
Tin mừng Đấng Em-ma-nu-en (x. Mt 1,23; 28,20) | |
Tác giả: | Lm. Vincent Mai Văn Kính |
Ký hiệu tác giả: |
MA-K |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
Dẫn nhập | 9 |
Chương 1: GIA PHẢ ĐỨC KI-TÔ (1,1-25) | 23 |
I. Gốc tích nhân loại Đức Ki-tô (1,1-17) | 23 |
1. Giới thiệu khái quát gia phả (1,1) | 24 |
2. Gia phả (1,2-16) | 26 |
3. Đúc kết gia phả (1,17) | 29 |
II. Gốc tích thần linh của Đức Ki-tô (1,18-25) | 32 |
1. Gốc tích thần linh (1,18) | 33 |
2. Giu-se định tâm bỏ trốn (1,19) | 34 |
3. Báo mộng & ứng nghiệm lời ngôn sứ (1,20-23) | 36 |
4. Giu-se đón vợ về nhà (1,24) | 40 |
5. Đặt tên cho con trẻ (1,25) | 41 |
Chương 2: THỜI THƠ ẤU ĐỨC KI-TÔ (2,1-23) | 43 |
I. Các hiền sĩ tới bái lạy Hài Nhi (2,1-12) | 43 |
1. Các hiền sĩ đến Giê-ru-sa-lem (2,1) | 44 |
2. Hỏi nơi vua Do-thái mới sinh (2,2-4) | 46 |
3. Câu trả lời từ Thánh Kinh (2,5-6) | 47 |
4. Thái độ đáp trả (2,7-11) | 47 |
5. Các hiền sĩ trở về bằng con đường khác (2,12) | 49 |
II. Trốn sang Ai-cập và trẻ em bị sát hại (2,13-18) | 50 |
1. Trốn sang Ai-cập (2,13-15) | 50 |
2. Các trẻ nhỏ bị sát hại (2,16-18) | 52 |
III. Từ Ai-cập trở về (2,19-23) | 55 |
Chương 3: KHỞI ĐẦU SỨ MẠNG CÔNG KHAI (3 - 4) | 59 |
I. Gio-an dọn đường cho Đức Giê-su (3,1-17) | 59 |
1. Giới thiệu Gio-an Tẩy Giả (3,1-4) | 60 |
2. Phép rửa của Gio-an (3,5-12) | 61 |
3. Đức Giê-su chịu phép rửa (3,13-17) | 63 |
II. Đức Giê-su chịu cám dỗ (4,1-11) | 67 |
1. Khái quát về cám dỗ (4,1-2) | 68 |
2. Cám dỗ về “bánh ăn” (4,3-4) | 70 |
3. Cám dỗ “thử thách Thiên Chúa” (4,5-7) | 71 |
4. Cám dỗ về “vinh hoa lợi lộc” (4,8-10) | 73 |
5. Kết thúc về cám dỗ (4,11) | 74 |
III. Đức Giê-su khai mạc sứ mạng (4,12-25) | 74 |
1. Đức Giê-su đến Ca-phác-na-um (4,12-17) | 74 |
2. Đức Giê-su gọi bốn môn đệ đầu tiên (4,18-22) | 77 |
3. Rao giảng Tin Mừng và chữa bệnh (4,23-25) | 79 |
Chương 4: DIỄN VĂN TRÊN NÚI (5 - 7) | 83 |
I. Hạnh phúc Nước Trời (5,1-16) | 86 |
1. Giới thiệu khung cảnh Diễn văn (5,1-2) | 86 |
2. Tám mối phúc (5,3-12) | 88 |
3. Căn tính “là muối và ánh sáng" (5,13-16) | 100 |
II. Kiện toàn Cựu Ước (5,17 - 7,12) | 102 |
1. Để được công chính (5,17-20) | 102 |
2. Công chính theo sáu phản đề (5,21-48) | 107 |
3. Công chính với ba việc đạo đức (6,1-18) | 114 |
4. Công chính khi sống khôn ngoan (6,19 - 7,11) | 120 |
5. Thực hiện Luật Mô-sê và các ngôn sứ (7,12) | 125 |
III. Thực hành ý Chúa (7,13-29) | 126 |
1. Nghe và thực hành Lời Chúa (7,21-27) | 127 |
2. Đức Giê-su giảng dạy với thẩm quyền (7,28-29) | 131 |
Chương 5: QUYỀN NĂNG LÀM PHÉP LẠ (8 - 9) | 135 |
I. Ba phép lạ đầu & định hướng 1 (8,1-22) | 137 |
1. Chữa lành người bị phong hủi (8,1-4) | 137 |
2. Chữa lành đầy tớ viên đại đội trưởng (8,5-13) | 143 |
3. Phép lạ chữa bà mẹ vợ của Phê-rô (8,14-15) | 147 |
4. Định hướng thứ nhất về các phép lạ (8,16-22) | 148 |
II. Ba phép lạ tiếp & định hướng 2 (8,23 - 9,17) | 152 |
1. Phép lạ trên biển cả (8,23-27) | 153 |
2. Phép lạ trừ quỷ ám (8,28-34) | 155 |
3. Chữa lành và tha tội cho người bại liệt (9,1-8) | 157 |
4. Phần định hướng thứ hai (9,9-17) | 159 |
III. Bốn phép lạ cuối & định hướng 3 (9,18-38) | 163 |
1. Chữa người bị băng huyết và bé gái (9,18-26) | 163 |
2. Chữa hai người mù (9,27-31) | 166 |
3. Chữa người câm bị quỷ ám (9,32-34) | 169 |
4. Phần định hướng thứ ba (9,35-38) | 171 |
Chương 6: DIỄN VĂN TRUYỀN GIÁO (10,1-42) | 175 |
I. Mở đầu Diễn văn truyền giáo (10,1-16) | 176 |
1. Gọi và trao quyền cho mười hai Tông Đồ (10,1-4) | 176 |
2. Hành trang trên đường truyền giáo (10,5-10) | 177 |
3. Chỉ thị khi tới nơi truyền giáo (10,11-16) | 178 |
II. Loan báo cuộc bách hại (10,17-25) | 181 |
III. Một số chỉ thị khác (10,26-42) | 182 |
Chương 7: CHÚA GIÊ-SU BỊ TỪ CHỐI (11 -12) | 185 |
I. Nhìn thời cuộc & căn tính Đức Giê-su (11,1-30) | 189 |
1. Nhận định về thời cuộc (11,1-24) | 189 |
2. Căn tính Đức Giê-su (11,25-30) | 194 |
II. Ngày sa-bát & căn tính Người Tôi Tớ (12,1-21) | 197 |
1. Về ngày sa-bát (12,1-14) | 198 |
2. Căn tính Đức Giê-su, Người Tôi Tớ (12,15-21) | 202 |
III. Trừ quỷ và căn tính người môn đệ (12,22-50) | 204 |
1. Quyền năng trừ quỷ mù và câm (12,22-45) | 205 |
2. Căn tính người môn đệ(12,46-50) | 209 |
Chương 8: CÁC DỤ NGÔN NƯỚC TRỜI (13,1-52) | 213 |
I. Dụ ngôn người gieo giống (13,1-23) | 215 |
1. Dụ ngôn người gieo giống (13,3b-9) | 216 |
2. Lý do dùng dụ ngôn (13,10-17) | 217 |
3. Giải nghĩa dụ ngôn gieo giống (13,18-23) | 220 |
II. Ba dụ ngôn tiếp theo (13,24-43) | 222 |
1. Ba dụ ngôn tiếp theo (13,24-33) | 222 |
2. Lý do dùng dụ ngôn (13,34-35) | 225 |
3. Giải nghĩa dụ ngôn cỏ lùng (13,36-43) | 226 |
III. Ba dụ ngôn cuối (13,44-52) | 227 |
1. Dụ ngôn kho báu và viên ngọc quý (13,44-46) | 228 |
2. Dụ ngôn chiếc lưới (13,47-50) | 231 |
3. Đúc kết các dụ ngôn (13,51-52) | 232 |
Chương 9: HƯỚNG TỚI GIÊ-RU-SA-LEM (13,53 -17,27) | 235 |
I. "Bị chối từ" báo trước cái chết (13,53 -14,12) | 236 |
2. Bị chối từ tại Na-da-rét (13,53-58) | 236 |
2. Kể lại cái chết của Gio-an (14,1-12) | 239 |
II. Hoá bánh hướng tới đức tin (14,13 -16,20) | 241 |
1. Hoá bánh lần thứ nhất tới đức tin người nữ (14,13-15,28) | 241 |
2. Hoá bánh lần thứ hai tới đức tin Phê-rô (15,29-16,20) | 251 |
III. Định hướng đức tin (16,21 -17,27) | 260 |
1. Loan báo cuộc thương khó lần thứ nhất (16,21-28) | 261 |
2. Hiển dung và Ê-li-a (17,1-13) | 264 |
3. Loan báo cuộc thương khó lần thứ hai (17,22-23) | 268 |
Chương 10: DIỄN VĂN VỀ GIÁO HỘI (18,1-35) | 271 |
I. Trở nên như trẻ nhỏ (18,1-14) | 271 |
1. Trở nên như trẻ nhỏ (18,1-11) | 271 |
2. Dụ ngôn "con chiên lạc” (18,12-14) | 274 |
II. Sửa lỗi cho nhau (18,15-20) | 275 |
1. Chủ động sửa lỗi cho nhau (x. 18,15-18) | 275 |
2. Cầu nguyện hợp nhất (x. 18,19-20) | 276 |
III. Tha thứ vô điều kiện (18,21-35) | 276 |
1. Phải tha bao nhiêu lần? (18,21-22) | 276 |
2. Dụ ngôn minh hoạ (18,23-35) | 277 |
Chương 11: TẠI GIU-ĐÊ & GIÊ-RU-SA-LEM (19 - 23) | 281 |
I. Sứ mạng ở vùng Giu-đê (19,1 - 20,16) | 282 |
1. Trở lại sống theo ý của Đấng Sáng Tạo (19,1-16) | 283 |
2. Dụ ngôn thợ làm vườn nho (20,1-16) | 286 |
II. Hành trình lên Giê-m-sa-lem (20,17-33) | 288 |
1. Loan báo cuộc thương khó lần thứ ba (20,17-28) | 288 |
2. Chữa hai người mù ở Giê-ri-khô (20,29-33) | 291 |
III. Sứ mạng tại Giê-ru-sa-lem (21 - 23) | 294 |
1. Vào Giê-ru-sa-lem và thanh tẩy Đền Thờ (21,l-17) | 294 |
2. Năm tranh luận xen kẽ ba dụ ngôn (21,18-22,46) | 299 |
3. Phán xét về giới lãnh đạo tôn giáo (23,1-39) | 309 |
Chương 12: DIỄN VĂN THỜI CÁNH CHUNG (24 - 25) | 317 |
I. Khi nào đến thời cánh chung (24,1-31)? | 318 |
1. Khi nào và dựa vào điềm nào (24,1-3)? | 318 |
2. Đức Giê-su trả lời (24,4-14) | 319 |
II. Tỉnh thức đón ngày cánh chung (24,32 - 25,30) | 321 |
1. Mười trinh nữ đi cầm đèn đón chàng rể (25,1) | 322 |
2. Phân biệt trinh nữ khôn và khờ dại (25,2-12) | 323 |
3. Lời mời gọi thức tỉnh (25,13) | 325 |
III. Cuộc phán xét chung (25,31-46) | 326 |
1. Giới thiệu khái quát cuộc phán xét (25,31-33) | 327 |
2. Đức Vua với những người bên phải (25,34-40) | 327 |
3. Đức Vua và những người bên trái (25,41-46) | 329 |
Chương 13: THƯƠNG KHÓ (26 - 27) | 331 |
I. Âm mưu và xức dầu (26,1-16) | 333 |
1. Âm mưu giới lãnh đạo (26,3-5) | 334 |
2. Xức dầu hướng về mai táng (26,6-13) | 335 |
3. Âm mưu của Giu-đa (26,14-16) | 339 |
II. Thương khó (26,17 - 27,56) | 340 |
1. Ăn tiệc Vượt Qua và bị bắt (26,17-56) | |
2. Đóng đinh và chịu chết (27,32-56) | 354 |
III. Mai táng và mưu mô (27,57-66) | 364 |
1. Mai táng (27,57-61) | 364 |
2. Mưu mô (27,62-66) | 365 |
Chương 14: PHỤC SINH (28,1-20) | 369 |
I. Tỏ mình cho các phụ nữ (28,1-10) | 369 |
1. Thiên thần ngỏ lời với các phụ nữ (28,1-8) | 370 |
2. Đấng Phục Sinh gặp các phụ nữ (28,9-10) | 372 |
II. Cản trở loan Tin Mừng Phục sinh (28,11-15) | 374 |
III. Tỏ mình cho các môn đệ (28,16-20) | 375 |
1. Tỏ mình cho các môn đệ (28,16-17) | 375 |
2. Sứ mạng loan báo Tin Mừng (28,18-20) | 377 |
Lời kết | 381 |
Sách tham khảo | 384 |