Thương cho đến cùng đời Linh mục thừa tác | |
Tác giả: | Lm. Micae Phaolô Trần Minh Huy. PSS |
Ký hiệu tác giả: |
TR-H |
DDC: | 248.892 - Hướng dẫn đời sống cho các Giáo sĩ Công giáo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời giới thiệu của Đức Tổng Giuse Nguyễn Chí Linh | 5 |
Lời tựa của Đức Cha Phêrô Nguyễn Văn Đệ | 7 |
Lời giới thiệu của Đức Tổng Giuse Ngô Quang Kiệt | 11 |
Nhận xét của Đức Cha Phêrô Nguyễn Văn Viên | 13 |
Nhận xét của Đức Cha Phêrô Nguyễn Khảm | 14 |
Lời nói đầu | 27 |
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC THÁCH THỨC CHO ĐỜI LINH MỤC THỪA TÁC | |
Chương I: Giới thiệu tổng quát | 31 |
Chương II: Những biểu lộ thiếu trưởng thành nhân bản | 35 |
1. Những lời than phiền | 35 |
2. Các nguyên nhân xa gần | 36 |
3. Một số nguyên nhân khác | 40 |
Chương III: Các cơn khủng hoảng | 43 |
1. Khủng hoảng ĐỨC TIN | 44 |
2. Khủng hoảng QUYỀN BÍNH | 47 |
3. Khủng hoảng về VÂNG LỜI | 48 |
4. Khủng hoảng TÌNH HUYNH ĐỆ | 50 |
5. Khủng hoảng TÌNH CẢM & TÍNH DỤC | 54 |
Chương IV: Những gập ghềnh trái ngang về tình cảm tính dục | 59 |
I. Những gập ghềnh tình cảm và tình dục | 60 |
1. Trước khi vào Chủng Viện/Dòng Tu | 60 |
2. Khi đã vào Chủng Viện/Dòng Tu | 62 |
3. Trong suốt dòng đời sống sứ vụ mục vụ | 66 |
4. Cách ứng xử đúng đắn: Chia tay | 67 |
II. Biết quản lý giới tính của mình | 69 |
III. Những nguyên lý hướng dẫn | 71 |
Chương V: Cơn khủng hoảng gây thiệt hại nhất: nạn lạm dụng tình dục | 75 |
I. Trình bày tổng quát | 75 |
II. Các nguyên nhân đưa tới lạm dụng | 80 |
1. Sự thiếu trưởng thành nhân bản toàn diện | 80 |
2. Khát vọng thỏa mãn nhu cầu tâm lý | 80 |
3. Do thiếu khả năng quản lý giới tính của mình | 80 |
4. Tò mò táy máy chân tay | 81 |
5. Có vấn để về tính dục đồng tính | 81 |
6. Chủ nghĩa giáo sĩ trị | 83 |
7. Thần thánh hóa thái quá linh mục | 83 |
8. Thiếu đồng hành thiêng liêng | 84 |
9. Suy thoái tương quan thiêng liêng | 84 |
10. Thiếu đời sống nội tâm và cầu nguyện | 85 |
11. Do dữ kiện tâm sinh lý hấp dẫn tính dục | 86 |
12. Não trạng bảo vệ cơ chế | 86 |
13. Sự quấy phá của ma quỷ | 87 |
14. Thiếu phương thế bảo vệ | 87 |
15. Thiếu mở lòng ra để được giúp đỡ kịp thời | 87 |
16. Cạm bẫy của thế gian | 88 |
III. Các thiệt hại do nạn lạm dụng tình dục | 88 |
1. Về nhân sự | 88 |
2. Về vật chất | 89 |
3. Về uy tín và lòng tin | 89 |
IV. Các biện pháp quyết liệt của Giáo hội | 91 |
1. Đối với giáo sĩ lạm dụng | 91 |
2. Đối với những linh mục có con | 92 |
3. Đối với Giám mục lạm dụng hay bao che | 93 |
4. Hủy bỏ bí mật Tông tòa | 94 |
5. Lực lượng đặc nhiệm | 95 |
V. Những can thiệp cường điệu và nguy hiểm | |
1. Bản báo cáo của Giáo hội Công giáo Pháp | 96 |
2. Bản báo cáo lạm dụng tình dục và tiến trình công nghị ở Đức | 96 |
3. Tình hình ở các giáo hội địa phương khác | 98 |
4. Lửa đỏ đổ thêm dầu: Việc TGM Michel Aupetit từ chức và các hệ quả | 101 |
VI. Suy tư về tính thời thế của các biện pháp | 103 |
1. Nguyên tắc chỉ đạo | 106 |
2. Thời tội phạm tình dục được coi là có thể sửa chữa | 106 |
3. Thời tội phạm tình dục được coi là không thể sửa chữa | 106 |
4. Hậu quả của các biện pháp theo tính thời thế | 107 |
VII. Tự bản thân tích cực giải quyết tận gốc rễ | 108 |
VIII. Kết Luận | 108 |
PHẦN THỨ HAI: CÁC GIẢI PHÁP BỞI NỖ LỰC BẢN THÂN | 114 |
Chương I: Sự trưởng thành toàn diện, nhân bản và thiêng liêng | 119 |
I. Nhận định tổng quát | 119 |
II. Tiền đề quan trọng về trưởng thành | 120 |
III. Trưởng thành nhân bản toàn diện | 123 |
1. Trưởng thành nhân bản nói chung | 123 |
2. Trưởng thành nhân bản Kitô giáo | 128 |
3. Trưởng thành nhân bản đời tu | 130 |
Chương II: Sống trưởng thành các nhu cầu tâm lý căn bản của con người | 135 |
I. Nhu cầu tình yêu | 135 |
II. Nhu cầu thân mật | 136 |
III. Các loại thân mật của Linh Mục/Tu Sĩ | 137 |
IV. Nhu cầu hạnh phúc | 139 |
Chương III: Sống tốt tình bạn khác phải của Linh mục | 143 |
I. Nhận định và đặt vấn đề | 143 |
II. Tương quan với người nữ nói chung | 145 |
III. Tương quan với Nữ Tu | 145 |
IV. Tương quan với bạn khác phái đời thường | 149 |
1. Đối với bạn gái Công giáo | 149 |
2. Đối với bạn gái không Công giáo | 150 |
V. Tương quan với các góa phụ | 150 |
VI. Các giải pháp ứng xử tốt đẹp | 151 |
1. Tương quan với mẹ và chị em ruột của mình | 151 |
2. Coi cụ bà như mẹ và thiếu nữ như chị em | 151 |
3. Nhìn cách ứng xử của Chúa Giêsu | 152 |
4. Quyết liệt dứt khoát chia tay | 154 |
5. Phát huy tình huynh đệ Bí tích Linh mục | 156 |
Chương IV: Sống triệt để luật độc thân Linh mục | 159 |
I. Bản chất và sứ vụ Linh Mục theo nghi thức truyền chức | 159 |
1. Giáo lý của Công đồng Vatican II | 159 |
2. Giám mục khẳng định với giáo dân | 160 |
3. Giám mục chủ phong nhắc nhở tân chức | 160 |
4. Các cam kết của tân chức | 162 |
5. Lời hứa vâng phục của tân chức | 162 |
6. Kinh cầu Các Thánh | 163 |
7. Đặt tay và lời nguyện truyền chức | 163 |
8. Mặc lễ phục linh mục | 165 |
9. Xức dầu thánh | 165 |
10. Trao chén thánh và hôn bình an | 165 |
II. Truyền thống không thay đổi của Giáo Hội | 166 |
III. Ý nghĩa và lợi ích của độc thân Khiết tịnh | 171 |
Chương V: Sống cao độ Bí tích Thánh Thể | 177 |
Chương VI: Sống tốt và sứ vụ giảng lễ | 189 |
1. Đặc tính bài giảng lễ | 189 |
2. Tính cách một bài giảng lễ tốt | 189 |
3. Bối cảnh phụng vụ của bài giảng lễ | 191 |
4. Những điều kiện người giảng lễ phải có | 192 |
5. Nội dung của bài giảng lễ | 192 |
6. Những lời nói làm trái tim bừng cháy | 194 |
7. Chuẩn bị bài giảng lễ | 195 |
8. Sứ mệnh làm thầy dạy Lời Chúa | 199 |
Chương VII: Sống tốt Bí tích Giải tội - Bí tích của Lòng thương xót | 203 |
1. Linh mục ý thức về sứ vụ của mình | 203 |
2. Tính quan trọng cấp bách của Bí tích Giải Tội | 205 |
3. Thừa tác viên và hối nhân | 206 |
4. Việc xưng tội cá nhân và tiến đức | 209 |
5. Cha giải tội tốt theo ĐTC Phanxicô | 210 |
6. Những vấn đề nhạy cảm | 212 |
7. Việc dốc lòng chừa giúp đổi đời hữu hiệu | 216 |
8. Các mẫu gương tuyệt vời về cha giải tội | 217 |
9. Đề nghị một bản xét mình | 218 |
Chương VIII: Sống tốt sứ vụ Mục tử | 227 |
1. Mục tử và mục vụ hay dịch vụ và kẻ chăn thuê? | 227 |
2. Các đối tượng ưu tiên của sứ vụ mục tử hôm nay | 231 |
3. Chia sẻ tâm hồn mục tử với Chúa Giêsu | 242 |
4. Cách linh mục cư xử với đoàn chiên | 243 |
Chương IX: Linh mục đồng hình đồng dạng với Chúa Kitô Mục tử nhân lành | 253 |
1. Định hướng tổng quát | 253 |
2. Đời sống nội tâm cầu nguyện | 254 |
3. Lòng nhân ái | 256 |
4. Sự nhạy bén mục vụ | 260 |
5. Tinh thẩn phục vụ | 265 |
6. Tinh thần khó nghèo | 268 |
7. Sống quyền bính và vâng lời đích thực | 272 |
Chương X: Sống nguồn hỗ trợ thiêng liêng | 277 |
1. Buông mình theo Chúa Thánh Thần | 277 |
2. Sống dưới sự bảo trợ của Mẹ Maria | 283 |
3. Ôm ghì lấy thánh giá Chúa Giêsu | 287 |
Chương XI: Sống đời cầu nguyện kết hiệp với Chúa | 293 |
1. Dẫn nhập | 294 |
2. Lợi ích của thinh lặng | 296 |
3. Các trở ngại và giải pháp | 300 |
4. Ý nghĩa và lợi ích của cầu nguyện | 307 |
PHẦN THỨ BA: GIẢI PHÁP BỞI CÁC TƯƠNG QUAN HIỆP HÀNH TRONG GIÁO HỘI | |
Chương I: Đặt vấn đề | 235 |
Chương II: Hiệp thông hiệp hành nền tảng với Thiên Chúa | 329 |
1. Hiệp thông hiệp hành với Chúa trong Kinh Thánh | 329 |
2. Hiệp thông hiệp hành trong căn tính linh mục | 332 |
3. Hiệp thông hiệp hành trong Bí tích Thánh Thể | 335 |
4. Hiệp thông hiệp hành bằng đời sống nội tâm | 336 |
Chương III: Hiệp thông hiệp hành phẩm trật với Đức Thánh Cha và Đấng Bản quyền | 343 |
1. Hiệp thông hiệp hành phẩm trật theo Vaticanô II | 343 |
2. Hiêp thông hiệp hành phẩm trật trong Giáo Hội | 346 |
3. Hiệp thông hiệp hành giữa giám mục và linh mục | 349 |
4. Bài học hiệp thông hiệp hành từ đàn ngỗng trời | 355 |
Chương IV: Hiệp thông hiệp hành huynh đệ giữa các Linh mục | 359 |
1. Hiệp thông linh mục theo Vaticanô II | 359 |
2. Tình huynh đệ bí tích của linh mục | 361 |
3. Hiệp hành giữa cha sở/cha phó | 363 |
4. Hiệp hành giữa người tiền nhiệm/kế nhiệm | 364 |
5. Hiệp hành giữa thế hệ già và thế hệ trẻ | 366 |
6. Sống hiệp hành và chỉ bảo huynh đệ | 369 |
7. Nỗ lực làm người linh mục đích thực | 371 |
8. Đời sống hiệp hành tăng sức mạnh | 373 |
Chương V: Hiệp hành với dân Chúa trong sứ vụ dưỡng giáo | 377 |
1. Hiệp hành với dân chúa theo Vaticanô II | 377 |
2. Hiệp hành trong sứ vụ linh mục | 380 |
3. Hiệp hành trong phục vụ nhân ái | 382 |
4. Hiệp hành trong phục vụ bí tích | 385 |
5. Linh mục tự vấn về sứ vụ hiệp hành | 386 |
6. Những hỗ trợ xây dựng hiệp hành | 390 |
Chương VI: Hiệp hành với thế giới trong sứ vụ truyền giáo | 397 |
1. Lối sống mục vụ hiệp hành | 307 |
2. Linh mục sống hiệp hành giữa thế gian | 397 |
3. Sống tính ngôn sứ để đánh thức thế giới | 401 |
4. Ra khỏi chính mình, đi đến vùng ngoại biên | 402 |
5. Hiệp hành trong sứ vụ truyền giáo | 404 |
PHẦN THỨ TƯ: ĐI CHO ĐẾN HOÀN TẤT | 407 |
Chương I: Những chặng dừng chân quan trọng: Kim Khánh - Ngân khánh Linh mục | 413 |
1. Nhìn lại và kiểm tra hành trang | 413 |
2. Để xác tín hơn hành trình ơn gọi | 421 |
Chương II: Những tâm tình thiết yếu để mừng Kim-Ngân khánh | 429 |
1. Tâm tình BIẾT ƠN | 429 |
2. Tâm tình XIN LỖI | 431 |
3. Tâm tình THA THỨ | 434 |
4. Tiến trình bốn bước tâm lý và thiêng liêng để tha thứ | 436 |
5. Tâm tình CẦU CHÚC | 439 |
6. Tầm tình CẦU NGUYỆN | 439 |
Chương III: Thời gian tìm Chúa hơn công việc của Chúa | 441 |
1. Hệ quả của việc chỉ tìm công việc của Chúa | 441 |
2. Tính ưu tiên của việc tìm kiếm chính Chúa | 442 |
3. Điều hợp giữa chính Chúa và công việc của Chúa | 445 |
Chương IV: Chuẩn bị chuyến hành trình cuối cùng | 449 |
1. Cái va-li của con | 449 |
2. Năng nghĩ đến cái chết và giờ chết của mình | 451 |
3. Hãy nhìn cái chết với lòng trông cậy | 452 |
4. Người ta chết như người ta đã sống | 455 |
LỜI CẢM ƠN | 461 |
CÁC SÁCH CỦA CÙNG TÁC GIẢ | 467 |