| Thiên Chúa duy nhất và Ba Ngôi | |
| Nguyên tác: | Dio Uno e Trino |
| Tác giả: | Gonzalo Lobo Méndez |
| Ký hiệu tác giả: |
ME-G |
| Dịch giả: | Lm. Giuse Vũ Ngọc Tứ |
| DDC: | 231 - Thần học Thiên Chúa Ba Ngôi |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| DẪN NHẬP | |
| MỤC LỤC | 7 |
| CHƯƠNG I. THIÊN CHÚA HIỆN HỮU - ĐẤNG MẠC KHẢI | 11 |
| 1. Thiên Chúa của các triết gia và Thiên Chúa của mạc khải | 14 |
| 2. Thiên Chúa mạc khải trong lịch sử và trong lời nói | 17 |
| 3. Thiên Chúa của Israen và cuộc tranh luận với các thần giả | 22 |
| 4. Sự khôn ngoan của người tin và cái khờ dại của những kẻ chối bỏ Thiên Chúa | 25 |
| 5. Những con đường nhận biết Thiên Chúa bằng lý trí | 26 |
| 6. Mạc khải Thiên Chúa trong Cựu Ước | 32 |
| CHƯƠNG II. THIÊN CHÚA DUY NHẤT VÀ SIÊU VIỆT | 39 |
| 1. Thiên Chúa Duy Nhất | 39 |
| 2. Đức Giêsu là Chúa | 42 |
| 3. Không phải tất cả đều tin vào Thiên Chúa Duy Nhất | 43 |
| 4. Những hệ quả của niềm tin vào Thiên Chúa Duy Nhất | 44 |
| 5. “Ta là Đấng Ta là” và những danh xưng khác của Thiên Chúa | 48 |
| 6. Thiên Chúa trung thành và thánh thiện | 51 |
| 7. Thiên Chúa là Đấng siêu việt | 54 |
| 8. Thiên Chúa hằng cửu | 58 |
| 9. Thiên Chúa bất biến | 60 |
| 10. Những suy tư triết học về Thiên Chúa | 63 |
| CHƯƠNG II. THIÊN CHÚA CỦA GIAO ƯỚC LÀ THIÊN CHÚA HẰNG SỐNG | 71 |
| 1. Sự gần gũi của Thiên Chúa | 73 |
| 2. Thiên Chúa toàn năng | 75 |
| 3. Thiên Chúa là Đấng sáng tạo | 77 |
| 4. Thiên Chúa là Đấng công bình | 79 |
| 5. Thiên Chúa là Đấng xót thương | 82 |
| 6. Vấn đề sự dữ | 86 |
| 7. Đức Khôn ngoan, Lời và Thần Khí Chúa | 90 |
| 8. Thiên Chúa được mạc khải trong Đức Giêsu Kitô | 94 |
| CHƯƠNG IV. BA NGÔI THIÊN CHÚA TRONG TÂN ƯỚC | 101 |
| 1. Ba Ngôi trong Cựu Ước | 102 |
| 2. Cha được mạc khải bởi Con | 106 |
| 3. Thiên tính của Đức Giêsu trong Tân Ước | 113 |
| 4. Mạc khải về Chúa Thánh Thần | 120 |
| 5. Những mạc khải Ba Ngôi Thiên Chúa Trong Tân Ước | 125 |
| CHƯƠNG V. HƯỚNG TỚI CÔNG THỨC TÍN LÝ CỦA ĐÚC TIN BA NGÔI | 133 |
| 1. Chứng từ của những Kitô hữu đầu tiên | 135 |
| 2. Thuyết Ngộ đạo | 140 |
| 3. Các Giáo phụ hộ giáo | 142 |
| 4. Thuyết Nhất nguyên và Hình thái | 148 |
| 5. Hạ phục thuyết: cuộc khủng hoảng Ariô | 153 |
| 6. Công đồng Nicêa (325) | 156 |
| 7. Những cuộc tranh luận và sự tiến triển của thần học | 159 |
| 8. Thiên tính của Chúa Thánh Thần | 162 |
| CHƯƠNG VI. NHỮNG PHÁT XUẤT NƠI THIÊN CHỦA | 169 |
| 1. Niềm tin vào Thiên Chúa Ba Ngôi | 169 |
| 2. Nhận biết loại suy | 175 |
| 3. Khái niệm phát xuất | 181 |
| 4. Những phát xuất của Thiên Chúa | 183 |
| 5. Đặc điểm của những phát xuất nơi Thiên Chúa | 184 |
| CHƯƠNG II. NHỮNG TƯƠNG QUAN CỦA THIÊN CHÚA | 191 |
| 1. Khái niệm tương quan | 191 |
| 2. Những yếu tố của tương quan | 193 |
| 3. Những tương quan thực hữu | 194 |
| 4. Những tương quan lập hữu | 196 |
| 5. Những tương quan của Thiên Chúa | 199 |
| 6. Đặc tính của những tương quan Thiên Chúa | 201 |
| 7. Nơi Thiên Chúa chỉ có bốn tương quan | 203 |
| 8. Đời sống thân mật và hạnh phúc của Ba Ngôi | 205 |
| CHƯƠNG VIII. CÁC NGÔI VỊ THIÊN CHÚA | 209 |
| 1. Khái niệm Ngôi vị | 209 |
| 2. Ngôi Cha, nguyên khởi phi nguyên khởi | 211 |
| 3. Ngôi Lời và Con Thiên Chúa | 216 |
| 4. Chúa Thánh Thần là tình yêu | 220 |
| 5. Chúa Thánh Thần là hồng ân | 226 |
| 6. Vấn đề “Filioque” | 228 |
| 7. Sự thông hiệp của các Ngôi Thiên Chúa | 231 |
| CHƯƠNG IX. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VÀ SỨ VỤ | 237 |
| 1. Những đặc trưng của các Ngôi vị | 239 |
| 2. Những đặc trưng được quy gán | 240 |
| 3. Khái niệm về sứ vụ của Thiên Chúa | 244 |
| 4. Sứ vụ hữu hình của Ngôi Lời | 250 |
| 5. Sứ vụ của Chúa Thánh Thần | 253 |
| 6. Sứ vụ hữu hình và sứ vụ vô hình | 253 |
| CHƯƠNG X. TỪ BA NGÔI CỨU ĐỘ ĐẾN BA NGÔI TỰ TẠI | 257 |
| 1. Sự phân biệt giữa Ba Ngôi cứu độ và Ba Ngôi tự tại | 257 |
| 2. Dẫn đưa vào mầu nhiệm Ba Ngôi | 260 |
| 3. Thiên Chúa cư ngụ trong linh hồn người công chính | 261 |
| 4. Đến với Chúa Cha, nhờ Chúa Con, trong Chúa Thánh Thần | 268 |
| BẢNG CHỮ VIẾT TẮT | 285 |
| THƯ MỤC | 286 |