Tin mừng Đấng Em-ma-nu-en (x. Mt 1,23; 28,20)
Tác giả: Lm. Vincent Mai Văn Kính
Ký hiệu tác giả: MA-K
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 335MC0009637
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 22
Số trang: 394
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0009638
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 22
Số trang: 394
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0009639
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 22
Số trang: 394
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn nhập 9
Chương 1: GIA PHẢ ĐỨC KI-TÔ (1,1-25) 23
I. Gốc tích nhân loại Đức Ki-tô (1,1-17) 23
1. Giới thiệu khái quát gia phả (1,1) 24
2. Gia phả (1,2-16) 26
3. Đúc kết gia phả (1,17) 29
II. Gốc tích thần linh của Đức Ki-tô (1,18-25) 32
1. Gốc tích thần linh (1,18) 33
2. Giu-se định tâm bỏ trốn (1,19) 34
3. Báo mộng & ứng nghiệm lời ngôn sứ (1,20-23) 36
4. Giu-se đón vợ về nhà (1,24) 40
5. Đặt tên cho con trẻ (1,25) 41
Chương 2: THỜI THƠ ẤU ĐỨC KI-TÔ (2,1-23) 43
I. Các hiền sĩ tới bái lạy Hài Nhi (2,1-12) 43
1. Các hiền sĩ đến Giê-ru-sa-lem (2,1) 44
2. Hỏi nơi vua Do-thái mới sinh (2,2-4) 46
3. Câu trả lời từ Thánh Kinh (2,5-6) 47
4. Thái độ đáp trả (2,7-11) 47
5. Các hiền sĩ trở về bằng con đường khác (2,12) 49
II. Trốn sang Ai-cập và trẻ em bị sát hại (2,13-18) 50
1. Trốn sang Ai-cập (2,13-15) 50
2. Các trẻ nhỏ bị sát hại (2,16-18) 52
III. Từ Ai-cập trở về (2,19-23) 55
Chương 3: KHỞI ĐẦU SỨ MẠNG CÔNG KHAI (3 - 4) 59
I. Gio-an dọn đường cho Đức Giê-su (3,1-17) 59
1. Giới thiệu Gio-an Tẩy Giả (3,1-4) 60
2. Phép rửa của Gio-an (3,5-12) 61
3. Đức Giê-su chịu phép rửa (3,13-17) 63
II. Đức Giê-su chịu cám dỗ (4,1-11) 67
1. Khái quát về cám dỗ (4,1-2) 68
2. Cám dỗ về “bánh ăn” (4,3-4) 70
3. Cám dỗ “thử thách Thiên Chúa” (4,5-7) 71
4. Cám dỗ về “vinh hoa lợi lộc” (4,8-10) 73
5. Kết thúc về cám dỗ (4,11) 74
III. Đức Giê-su khai mạc sứ mạng (4,12-25) 74
1. Đức Giê-su đến Ca-phác-na-um (4,12-17) 74
2. Đức Giê-su gọi bốn môn đệ đầu tiên (4,18-22) 77
3. Rao giảng Tin Mừng và chữa bệnh (4,23-25) 79
Chương 4: DIỄN VĂN TRÊN NÚI (5 - 7) 83
I. Hạnh phúc Nước Trời (5,1-16) 86
1. Giới thiệu khung cảnh Diễn văn (5,1-2) 86
2. Tám mối phúc (5,3-12) 88
3. Căn tính “là muối và ánh sáng" (5,13-16) 100
II. Kiện toàn Cựu Ước (5,17 - 7,12)  102
1. Để được công chính (5,17-20) 102
2. Công chính theo sáu phản đề (5,21-48) 107
3. Công chính với ba việc đạo đức (6,1-18) 114
4. Công chính khi sống khôn ngoan (6,19 - 7,11) 120
5. Thực hiện Luật Mô-sê và các ngôn sứ (7,12) 125
III. Thực hành ý Chúa (7,13-29) 126
1. Nghe và thực hành Lời Chúa (7,21-27) 127
2. Đức Giê-su giảng dạy với thẩm quyền (7,28-29) 131
Chương 5: QUYỀN NĂNG LÀM PHÉP LẠ (8 - 9) 135
I. Ba phép lạ đầu & định hướng 1 (8,1-22) 137
1. Chữa lành người bị phong hủi (8,1-4) 137
2. Chữa lành đầy tớ viên đại đội trưởng (8,5-13) 143
3. Phép lạ chữa bà mẹ vợ của Phê-rô (8,14-15) 147
4. Định hướng thứ nhất về các phép lạ (8,16-22) 148
II.  Ba phép lạ tiếp & định hướng 2 (8,23 - 9,17) 152
1. Phép lạ trên biển cả (8,23-27) 153
2. Phép lạ trừ quỷ ám (8,28-34) 155
3. Chữa lành và tha tội cho người bại liệt (9,1-8) 157
4. Phần định hướng thứ hai (9,9-17) 159
III. Bốn phép lạ cuối & định hướng 3 (9,18-38) 163
1. Chữa người bị băng huyết và bé gái (9,18-26) 163
2. Chữa hai người mù (9,27-31) 166
3. Chữa người câm bị quỷ ám (9,32-34) 169
4. Phần định hướng thứ ba (9,35-38) 171
Chương 6: DIỄN VĂN TRUYỀN GIÁO (10,1-42) 175
I. Mở đầu Diễn văn truyền giáo (10,1-16) 176
1. Gọi và trao quyền cho mười hai Tông Đồ (10,1-4) 176
2. Hành trang trên đường truyền giáo (10,5-10) 177
3. Chỉ thị khi tới nơi truyền giáo (10,11-16) 178
II. Loan báo cuộc bách hại (10,17-25)  181
III. Một số chỉ thị khác (10,26-42)  182
Chương 7: CHÚA GIÊ-SU BỊ TỪ CHỐI (11 -12) 185
I. Nhìn thời cuộc & căn tính Đức Giê-su (11,1-30) 189
1. Nhận định về thời cuộc (11,1-24) 189
2. Căn tính Đức Giê-su (11,25-30) 194
II. Ngày sa-bát & căn tính Người Tôi Tớ (12,1-21) 197
1. Về ngày sa-bát (12,1-14) 198
2. Căn tính Đức Giê-su, Người Tôi Tớ (12,15-21) 202
III. Trừ quỷ và căn tính người môn đệ (12,22-50) 204
1. Quyền năng trừ quỷ mù và câm (12,22-45) 205
2. Căn tính người môn đệ(12,46-50) 209
Chương 8: CÁC DỤ NGÔN NƯỚC TRỜI (13,1-52) 213
I. Dụ ngôn người gieo giống (13,1-23) 215
1. Dụ ngôn người gieo giống (13,3b-9) 216
2. Lý do dùng dụ ngôn (13,10-17) 217
3. Giải nghĩa dụ ngôn gieo giống (13,18-23) 220
II. Ba dụ ngôn tiếp theo (13,24-43) 222
1. Ba dụ ngôn tiếp theo (13,24-33) 222
2. Lý do dùng dụ ngôn (13,34-35) 225
3. Giải nghĩa dụ ngôn cỏ lùng (13,36-43) 226
III. Ba dụ ngôn cuối (13,44-52) 227
1. Dụ ngôn kho báu và viên ngọc quý (13,44-46) 228
2. Dụ ngôn chiếc lưới (13,47-50) 231
3. Đúc kết các dụ ngôn (13,51-52) 232
Chương 9: HƯỚNG TỚI GIÊ-RU-SA-LEM (13,53 -17,27)  235
I. "Bị chối từ" báo trước cái chết (13,53 -14,12) 236
2. Bị chối từ tại Na-da-rét (13,53-58) 236
2. Kể lại cái chết của Gio-an (14,1-12) 239
II. Hoá bánh hướng tới đức tin (14,13 -16,20) 241
1. Hoá bánh lần thứ nhất tới đức tin người nữ (14,13-15,28) 241
2. Hoá bánh lần thứ hai tới đức tin Phê-rô (15,29-16,20)  251
III. Định hướng đức tin (16,21 -17,27) 260
1. Loan báo cuộc thương khó lần thứ nhất (16,21-28) 261
2. Hiển dung và Ê-li-a (17,1-13) 264
3. Loan báo cuộc thương khó lần thứ hai (17,22-23) 268
Chương 10: DIỄN VĂN VỀ GIÁO HỘI (18,1-35) 271
I. Trở nên như trẻ nhỏ (18,1-14) 271
1. Trở nên như trẻ nhỏ (18,1-11) 271
2. Dụ ngôn "con chiên lạc” (18,12-14) 274
II. Sửa lỗi cho nhau (18,15-20) 275
1. Chủ động sửa lỗi cho nhau (x. 18,15-18) 275
2. Cầu nguyện hợp nhất (x. 18,19-20) 276
III. Tha thứ vô điều kiện (18,21-35) 276
1. Phải tha bao nhiêu lần? (18,21-22) 276
2. Dụ ngôn minh hoạ (18,23-35) 277
Chương 11: TẠI GIU-ĐÊ & GIÊ-RU-SA-LEM (19 - 23) 281
I. Sứ mạng ở vùng Giu-đê (19,1 - 20,16) 282
1. Trở lại sống theo ý của Đấng Sáng Tạo (19,1-16) 283
2. Dụ ngôn thợ làm vườn nho (20,1-16) 286
II. Hành trình lên Giê-m-sa-lem (20,17-33) 288
1. Loan báo cuộc thương khó lần thứ ba (20,17-28) 288
2. Chữa hai người mù ở Giê-ri-khô (20,29-33) 291
III. Sứ mạng tại Giê-ru-sa-lem (21 - 23) 294
1. Vào Giê-ru-sa-lem và thanh tẩy Đền Thờ (21,l-17) 294
2. Năm tranh luận xen kẽ ba dụ ngôn (21,18-22,46) 299
3. Phán xét về giới lãnh đạo tôn giáo (23,1-39) 309
Chương 12: DIỄN VĂN THỜI CÁNH CHUNG (24 - 25)  317
I. Khi nào đến thời cánh chung (24,1-31)? 318
1. Khi nào và dựa vào điềm nào (24,1-3)? 318
2. Đức Giê-su trả lời (24,4-14) 319
II. Tỉnh thức đón ngày cánh chung (24,32 - 25,30) 321
1. Mười trinh nữ đi cầm đèn đón chàng rể (25,1) 322
2. Phân biệt trinh nữ khôn và khờ dại (25,2-12) 323
3. Lời mời gọi thức tỉnh (25,13) 325
III. Cuộc phán xét chung (25,31-46) 326
1. Giới thiệu khái quát cuộc phán xét (25,31-33) 327
2. Đức Vua với những người bên phải (25,34-40) 327
3. Đức Vua và những người bên trái (25,41-46) 329
Chương 13: THƯƠNG KHÓ (26 - 27) 331
I. Âm mưu và xức dầu (26,1-16) 333
1. Âm mưu giới lãnh đạo (26,3-5) 334
2. Xức dầu hướng về mai táng (26,6-13) 335
3. Âm mưu của Giu-đa (26,14-16) 339
II. Thương khó (26,17 - 27,56) 340
1. Ăn tiệc Vượt Qua và bị bắt (26,17-56)  
2. Đóng đinh và chịu chết (27,32-56) 354
III. Mai táng và mưu mô (27,57-66) 364
1. Mai táng (27,57-61) 364
2. Mưu mô (27,62-66) 365
Chương 14: PHỤC SINH (28,1-20) 369
I. Tỏ mình cho các phụ nữ (28,1-10) 369
1. Thiên thần ngỏ lời với các phụ nữ (28,1-8) 370
2. Đấng Phục Sinh gặp các phụ nữ (28,9-10) 372
II. Cản trở loan Tin Mừng Phục sinh (28,11-15) 374
III. Tỏ mình cho các môn đệ (28,16-20) 375
1. Tỏ mình cho các môn đệ (28,16-17) 375
2. Sứ mạng loan báo Tin Mừng (28,18-20) 377
Lời kết 381
Sách tham khảo 384