| Các cộng tác viên của Thần Khí | |
| Phụ đề: | Một khuôn mẫu mới của sứ vụ |
| Nguyên tác: | Sccomplices of the Spirit. The New Paradigm of Mission |
| Tác giả: | José Cristo Rey Garcia Paredes, CMF |
| Ký hiệu tác giả: |
PA-J |
| Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| DDC: | 266.1 - Sứ vụ truyền giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| Lời giới thiệu | 5 |
| Lời nói đầu | 9 |
| PHẦN I: SỨ VỤ NGÀY NAY | |
| Chương 1: Sứ vụ vào thời nhiễu nhương | 15 |
| 1. Hướng tới một ý thức mới | 16 |
| 2. Những hiểu lầm | 17 |
| a) Sứ vụ trong sự giảm sút? | 17 |
| b) Sự hỗn loạn của giây phút hiện tại | 18 |
| c) Chủ nghĩa ôn hoà của Âu châu? | 22 |
| 3. Khi nói về “sứ vụ”, ta hoàn toàn không muốn nói cùng một sự việc | 23 |
| a) Các thuyết khác nhau | 23 |
| b) Những khác biệt trong thực hành | 27 |
| 4. Trường hợp đặc biệt của đời sống thánh hiến | 29 |
| Chương 2: Từ "Các sứ vụ" tới "sứ vụ" | 33 |
| 1. Khởi điểm | 34 |
| 2. Cuộc cách mạng Copernic trong thần học sứ vụ | 36 |
| a) Trong các Hội thánh cải cách | 36 |
| b) Tại Công đồng Vatican II | 38 |
| 3. Các viễn cảnh mới trong giai đoạn hậu Công đồng | 41 |
| a) Việc Tin mừng hóa với tư cách là sự giải thoát và phát triển con người, thay vì “sứ vụ”. | 41 |
| b) Bằng cách tóm tắt và các vấn nạn mới | 44 |
| PHẦN II: SỨ VỤ CỦA THIÊN CHÚA | |
| Chương 3: "Sứ vụ của Thiên Chúa Cha - Đấng Tạo Dựng" | 49 |
| 1. Tạo thành là hành vi của sứ vụ trong Giao ước | 50 |
| 2. “Sứ vụ của tạo thành” | 51 |
| 3. “Sứ vụ của tình yêu” | 53 |
| 4. Con người được kêu gọi tham dự vào “Missio dei creatoris” | 55 |
| Chương 4: "Sứ vụ của Chúa Giêsu": Sứ giả của Cha | 59 |
| 1. Làm rõ thuật ngữ "tông đồ" và "sứ giả" | 61 |
| 2. Mục đích của Thiên Chúa Abba | 64 |
| 3. Chúa Giêsu, “Shaliah” - “Tông đồ” của Chúa Cha, được Thần khí xức dầu | 65 |
| a) Trong nhóm vây quanh Gioan Tẩy giả | 67 |
| b) Tại Galilêa | 69 |
| c) Cuối cùng tại Giêrusalem | 71 |
| d) Làm theo ý Cha | 73 |
| Chương 5: "Sứ vụ của Thần Khí": Shaliah của Abba và Chúa Giêsu | 79 |
| 1. Thần khí của Cha và Con | 79 |
| 2. Hội thánh được sứ vụ Thần khí xức dầu | 85 |
| 3. Sứ vụ của Thần khí sáng tạo | 88 |
| 4. Sứ vụ của Thần khí theo viễn cảnh khải huyền | 91 |
| 5. Missio spiritus, chìa khóa để hiểu sứ vụ | 93 |
| PHẦN III: SỨ VỤ CỦA THIÊN CHÚA LUÔN CÓ MỘT HỘI THÁNH | |
| Chương 6: Sứ vụ của Hội thánh gắn với sứ vụ của Thiên Chúa | 99 |
| 1. Hội thánh, hợp tác với Thần khí trong sứ vụ | 100 |
| a) Tôi tin kính Đức Chúa Thánh Thần và Hội thánh | 100 |
| b) Viễn tượng quy Thần khí của Thượng Hội đồng Giám mục về Tân Phúc âm hóa | 104 |
| c) Sứ vụ của Thiên Chúa có một Hội thánh | 107 |
| d) Giao ước và linh đạo: Tham dự vào “sứ vụ của Thiên Chúa” | 109 |
| 2. Chiều kích có tính vũ trụ của sứ vụ Thần khí | 111 |
| 3. Sứ vụ là “Mẹ của thần học” | 115 |
| 4. Ba phương thức của sứ vụ: “Ad, Inter, Trans” | 120 |
| a) Sứ vụ “Adgentes” và “cho người nghèo” | 120 |
| b) Sứ vụ Intergentes: “Việc sống giữa” và “cuộc đối thoại có tính ngôn sứ” | 126 |
| c) Sứ vụ “xuyên qua”: một tương lai không tưởng | 130 |
| 5. Giáo hội học qui Thiên Chúa và “các nhân cách Công giáo” | 132 |
| Chương 7: Sứ vụ duy nhất của Chúa Giêsu mơ ước và uỷ thác cho Hội thánh | 135 |
| 1. Việc giải thích Kinh thánh theo quan niệm của Missio Dei | 136 |
| 2. “Hãy làm cho muôn dân thành môn đệ… hãy thánh tẩy cho họ!” | 138 |
| 3. “Hãy là chứng nhân của Thầy” (Cv 1, 8) | 142 |
| a) Các chứng nhân của Giao ước: Cựu ước | 143 |
| b) Các chứng nhân của Giao ước mới: Tân ước | 145 |
| 4. “Hãy yêu thương nhau”, “hãy là người Samarita nhân hậu” (Ga 15; Lc 10) | 147 |
| a) Quyền năng của “Con” | 148 |
| b) Chỉ thị theo gương người Samarita | 152 |
| Chương 8: Sứ vụ của Hội thánh trong thời đại ta | 155 |
| 1. Sứ vụ với tư cách là người mẹ mắn con | 156 |
| a) Giáo xứ: khuôn mặt mẹ hiền của Hội thánh gần nhất với con người | 158 |
| b) Từ các giáo phận đến “địa phận sinh thái” | 162 |
| c) “Các cách thức khác” của việc là Hội thánh địa phương và hoàn vũ trong một xã hội mới | 167 |
| 2. Sứ vụ là cấy trồng hay gieo vãi hạt giống | 169 |
| a) Sứ vụ được coi là “Plantatio Ecclesiae” | 170 |
| b) Sứ vụ theo nhãn giới của “Maternitas Ecclesiae”: vun trồng là một động từ đấy! | 175 |
| 3. Các thừa tác vụ và các việc phục vụ của một sứ vụ duy nhất | 179 |
| a) Sự độc nhất của sứ vụ và sự đa dạng của thừa tác vụ | 179 |
| b) Mối tương quan giữa các thừa tác vụ và đặc sủng trong Hội thánh | 181 |
| 4. “Từ trong ra” | 182 |
| a) Hướng ngoại để thi hành sứ vụ chứ không phải là việc tự sinh sản | 183 |
| b) Cần một cuộc “hoán cải mục vụ” đích thật | 186 |
| c) Tiêu chuẩn của tính chân thực của sứ vụ: “Khuôn mặt người nghèo” | 190 |
| d) Được sai đến các nơi, các vùng ven xa lạ | 194 |
| PHẦN IV: ĐỜI SỐNG THÁNH HIẾN: ĐỐI TÁC CỦA THẦN KHÍ TRONG SỨ VỤ | |
| Chương 9: Đời sống thánh hiến "Thi hành sứ vụ": Sự đa dạng của thừa tác vụ và sự độc nhất của sứ vụ | 201 |
| 1. Các đặc sủng dành cho sứ vụ: đối với mỗi đặc sủng, Christifidelis phải là của riêng mình | 203 |
| a) Những đặc sủng khác nhau dành cho sứ vụ: cá nhân, hai người và tập thể | 203 |
| b) Đời sống thánh hiến với tư cách là đặc sủng tập thể cho sứ vụ | 206 |
| 2. Các tín hữu của Thiên Chúa được hiến thánh cho sứ vụ | 208 |
| a)“Các tín hữu của Thiên Chúa được thánh hiến cho sứ vụ” | 208 |
| b) Các thừa tác vụ dành riêng cho hình thức của đời sống này | 212 |
| c) Vai trò điểu chỉnh và canh tân | 213 |
| d) Các tín hữu, linh mục tu sĩ của Đức Kitô | 218 |
| Chương 10: Sứ vụ có tính ngôn sứ: Những con đường và các cơ may | 223 |
| 1. Việc sử dụng lời ngôn sứ trong ngôn ngữ | 224 |
| 2. Gợi mở khái niệm về việc làm ngôn sứ | 229 |
| 3. Sự khác biệt có tính ngôn sứ: những con đường và các cơ hội mới | 233 |
| a) Lời ngôn sứ về lòng hiếu khách và việc ấp ủ khác biệt | 233 |
| b) Lời ngôn sứ về ý nghĩa cuộc đời | 237 |
| c) Lời ngôn sứ về việc tự nguyện nghèo khó về vật chất | 239 |
| d) Chủ nghĩa hiện thực có tính ngôn sứ | 242 |
| e) Mối phúc có tính ngôn sứ | 245 |
| f) Sự khôn ngoan và óc tưởng tượng có tính ngôn sứ | 248 |
| KẾT LUẬN | 251 |
| Chương 11: "Sứ vụ được chia sẻ" xoay quanh một đặc sủng duy nhất | 255 |
| 1. Gốc rễ của hiện tượng: đặc sủng được chia sẻ | 256 |
| a) Khám phá và kết quả | 257 |
| b) Từ Tu hội tới Gia đình: Suy tư về “Vita Consecrata”. | 260 |
| 2. Quan niệm thần học: Thần khí đang tái tạo các hình thức của đời sống Kitô hữu | 263 |
| a) Các hình thức (ổn định) của đời sống Kitô hữu | 263 |
| b) Hướng đến các gia đình đặc sủng | 265 |
| c) Một sự phục hồi hình dáng thiêng liêng và ý nghĩa của thời đại ta | 267 |
| 3. Âm điệu có tính đặc sủng của sứ vụ được chia sẻ: Các nguyên tắc và việc hoán cải | 268 |
| a) Bảy nguyên tắc | 268 |
| b) Một thay đổi cần thiết trong não trạng: Hoán cải | 271 |
| Chương 12: Bảy bước tới "Cuộc hoán cải có tính sứ vụ" | |
| ("Evangelii Gaudium" và đời sống thánh hiến) | 277 |
| 1. “Định hướng đúng”: thể loại và mô hình | 281 |
| 2. “Lên đường”: những nơi cất cánh | 285 |
| 3. Các điểm dừng: tiện nghi, trầm cảm và trần tục | 289 |
| 4. Các điểm đến: “Các vùng ngoại biên” và các hoàn cảnh mới | 293 |
| 5. “Những xáo trộn”: việc tôn thờ tiền bạc | 300 |
| 6. “Sự biến đổi”: việc hoán cải mục vụ | 302 |
| 7. “Từ giữa lòng Tin mừng”: sứ điệp và chứng tá | 306 |
| Chương 13: Sứ vụ trong một thế giới đang thay đổi và trước một ý thức mới về hành tinh | 313 |
| Lời giới thiệu | 313 |
| 1. Sự thay đổi, biến đổi? Hướng đến ý thức về “các chủng loại” | 316 |
| a) Ta đang là ai, vào thế kỷ hai mươi mốt này? | 316 |
| b) Các ước mơ của khoa học và kỹ thuật | 318 |
| c) Ta có thấy mình đang ở trong thời đại thay đổi này chăng? | 319 |
| d) Bốn cách diễn tả về ý thức | 321 |
| e) Tương lai | 323 |
| f) Đây là thời kỳ của... một loạt thí dụ về các nòi giống và việc nhìn lại đạo đức học | 324 |
| 2. Sứ vụ trong bối cảnh này: Giáo dục một công dân toàn cầu | 326 |
| a) Sứ vụ được hiểu cách “toàn diện” | 326 |
| b) Chiều kích “Kitô giáo” và “đặc sủng” của sứ vụ | 329 |
| 3. Một số hướng dẫn cho tương lai | 331 |
| a) Hình ảnh trong sách Khải huyền về hai thành phố | 331 |
| b) Sứ vụ: nhiệm vụ khó khăn của việc giáo dục trong thời đại thay đổi và biến đổi này | 332 |
| c) Sứ vụ giáo dục của Hội thánh tại ngã tư đường | 335 |
| d) Nền giáo dục cho tư cách công dân của thế giới (hoàn vũ) | 337 |
| 4. Một số thái độ thi hành sứ vụ đối với thế giới này trong sự biến đổi hay thay đổi | 339 |
| Kết luận | 342 |
| KẾT LUẬN: HƯỚNG TỚI MỘT TẦM NHÌN TOÀN DIỆN VỀ SỨ VỤ | |
| 1. Nhân vật chính của Thiên Chúa chúng ta | 346 |
| 2. Thiên Chúa trong sứ vụ tạo dựng | 347 |
| 3. Sứ vụ cứu chuộc | 348 |
| 4. Sứ vụ của Chúa Ba Ngôi và sứ vụ của Hội thánh | 349 |
| 5. Đặc tính “Kitô giáo” của sứ vụ của Hội thánh | 351 |
| 6. Sứ vụ có tính đặc sủng | 353 |
| 7. Sứ vụ được chia sẻ | 354 |
| 8. Các cộng tác viên trong sứ vụ của Thần khí | 354 |