| 118. Những kiểu đầu óc bị co cứng, ương ngạnh và cố chấp |
168 |
| 119. Luôn tự kiểm, đề phòng kẻo thiển cận, có chấp... |
169 |
| 120. Hệ thần kinh hoạt động ra sao để dẫn ta đến hoặc trầm cảm hoặc náo động |
170 |
| 121. Người náo động cứ có cảm tưởng khá hơn người suy nhược, trầm cảm. |
171 |
| 122. Người kiệt sức (dưới dạng náo động) đôi khi được khen thưởng |
172 |
| 123. Người suy nhược dạng náo động thường khinh bỉ người suy nhược dạng trầm cảm |
173 |
| 124. Một trường hợp kiệt sức náo động được khen thưởng |
174 |
| 125. Cách chữa trị sự suy nhược trầm uất |
178 |
| 126. Những hình thức chủ yếu lãng phí sinh lực |
|
| 127. (Hình thức lãng phí sinh lực thứ hai): bận tâm chú ý vào một số bệnh tật, một số bất ổn trong mình |
180 |
| 128. Về căn bản tâm lý, người trầm uất là người không thích nghi |
183 |
| 129. Khi nào một tình huống được xem là đã được thanh toán dứt điểm |
183 |
| VII. TÂM THỂ Ý HỌC |
|
| 130. Tâm thể y học |
185 |
| 131. Thế nào là một bệnh nhân |
185 |
| 132. Tâm thể y học là gì? |
187 |
| 133. Bệnh tật là gì? |
188 |
| 134. Người bệnh loạn thần kinh có cần đến chứng bệnh loạn thần kinh (névrose) của mình để cho đầu óc có thể thanh thản không? |
190 |
| 135. Bệnh loạn thần kinh trở thành một sự đứng khựng lại trong cuộc đời, một sự cố định, đình bộ (fixation) |
191 |
| 136. Một trường hợp điển hình : chứng loét bao tử do xung đột nội tâm gây ra |
192 |
| 137. Tìm cho tới căn nguyên gây bệnh |
193 |
| 138. Một trường hợp khác: loét bao tử, mà nguyên nhân sâu xa là do bệnh loạn thần kinh |
194 |
| 139. Một người bị hết bệnh này sang bệnh khác |
196 |
| 140. Toàn bộ hệ thống cơ thể (organisme) phản ứng |
196 |
| 141. Hệ thần kinh : một cây đàn muôn điệu |
197 |
| 142. Noron (le neuron): tế bào thần kinh |
198 |
| 143. Luồng thần kinh (l'influx nerveux) |
200 |
| 144. Đổi não : một vùng gió xoáy quay cuồng |
201 |
| 14b. Vai trò của vỏ não ra sao ? |
204 |
| 146. Sự chuyển đổi (la conversion) |
204 |
| 147. Xúc cảm (émotion) trong đời sống hằng ngày 205 |
205 |
| 148. Xúc cảm là một cơn bào tố trong cơ thể |
206 |
| 149. Ta có dám để lộ xúc cảm trong đời sống hằng ngày chăng? |
207 |
| 150. Những vang vọng khác do xúc cảm gây ra |
208 |
| 151. Những xúc động cứ lặp đi lặp lại |
209 |
| 152. Vỏ não khi vận hành tốt, sẽ chặn đứng những xúc cảm gây rối |
210 |
| 153. Chó lên cơn dại trong phòng thí nghiệm |
210 |
| 154. Sự tự chủ thật và tự chủ giả hiệu |
211 |
| 155. Khi bộ não bị suy yếu mệt mỏi |
212 |
| 156. Cuộc sống hiện đại ít hỗ trợ cho sự quân bình |
213 |
| 157. Phân tích tiến trình của dồn nén |
|
| 158. Vươn tới một con người nhân bản hơn |
215 |
| 159. Óc não cảm nhận sự đau đớn ra sao |
217 |
| 160. Bệnh hystêria theo cái nhìn của tâm thể học |
218 |
| 161. Sự ám thị và thuật thôi miên |
219 |
| 162. Những chăm sóc, trị liệu theo kiểu tâm thể học |
222 |
| 163. Thuốc an thần (tranquillisant) |
224 |
| 164. Những loại thuốc ngủ (médicaments du sommell) |
224 |
| 165. Rối loạn giấc ngủ |
225 |
| 166. Trị liệu tâm thần bằng hóa dược |
228 |
| 167. Trị liệu bằng giấc ngủ (la cure de sommeil) |
230 |
| 168. Trị liệu bằng choáng điện (ólectrochoc) |
230 |
| 169. Trị liệu bằng choáng insulin |
232 |
| 170. Thần kinh bị kiệt quệ |
233 |
| 171. Hãy nới rộng ý thức của ta |
233 |
| 172. Tôi bắt đầu một cuộc sống mới |
235 |
| VIII. Ý CHÍ |
|
| 173. Vài thí dụ sơ khởi |
237 |
| 174. Người ta thưởng quan niệm thế nào về ý chí ? |
237 |
| 175. Hành động một cách cố ý: Đó là hành động theo những lý do hữu thức |
238 |
| 176. Khi ta hành động không có ý (involontálrement) tức là đang bị “những quái vật vô thức thúc ép" |
239 |
| 177. Loại ý chí dựa theo lý trí (la volonté rationnelle) |
240 |
| 178. Loại ý chí dựa theo luân lý (la volonté morale) |
241 |
| 179. Loại ý chí thèm khát quyền lực |
241 |
| 180. Ý chí hiểu theo quan niệm truyền thống cổ điển |
242 |
| 181. Xét cho cùng, có ý chí hay không? |
243 |
| 182. Ý chí có giả thiết phải cố gắng, phải gồng, phải căng chăng? |
245 |
| 183. Một thí dụ về ý chí cấp cao và cấp thấp |
246 |
| 184. Ý chí giống như sự thanh lịch : nó vô minh |
247 |
| 185. Khi nói tới "ý chí” , ta nghĩ ngay nó có những đặc điểm nào? |
248 |
| 186. Những điều kiện để có ý chí |
249 |
| 187. Xung động quá mức gây trở ngại cho ý chí |
250 |
| 188. Sự ức chế thái quá gây cản trở cho ý chí |
252 |
| 189. Thiếu sung sức (énergie) sẽ cản trở ý chí |
252 |
| 190. Thiếu hứng thú sẽ cản trở ý chí |
254 |
| 191. Tinh thần xơ cứng gây cản trở ý chí |
254 |
| 192. Sự bướng bỉnh cố chấp, sự gồng lên kên cứng, Sự cứng đầu ương ngạnh, thói định kiến in trí: gây cản trở ý chí |
255 |
| 193. Một tinh thần mềm dẻo sẽ hỗ trợ cho ý chí |
256 |
| 194. Khi phần vô thức chèn ép gây thiệt hại |
256 |
| Phần ý thức : ý chí bị cản trở |
|
| 195. Ý chí là vấn đề thuộc sức khoẻ |
257 |
| 196. Những hình thức hỗ trợ theo tâm lý để vun đắp cho ý chí: tự đào luyện, bồi bổ và thanh lọc |
259 |
| 197. Mấy phương thế cụ thể để luyện tập ý chí |
260 |
| 198. Ý chí đích thực : Ở trong tầm tay mọi người |
263 |
| 199. Khái niệm Yoga |
264 |
| 200. Yoga, một phương thế cao cả của nhân loại |
266 |
| 201. Tâm thế - cần có khi tập các tư thế yoga |
268 |
| 202. Thư giãn (relaxation) |
269 |
| 203. Kiểm soát hơi thở |
270 |
| IX. CÁC BỆNH LOẠN THẦN KINH |
|
| 204. Các bệnh loạn thần kinh (Névroses) |
273 |
| 205. Bệnh suy nhược (asthénie) |
275 |
| 206. Bệnh suy nhược thần kinh (neurasthénie) |
276 |
| 207. Suy nhược tâm thần (psychasthénie) |
281 |
| 208. Loạn thần kinh ám ảnh (névrose obsessionnelle) |
284 |
| 200. Bệnh khí sắc chu kỳ (cyclothymie) |
287 |
| 210. Bệnh paranoia |
288 |
| 211. Hoang tưởng (délir) |
290 |
| 212. Đồng tính luyến ái nơi nam giới |
295 |
| 213. Đồng tính luyến ái nơi nữ giới |
296 |
| X. NGHỆ THUẬT SỐNG |
|
| 214. Con người với những tiềm năng đạt an bình |
298 |
| 215. Muốn thay đổi hiện trạng của mình (conditions actuelles) |
299 |
| 216. Tu tâm dưỡng tính |
301 |
| 217. Tự giải thoát mình |
303 |
| 218. Khi nhân cách ta bị bể và rơi vào cảnh đa tạp |
304 |
| 219. Con người và cuộc sống |
306 |
| 220. Tâm lý học giúp con người tươi nở rạng rỡ và đầy nhân bản |
308 |
| Thay lời kết |
|
| "Mens sana in corpore sano" |
|
| I. 1/ Những lời báo động mới đây của chuyên viên tâm lý gởi các linh mục |
312 |
| 2/Tham luận của nữ tiến sĩ Jeannine Guindon tại thượng hội đồng Giám mục thế giới ngày 12.10.1990 với đề tài: Hiện tượng stress trong đời sống linh mục |
314 |
| II. Giáo huấn của công đồng Vatican II |
316 |
| Phần phụ lục về Tính tình học |
317 |
| Phân chia các loại khí chất |
317 |
| Phân loại tính tình theo C J Jung |
319 |
| Phần loại tính tình theo sheldon |
322 |
| Nội dung |
324 |