 |
| 3. Sơn ca | 190 |
| QUYỂN V: XUỐNG DỐC | 193 |
| 1. Quá trình cải tiến nghề làm thủy tinh đen | 193 |
| 2. Ông Mađơlen | 195 |
| 3. Tiền gửi ngân hàng Laphit | 198 |
| 4. Ông Mađơlen để tang | 201 |
| 5. Chân trời có dạng chớp | 204 |
| 6. Cụ Phôsơlơvăng | 209 |
| 7. Phôsơlơvăng thành người làm vườn ở Pari | 212 |
| 8. Mụ Vituyêcniêng tiêu ba mươi lăm phơrăng về khoản đạo đức | 214 |
| 9. Mụ Vituyêcniêng thành công | 217 |
| 10. Hậu quả của thành công | 219 |
| 11. Chúa giải thoát chúng ta | 225 |
| 12. Gã Bamataboa vô công rồi nghề | 226 |
| 13. Giải quyết mấy vấn đề cảnh sát thành phố | 228 |
| QUYỂN VI: GIAVÊ | 238 |
| 1. Bắt đầu yên nghx | 242 |
| 2. Thế nào mà Giăng lại hóa ra Săng | 251 |
| QUYỂN VII: VỤ ÁN SĂNGMACHIƠ | 251 |
| 1. Bà xơ Xempơlit | 251 |
| 2. Sự tinh ý của người chủ xe Xcôphơle | 254 |
| 3. Một trận bão táp trong đầu | 259 |
| 4. Những hình thái của khổ đau trong giấc ngủ | 277 |
| 5. Gậy chọc bánh xe | 281 |
| 6. Bà xơ Xempơlit được thử thách | 292 |
| 7. Vừa đến đã chuẩn bị đi ngay | 299 |
| 8. Đặc cách được vào | 304 |
| 9. Nơi người ta đã bắt đầu tin chắc | 307 |
| 10. Phương pháp chối cãi | 313 |
| 11. Săngmachiơ mỗi lúc một thêm ngạc nhiên | 320 |
| QUYỂN VIII: HẬU QUẢ | 325 |
| 1. Ông Mađơlen nhìn tóc mình ở cái gương nào | 325 |
| 2. Phăngtin sung sướng | 328 |
| 3. Giave đắc ý | 332 |
| 4. Người cầm quyền khôi phục uy quyền | 335 |
| 5. Chỗ chôn thích đáng | 339 |
| PHẦN THỨ HAI: CÔDÉT | 345 |
| QUYỂN I: OATECLÔ | 347 |
| 1. Người ta thấy gì khi đi từ Niven đến | 347 |
| 2. Hugômông | 349 |
| 3. Ngày 18 tháng sáu 1815 | 355 |
| 4. A | 358 |
| 5. Trận đánh có điểm mờ mịt | 360 |
| 6. Bốn giờ chiều | 364 |
| 7. Napôlêông vui vẻ | 367 |
| 8. Hoàng đế hỏi người dẫn đường Lacôt | 372 |
| 9. Điều bất ngờ | 375 |
| 10. Cao nguyên Mông Xanh Giăng | 379 |
| 11. Hướng đạo của Napôlêông tồi, hướng đạo của Buylô tốt | 384 |
| 12. Đoàn cận vệ | 385 |
| 13. Đổ vỡ | 387 |
| 14. Đội hình vuông cuối cùng | 390 |
| 15. Căngbơrôn | 391 |
| 16. Bao nhiêu quyển sách trong tâm hồn | 394 |
| 17. Có nên cho Oateclô là tốt không | 400 |
| 18. Quân quyền thần thánh lại được đề cao | 402 |
| 19. Chiến trường ban đêm | 405 |
| QUYỂN II: CHIẾC TẦU ORIÔNG | 412 |
| 1. Sô 24.601 trơ thành sô 9.430 | 412 |
| 2. Nơi có hai câu thơ có lẽ là của quỉ sứ | 415 |
| 3. Xiềng sắt mà đập một búa đã làm gẫy tan thì chắc đã có kẻ chuẩn bị bẻ từ trước | 419 |
| QUYỂN III: GIỮ LỜI HỨA VỚI NGƯỜI ĐÃ KHUẤT | 428 |
| 1. Vấn đề nước ăn tại Môngphecmây | 428 |
| 2. Hoàn thành hai bức chân dung | 431 |
| 3. Phải có rượu cho người, nước cho ngựa | 437 |
| 4. Một con búp bê lên sân khấu | 439 |
| 5. Một mình con bé | 441 |
| 6. Có lẽ Bulatơruyen cũng thông minh thật | 446 |
| 7. Côdét đi cạnh người lạ trong bóng tốỉ | 450 |
| 8. Phải tiếp trong nhà một kẻ nghèo mà có lẽ giàu thì thật phiền | 454 |
| 9. Tênacđiê giở thủ đoạn | 470 |
| 10. Tham thì thâm | 478 |
| 11. Con số 9.430 lại xuất hiện, Côdét trúng số ấy | 483 |
| QUYỂN IV: CĂN NHÀ NÁT GORBÔ | 485 |
| 1. Ông biện lý Gorbô | 485 |
| 2. Tổ dành cho cú và bạc má | 492 |
| 3. Hai bất hạnh hợp thành hạnh phúc | 494 |
| 4. Những nhận xét của bà chánh trương | 498 |
| 5. Một đồng năm phơrăng rơi xuống đất kêu thành tiếng | 500 |
| QUYỂN V: ĐÀN CHÓ PHẢI THẦM LẶNG TRONG CUỘC SĂN ĐUỔI TỔI TĂM | 503 |
| 1. Chiến lược quanh co | 503 |
| 2. May mà cầu Auxtéclit có xe cộ đi lại | 507 |
| 3. Xem bản đồ Pari năm 1727 | 509 |
| 4. Mò mẫm để trốn | 512 |
| 5. Nếu đưòng phố thắp đèn khí thì không thể thế được | 514 |
| 6. Bí mật bắt đầu | 518 |
| 7. Bí mật còn tiếp | 520 |
| 8. Bí mật càng tăng | 522 |
| 9. Ngưòi đeo nhạc | 524 |
| 10. Vì sao Giave đi không về rồi | 528 |