Đời sống nhân bản và đôi nét tâm lý chiều sâu | |
Tác giả: | Khuyết Danh |
Ký hiệu tác giả: |
KH-D |
DDC: | 155.23 - Tâm lý nhân cách |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
I. TÍNH TÌNH HỌC | |
A. Khái niệm | 3 |
B. Quảng diễn | 5 |
C.Những đặc tính bổ túc | 14 |
D.Những đặc tính phụ | 19 |
E. Đôi điều tóm tắt về tính tình học | 20 |
II. MỘT SỐ ĐỀ TÀI TÂM LÝ CHIỀU SÂU | |
1. Tự ái | 24 |
2. Tham vọng | 24 |
3. Hờn dôi | 25 |
4. Hạ mình chiếu cố | 25 |
5. Sự cứng đầu | 26 |
6. Thất đoạt | 26 |
7. Sự căm ghét | 26 |
8. Sự gả hình | 27 |
9. Sự xao xuyến | 28 |
10. Bâng khuâng, bất an | 28 |
11. Khắc khoải, lo âu | 29 |
12. Sự khiêm tốn | 29 |
13. Giận dữ | 30 |
14. Sự vui vẻ | 30 |
15. Sự kiêu ngạo | 31 |
16. Bình tĩnh | 31 |
17. Sự thành thật | 31 |
18. Sự khoan dung | 32 |
19. Tính dễ bị xúc phạm | 33 |
20. Sự hồn nhiên | 32 |
21. Chứng mất ngủ | 33 |
22. Lười biếng | 33 |
23. Sự oán hận | 34 |
III. SỰ NHÚT NHÁT | |
24. Mô tả trườngg hợp nhút nhát | 35 |
25. Sự nhút nhát là gì | 37 |
26. Những biểu hiện chung nơi người nhút nhát | 38 |
27. Trường hợp nhút nhát do người mẹ độc đoán trá hình và người chị ganh ghét | 40 |
28. Trường hợp nào làm người ta dễ mắc chứng nhút nhát nhất | 45 |
29. Những người nhút nhát có nguyên nhânđược định chốn rõ rệt rõ rệ | 46 |
30. Thói nhút nhát cứ tự nhiên thấy sợ một vài loại người | 46 |
31. Vì saongười nhút nhát sợ bị châm biến | 48 |
32. Tính nhút nhát và tính dễ bị xúc động | 49 |
33. Cảm xúc quá mức | 49 |
34. Xung động | 50 |
35. Sự ức chế trong tính nhút nhát | 53 |
36. Những bù trừ của tính nhút nhát | 55 |
37. Thói cố tỏ ra vẻ hoàn hảo | 57 |
38. Người hung hăng ưa gây hấn | 62 |
39. Đâu là tính hung hãn ưa gây hấn đích thực | 64 |
40. Tính hung hăng gây hấn nơi trẻ em | 65 |
41. Tính hung hăng nơi Người lớn | 65 |
42. Những lắt léo, phức tạp do tính nhút nhát gây ra | 68 |
43. Cách chữa trị tính nhút nhát | 68 |
44. Có nên dùng lý luận để chữangười nhút nhát không? | 69 |
45. Tật dữ mãi kiểu cách trẻ con | 70 |
46. Tính nhút nhát và tuổi thanh niên | 71 |
47. Chữa trị tận gốc chứng nhút nhát | 72 |
IV. TÌM HIỂU VỀ TÂM TRÍ | |
48. Người bình thường và Người bất bìnhthường | 74 |
49. Nhữn g n ét chủ yếu về tâm lý của p.Janet | 78 |
50. Đâu là lối sốngkhôn ngoan đỡ hao tốn sinh lực | 79 |
51. Những, hoạt động làm kiệt sức | 80 |
52. Những Người gây kiệt sức còn gọi là những kẻ nuốt kiệt sinh lực Người khác | 81 |
53. Những Người chuyên quyền độc đoán đơn thuần không che đậy | 83 |
54. Vài Trường hợp thống thái hình - Trường hợp thứ nhất | 84 |
55. Trường hợp trá hình thứ hai | 86 |
56. Trường hợp trá hình thứ ba | 86 |
57. Những người hay ghen tương | 87 |
58. Tính ưa phân bì ghen tị nơi trẻ con | 89 |
59. Tính ghen tuông mang tính phóng chiếu | 91 |
60. Sự tận tụy độc đoán | 93 |
61. Bằng các nào những Người nuốt kiệt sinh lực đưa người thân đến chỗ kiệt sức và bệnh loạn thần kinh | 95 |
62. Bệnh loạn thần kinh Istêria | 96 |
63. Lai lịch bệnh loạn thần kinh Istêria | 97 |
64. Những biểu hiện chínhthường thấy nơi bệnh Istêria | 99 |
65. Mộng du | 100 |
66. Bệnh đa nhân cách | 100 |
67. Làm sao chữa trị bệnh loạn thần kinh Istêria | 101 |
68. Phải làm gì khi gặp một Người lên cơn loạn thẩn kinh Istêria | 102 |
69. Những hiện tượng chuyển đổi | 103 |
70. Đa nhân cách | 104 |
71. Một trường hợp đa nhân cách lạ lùng | 105 |
72. Một khi nhân cách của ta bi rạn nứt | 106 |
73. Một số thí dụ thường gặp về nhân cách bị rạn nứt - Bài đọc thêm | 108 |
V. SỰ TỰ TI | |
74. Mặc cảm | 109 |
75. Mặc cảm hình thành ra sao? | 110 |
76. Cảm tưởng tự ti | 111 |
77. Ta thường có giái pháp thông thường nào khi ta mang cảm tưởng tự ti ? | 112 |
78. Mấy thí dụ minh họa về cảm tưởng tự ti | 113 |
79. Làm sao để nhận ra một hành vi hoặc một cẩm nghĩ có mang nét loạn thần kinh, tự ti? | 115 |
80. Bệnh loạn thần kinh và những bù trừ | 116 |
81. Sự phức tạp của bệnh loạn thần kinh | 117 |
82. Chứng lái xe bất bìnhthường và bệnh loạn thần kinh | 118 |
83. Giáo dục và sự tự ti | 119 |
84. Tự ti do thiếu dịu dàng trong giáo dục | 121 |
85. Trong giáo dục, những thất đoạt có gâycảm tưởng tự ti không ? | 122 |
86. Một số nguyên nhân khác trong giáo dục gâycảm tưởng tự ti | 123 |
87. Phụ nữ và sự tự ti | 124 |
88. Nam và nữ, ai hơn ai? | 126 |
89. Môi trường gia đình và cảm giác tự ti | 127 |
90. Môi trường học đường và sự tự ti | 127 |
91. Tâm lý hjojc và những cảm tưởng tự ti | 129 |
VI. MỆT MỎI VÀ SUY NHƯỢC TRẦM UẤT (dépression) | |
92. Mệt mỏi và suy nhược trầm uất | 131 |
93. Bị khinh bỉ vì mệt mỏi | 133 |
94. Những hậu quả của sự kiệt sức | 134 |
95. Do đâu người kiệt sức bị khinh bỉ | 135 |
96. Những cố gắng của người trầm uất | 137 |
97. Sự kiệt sức và sự suy nhược trầm uất | 137 |
98. Những triệu chứng cho các tình trạng suy nhược trầm uất | 138 |
99. Bệnh thiếu ý chí | 139 |
100. Chứng sầu muộn | 141 |
101. Chứng biếng ăn có căn do tâm thần | 142 |
102. Chứng lo sợ rằng mình sẽ hoá điên | 144 |
103. Những nguyên nhân gây nên sự trầm uất | 145 |
104. Làm việc quá tải là gì? | 146 |
105. Một trường hợp trầm uất thường gặp (đi kèm với kiệt sức trực tiếp) | 147 |
106. Thí dụ về một bác sĩ bị "suy nhược thần kinh" | 148 |
107. Những hoạt động gây kiệt sức | 150 |
108. Thói thủ dâm một mình nơi con nít | 151 |
109. Thanh thiếu niên và vấn đề thủ dâm | 153 |
110. Những nguyên nhân dẫn đến thủ dâm | 184 |
111. Thủ dâm và sự tưởng tượng | 154 |
112. Một trường hợp kiệt sức, trầm uất do cố bù trừ tự ti và do thủ dâm | 155 |
113. Kiệt sức và náo động (uépuislment et l‘agitation) | 160 |
114. Óc não: một bộ máy kỳ diệu | 162 |
115. Một số thí dụ minh họa hoạt động của bộ não | 162 |
116. Tai hại của sự tập trung tư tưởng quá lâu | 166 |
117. Sự tập trung tư tưởng cản trở sự minh mẫn sáng suót (la lucidité) | 168 |
118. Những kiểu đầu óc bị co cứng, ương ngạnh và cố chấp | 168 |
119. Luôn tự kiểm, đề phòng kẻo thiển cận, có chấp... | 169 |
120. Hệ thần kinh hoạt động ra sao để dẫn ta đến hoặc trầm cảm hoặc náo động | 170 |
121. Người náo động cứ có cảm tưởng khá hơn người suy nhược, trầm cảm. | 171 |
122. Người kiệt sức (dưới dạng náo động) đôi khi được khen thưởng | 172 |
123. Người suy nhược dạng náo động thường khinh bỉ người suy nhược dạng trầm cảm | 173 |
124. Một trường hợp kiệt sức náo động được khen thưởng | 174 |
125. Cách chữa trị sự suy nhược trầm uất | 178 |
126. Những hình thức chủ yếu lãng phí sinh lực | |
127. (Hình thức lãng phí sinh lực thứ hai): bận tâm chú ý vào một số bệnh tật, một số bất ổn trong mình | 180 |
128. Về căn bản tâm lý, người trầm uất là người không thích nghi | 183 |
129. Khi nào một tình huống được xem là đã được thanh toán dứt điểm | 183 |
VII. TÂM THỂ Ý HỌC | |
130. Tâm thể y học | 185 |
131. Thế nào là một bệnh nhân | 185 |
132. Tâm thể y học là gì? | 187 |
133. Bệnh tật là gì? | 188 |
134. Người bệnh loạn thần kinh có cần đến chứng bệnh loạn thần kinh (névrose) của mình để cho đầu óc có thể thanh thản không? | 190 |
135. Bệnh loạn thần kinh trở thành một sự đứng khựng lại trong cuộc đời, một sự cố định, đình bộ (fixation) | 191 |
136. Một trường hợp điển hình : chứng loét bao tử do xung đột nội tâm gây ra | 192 |
137. Tìm cho tới căn nguyên gây bệnh | 193 |
138. Một trường hợp khác: loét bao tử, mà nguyên nhân sâu xa là do bệnh loạn thần kinh | 194 |
139. Một người bị hết bệnh này sang bệnh khác | 196 |
140. Toàn bộ hệ thống cơ thể (organisme) phản ứng | 196 |
141. Hệ thần kinh : một cây đàn muôn điệu | 197 |
142. Noron (le neuron): tế bào thần kinh | 198 |
143. Luồng thần kinh (l'influx nerveux) | 200 |
144. Đổi não : một vùng gió xoáy quay cuồng | 201 |
14b. Vai trò của vỏ não ra sao ? | 204 |
146. Sự chuyển đổi (la conversion) | 204 |
147. Xúc cảm (émotion) trong đời sống hằng ngày 205 | 205 |
148. Xúc cảm là một cơn bào tố trong cơ thể | 206 |
149. Ta có dám để lộ xúc cảm trong đời sống hằng ngày chăng? | 207 |
150. Những vang vọng khác do xúc cảm gây ra | 208 |
151. Những xúc động cứ lặp đi lặp lại | 209 |
152. Vỏ não khi vận hành tốt, sẽ chặn đứng những xúc cảm gây rối | 210 |
153. Chó lên cơn dại trong phòng thí nghiệm | 210 |
154. Sự tự chủ thật và tự chủ giả hiệu | 211 |
155. Khi bộ não bị suy yếu mệt mỏi | 212 |
156. Cuộc sống hiện đại ít hỗ trợ cho sự quân bình | 213 |
157. Phân tích tiến trình của dồn nén | |
158. Vươn tới một con người nhân bản hơn | 215 |
159. Óc não cảm nhận sự đau đớn ra sao | 217 |
160. Bệnh hystêria theo cái nhìn của tâm thể học | 218 |
161. Sự ám thị và thuật thôi miên | 219 |
162. Những chăm sóc, trị liệu theo kiểu tâm thể học | 222 |
163. Thuốc an thần (tranquillisant) | 224 |
164. Những loại thuốc ngủ (médicaments du sommell) | 224 |
165. Rối loạn giấc ngủ | 225 |
166. Trị liệu tâm thần bằng hóa dược | 228 |
167. Trị liệu bằng giấc ngủ (la cure de sommeil) | 230 |
168. Trị liệu bằng choáng điện (ólectrochoc) | 230 |
169. Trị liệu bằng choáng insulin | 232 |
170. Thần kinh bị kiệt quệ | 233 |
171. Hãy nới rộng ý thức của ta | 233 |
172. Tôi bắt đầu một cuộc sống mới | 235 |
VIII. Ý CHÍ | |
173. Vài thí dụ sơ khởi | 237 |
174. Người ta thưởng quan niệm thế nào về ý chí ? | 237 |
175. Hành động một cách cố ý: Đó là hành động theo những lý do hữu thức | 238 |
176. Khi ta hành động không có ý (involontálrement) tức là đang bị “những quái vật vô thức thúc ép" | 239 |
177. Loại ý chí dựa theo lý trí (la volonté rationnelle) | 240 |
178. Loại ý chí dựa theo luân lý (la volonté morale) | 241 |
179. Loại ý chí thèm khát quyền lực | 241 |
180. Ý chí hiểu theo quan niệm truyền thống cổ điển | 242 |
181. Xét cho cùng, có ý chí hay không? | 243 |
182. Ý chí có giả thiết phải cố gắng, phải gồng, phải căng chăng? | 245 |
183. Một thí dụ về ý chí cấp cao và cấp thấp | 246 |
184. Ý chí giống như sự thanh lịch : nó vô minh | 247 |
185. Khi nói tới "ý chí” , ta nghĩ ngay nó có những đặc điểm nào? | 248 |
186. Những điều kiện để có ý chí | 249 |
187. Xung động quá mức gây trở ngại cho ý chí | 250 |
188. Sự ức chế thái quá gây cản trở cho ý chí | 252 |
189. Thiếu sung sức (énergie) sẽ cản trở ý chí | 252 |
190. Thiếu hứng thú sẽ cản trở ý chí | 254 |
191. Tinh thần xơ cứng gây cản trở ý chí | 254 |
192. Sự bướng bỉnh cố chấp, sự gồng lên kên cứng, Sự cứng đầu ương ngạnh, thói định kiến in trí: gây cản trở ý chí | 255 |
193. Một tinh thần mềm dẻo sẽ hỗ trợ cho ý chí | 256 |
194. Khi phần vô thức chèn ép gây thiệt hại | 256 |
Phần ý thức : ý chí bị cản trở | |
195. Ý chí là vấn đề thuộc sức khoẻ | 257 |
196. Những hình thức hỗ trợ theo tâm lý để vun đắp cho ý chí: tự đào luyện, bồi bổ và thanh lọc | 259 |
197. Mấy phương thế cụ thể để luyện tập ý chí | 260 |
198. Ý chí đích thực : Ở trong tầm tay mọi người | 263 |
199. Khái niệm Yoga | 264 |
200. Yoga, một phương thế cao cả của nhân loại | 266 |
201. Tâm thế - cần có khi tập các tư thế yoga | 268 |
202. Thư giãn (relaxation) | 269 |
203. Kiểm soát hơi thở | 270 |
IX. CÁC BỆNH LOẠN THẦN KINH | |
204. Các bệnh loạn thần kinh (Névroses) | 273 |
205. Bệnh suy nhược (asthénie) | 275 |
206. Bệnh suy nhược thần kinh (neurasthénie) | 276 |
207. Suy nhược tâm thần (psychasthénie) | 281 |
208. Loạn thần kinh ám ảnh (névrose obsessionnelle) | 284 |
200. Bệnh khí sắc chu kỳ (cyclothymie) | 287 |
210. Bệnh paranoia | 288 |
211. Hoang tưởng (délir) | 290 |
212. Đồng tính luyến ái nơi nam giới | 295 |
213. Đồng tính luyến ái nơi nữ giới | 296 |
X. NGHỆ THUẬT SỐNG | |
214. Con người với những tiềm năng đạt an bình | 298 |
215. Muốn thay đổi hiện trạng của mình (conditions actuelles) | 299 |
216. Tu tâm dưỡng tính | 301 |
217. Tự giải thoát mình | 303 |
218. Khi nhân cách ta bị bể và rơi vào cảnh đa tạp | 304 |
219. Con người và cuộc sống | 306 |
220. Tâm lý học giúp con người tươi nở rạng rỡ và đầy nhân bản | 308 |
Thay lời kết | |
"Mens sana in corpore sano" | |
I. 1/ Những lời báo động mới đây của chuyên viên tâm lý gởi các linh mục | 312 |
2/Tham luận của nữ tiến sĩ Jeannine Guindon tại thượng hội đồng Giám mục thế giới ngày 12.10.1990 với đề tài: Hiện tượng stress trong đời sống linh mục | 314 |
II. Giáo huấn của công đồng Vatican II | 316 |
Phần phụ lục về Tính tình học | 317 |
Phân chia các loại khí chất | 317 |
Phân loại tính tình theo C J Jung | 319 |
Phần loại tính tình theo sheldon | 322 |
Nội dung | 324 |