Đời sống nhân bản và đôi nét tâm lý chiều sâu
Tác giả: Vô danh
Ký hiệu tác giả: VO-D
DDC: 155.23 - Tâm lý nhân cách
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 335MC0001973
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 332
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Đang mượn
Mã số: 335MC0006854
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 384
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0008705
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 332
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
I. TÍNH TÌNH HỌC  
A. Khái niệm 3
B. Quảng diễn 5
C.Những đặc tính bổ túc 14
D.Những đặc tính phụ 19
E. Đôi điều tóm tắt về tính tình học 20
II. MỘT SỐ ĐỀ TÀI TÂM LÝ CHIỀU SÂU  
1. Tự ái 24
2. Tham vọng 24
3. Hờn dôi 25
4. Hạ mình chiếu cố 25
5. Sự cứng đầu 26
6. Thất đoạt 26
7. Sự căm ghét 26
8. Sự gả hình 27
9. Sự xao xuyến 28
10. Bâng khuâng, bất an 28
11. Khắc khoải, lo âu 29
12. Sự khiêm tốn 29
13. Giận dữ 30
14. Sự vui vẻ 30
15. Sự kiêu ngạo 31
16. Bình tĩnh 31
17. Sự thành thật 31
18. Sự khoan dung 32
19. Tính dễ bị xúc phạm 33
20. Sự hồn nhiên 32
21. Chứng mất ngủ 33
22. Lười biếng 33
23. Sự oán hận 34
III. SỰ NHÚT NHÁT  
24. Mô tả trườngg hợp nhút nhát 35
25. Sự nhút nhát là gì 37
26. Những biểu hiện chung nơi người nhút nhát 38
27. Trường hợp nhút nhát do người mẹ độc đoán trá hình và người chị ganh ghét 40
28. Trường hợp nào làm người ta dễ mắc chứng nhút nhát nhất 45
29. Những người nhút nhát có nguyên nhânđược định chốn rõ rệt rõ rệ 46
30. Thói nhút nhát cứ tự nhiên thấy sợ một vài loại người 46
31. Vì saongười nhút nhát sợ bị châm biến 48
32. Tính nhút nhát và tính dễ bị xúc động 49
33. Cảm xúc quá mức 49
34. Xung động 50
35. Sự ức chế trong tính nhút nhát 53
36. Những bù trừ của tính nhút nhát 55
37. Thói cố tỏ ra vẻ hoàn hảo 57
38. Người hung hăng ưa gây hấn 62
39. Đâu là tính hung hãn ưa gây hấn đích thực 64
40. Tính hung hăng gây hấn nơi trẻ em 65
41. Tính hung hăng nơi Người lớn 65
42. Những lắt léo, phức tạp do tính nhút nhát gây ra 68
43. Cách chữa trị tính nhút nhát 68
44. Có nên dùng lý luận để chữangười nhút nhát không? 69
45. Tật dữ mãi kiểu cách trẻ con 70
46. Tính nhút nhát và tuổi thanh niên 71
47. Chữa trị tận gốc chứng nhút nhát 72
IV. TÌM HIỂU VỀ TÂM TRÍ  
48. Người bình thường và Người bất bìnhthường 74
49. Nhữn g n ét chủ yếu về tâm lý của p.Janet 78
50. Đâu là lối sốngkhôn ngoan đỡ hao tốn sinh lực 79
51. Những, hoạt động làm kiệt sức 80
52. Những Người gây kiệt sức còn gọi là những kẻ nuốt kiệt sinh lực Người khác 81
53. Những Người chuyên quyền độc đoán đơn thuần không che đậy 83
54. Vài Trường hợp thống thái hình - Trường hợp thứ nhất 84
55. Trường hợp trá hình thứ hai 86
56. Trường hợp trá hình thứ ba 86
57. Những người hay ghen tương 87
58. Tính ưa phân bì ghen tị nơi trẻ con 89
59. Tính ghen tuông mang tính phóng chiếu 91
60. Sự tận tụy độc đoán 93
61. Bằng các nào những Người nuốt kiệt sinh lực đưa người thân đến chỗ kiệt sức và bệnh loạn thần kinh 95
62. Bệnh loạn thần kinh Istêria 96
63. Lai lịch bệnh loạn thần kinh Istêria 97
64. Những biểu hiện chínhthường thấy nơi bệnh Istêria 99
65. Mộng du 100
66. Bệnh đa nhân cách 100
67. Làm sao chữa trị bệnh loạn thần kinh Istêria 101
68. Phải làm gì khi gặp một Người lên cơn loạn thẩn kinh Istêria 102
69. Những hiện tượng chuyển đổi 103
70. Đa nhân cách  104
71. Một trường hợp đa nhân cách lạ lùng 105
72. Một khi nhân cách của ta bi rạn nứt 106
73. Một số thí dụ thường gặp về nhân cách bị rạn nứt - Bài đọc thêm 108
V. SỰ TỰ TI  
74. Mặc cảm 109
75. Mặc cảm hình thành ra sao? 110
76. Cảm tưởng tự ti 111
77. Ta thường có giái pháp thông thường nào khi ta mang cảm tưởng tự ti ? 112
78. Mấy thí dụ minh họa về cảm tưởng tự ti 113
79. Làm sao để nhận ra một hành vi hoặc một cẩm nghĩ có mang nét loạn thần kinh, tự ti? 115
80. Bệnh loạn thần kinh và những bù trừ 116
81. Sự phức tạp của bệnh loạn thần kinh 117
82. Chứng lái xe bất bìnhthường và bệnh loạn thần kinh  118
83. Giáo dục và sự tự ti 119
84. Tự ti do thiếu dịu dàng trong giáo dục 121
85. Trong giáo dục, những thất đoạt có gâycảm tưởng tự ti không ? 122
86. Một số nguyên nhân khác trong giáo dục gâycảm tưởng tự ti 123
87. Phụ nữ và sự tự ti 124
88. Nam và nữ, ai hơn ai? 126
89. Môi trường gia đình và cảm giác tự ti 127
90. Môi trường học đường và sự tự ti 127
91. Tâm lý hjojc và những cảm tưởng tự ti 129
VI. MỆT MỎI VÀ SUY NHƯỢC TRẦM UẤT (dépression)  
92. Mệt mỏi và suy nhược trầm uất 131
93. Bị khinh bỉ vì mệt mỏi 133
94. Những hậu quả của sự kiệt sức 134
95. Do đâu người kiệt sức bị khinh bỉ 135
96. Những cố gắng của người trầm uất 137
97. Sự kiệt sức và sự suy nhược trầm uất 137
98. Những triệu chứng cho các tình trạng suy nhược trầm uất 138
99. Bệnh thiếu ý chí 139
100. Chứng sầu muộn 141
101. Chứng biếng ăn có căn do tâm thần 142
102. Chứng lo sợ rằng mình sẽ hoá điên 144
103. Những nguyên nhân gây nên sự trầm uất 145
104. Làm việc quá tải là gì? 146
105. Một trường hợp trầm uất thường gặp (đi kèm với kiệt sức trực tiếp) 147
106. Thí dụ về một bác sĩ bị "suy nhược thần kinh" 148
107. Những hoạt động gây kiệt sức 150
108. Thói thủ dâm một mình nơi con nít 151
109. Thanh thiếu niên và vấn đề thủ dâm  153
110. Những nguyên nhân dẫn đến thủ dâm  184
111. Thủ dâm và sự tưởng tượng   154
112. Một trường hợp kiệt sức, trầm uất do cố bù trừ tự ti và do thủ dâm  155
113. Kiệt sức và náo động (uépuislment et l‘agitation)  160
114. Óc não: một bộ máy kỳ diệu   162
115. Một số thí dụ minh họa hoạt động của bộ não   162
116. Tai hại của sự tập trung tư tưởng quá lâu   166
117. Sự tập trung tư tưởng cản trở sự  minh mẫn sáng suót (la lucidité) 168
118. Những kiểu đầu óc bị co cứng, ương ngạnh và cố chấp 168
119. Luôn tự kiểm, đề phòng kẻo thiển cận, có chấp...   169
120. Hệ thần kinh hoạt động ra sao để dẫn ta đến hoặc trầm cảm hoặc náo động  170
121. Người náo động cứ có cảm tưởng khá hơn người suy nhược, trầm cảm. 171
122. Người kiệt sức (dưới dạng náo động) đôi khi được khen thưởng 172
123. Người suy nhược dạng náo động thường khinh bỉ người suy nhược dạng trầm cảm  173
124. Một trường hợp kiệt sức náo động được khen thưởng 174
125. Cách chữa trị sự suy nhược trầm uất   178
126. Những hình thức chủ yếu lãng phí sinh lực  
127. (Hình thức lãng phí sinh lực thứ hai): bận tâm chú ý vào một số bệnh tật, một số bất ổn trong mình  180
128. Về căn bản tâm lý, người trầm uất là người không thích nghi  183
129. Khi nào một tình huống được xem là đã được thanh toán dứt điểm  183
VII. TÂM THỂ Ý HỌC  
130. Tâm thể y học  185
131. Thế nào là một bệnh nhân  185
132. Tâm thể y học là gì?  187
133. Bệnh tật là gì?  188
134. Người bệnh loạn thần kinh có cần đến chứng bệnh loạn thần kinh (névrose) của mình để cho đầu óc có thể thanh thản không?  190
135. Bệnh loạn thần kinh trở thành một sự đứng khựng lại trong cuộc đời, một sự cố định, đình bộ (fixation) 191
136. Một trường hợp điển hình : chứng loét bao tử do xung đột nội tâm gây ra 192
137. Tìm cho tới căn nguyên gây bệnh   193
138. Một trường hợp khác: loét bao tử, mà nguyên nhân sâu xa là do bệnh loạn thần kinh 194
139. Một người bị hết bệnh này sang bệnh khác  196
140. Toàn bộ hệ thống cơ thể (organisme) phản ứng   196
141. Hệ thần kinh : một cây đàn muôn điệu   197
142. Noron (le neuron): tế bào thần kinh   198
143. Luồng thần kinh (l'influx nerveux)   200
144. Đổi não : một vùng gió xoáy quay cuồng  201
14b. Vai trò của vỏ não ra sao ?  204
146. Sự chuyển đổi (la conversion)  204
147. Xúc cảm (émotion) trong đời sống hằng ngày 205 205
148. Xúc cảm là một cơn bào tố trong cơ thể   206
149. Ta có dám để lộ xúc cảm trong đời sống hằng ngày chăng? 207
150. Những vang vọng khác do xúc cảm gây ra  208
151. Những xúc động cứ lặp đi lặp lại 209
152. Vỏ não khi vận hành tốt, sẽ chặn đứng những xúc cảm gây rối  210
153. Chó lên cơn dại trong phòng thí nghiệm  210
154. Sự tự chủ thật và tự chủ giả hiệu  211
155. Khi bộ não bị suy yếu mệt mỏi   212
156. Cuộc sống hiện đại ít hỗ trợ cho sự quân bình  213
157. Phân tích tiến trình của dồn nén     
158. Vươn tới một con người nhân bản hơn  215
159. Óc não cảm nhận sự đau đớn ra sao  217
160. Bệnh hystêria theo cái nhìn của tâm thể học  218
161. Sự ám thị và thuật thôi miên  219
162. Những chăm sóc, trị liệu theo kiểu tâm thể học  222
163. Thuốc an thần (tranquillisant) 224
164. Những loại thuốc ngủ (médicaments du sommell)  224
165. Rối loạn giấc ngủ   225
166. Trị liệu tâm thần bằng hóa dược  228
167. Trị liệu bằng giấc ngủ (la cure de sommeil)  230
168. Trị liệu bằng choáng điện (ólectrochoc) 230
169. Trị liệu bằng choáng insulin   232
170. Thần kinh bị kiệt quệ  233
171. Hãy nới rộng ý thức của ta  233
172. Tôi bắt đầu một cuộc sống mới   235
VIII. Ý CHÍ  
173. Vài thí dụ sơ khởi   237
174. Người ta thưởng quan niệm thế nào về ý chí ?  237
175. Hành động một cách cố ý: Đó là hành động theo những lý do hữu thức 238
176. Khi ta hành động không có ý (involontálrement) tức là đang bị “những quái vật vô thức thúc ép" 239
177. Loại ý chí da theo lý trí (la volonté rationnelle)  240
178. Loại ý chí da theo luân lý (la volonté morale) 241
179. Loại ý chí thèm khát quyền lực     241
180. Ý chí hiểu theo quan niệm truyền thống cổ điển 242
181. Xét cho cùng, có ý chí hay không? 243
182. Ý chí có giả thiết phải cố gắng, phải gồng, phải căng chăng?  245
183. Một thí dụ về ý chí cấp cao và cấp thấp    246
184. Ý chí giống như sự thanh lịch : nó vô minh   247
185. Khi nói tới "ý chí” , ta nghĩ ngay nó có những đặc điểm nào?  248
186. Những điều kiện để có ý chí  249
187. Xung động quá mức gây trở ngại cho ý chí 250
188. Sự ức chế thái quá gây cản trở cho ý chí 252
189. Thiếu sung sức (énergie) sẽ cản trở ý chí 252
190. Thiếu hứng thú sẽ cản trở ý chí 254
191. Tinh thần xơ cứng gây cản trở ý chí 254
192. Sự bướng bỉnh cố chấp, sự gồng lên kên cứng, Sự cứng đầu ương ngạnh, thói định kiến in trí: gây cản trở ý chí 255
193. Một tinh thần mềm dẻo sẽ hỗ trợ cho ý chí 256
194. Khi phần vô thức chèn ép gây thiệt hại 256
Phần ý thức : ý chí bị cản trở    
195. Ý chí là vấn đề thuộc sức khoẻ 257
196. Những hình thức h trợ theo tâm lý để vun đắp cho ý chí: tự đào luyện, bồi bổ và thanh lọc 259
197. Mấy phương thế cụ thể để luyện tập ý chí   260
198. Ý chí đích thực : Ở trong tầm tay mọi người   263
199. Khái niệm Yoga  264
200. Yoga, một phương thế cao cả của nhân loại   266
201. Tâm thế - cần có khi tập các tư thế yoga  268
202. Thư giãn (relaxation)   269
203. Kiểm soát hơi thở    270
IX. CÁC BỆNH LOẠN THẦN KINH  
204. Các  bệnh loạn thần kinh (Névroses) 273
205. Bệnh suy nhược (asthénie)   275
206. Bệnh suy nhược thần kinh (neurasthénie)  276
207. Suy nhược tâm thần (psychasthénie) 281
208. Loạn thần kinh ám ảnh (névrose obsessionnelle)  284
200. Bệnh khí sắc chu kỳ (cyclothymie)  287
210. Bệnh paranoia   288
211. Hoang tưởng (délir)     290
212. Đồng tính luyến ái nơi nam giới     295
213. Đồng tính luyến ái nơi nữ giới  296
X. NGHỆ THUẬT SỐNG  
214. Con người với những tiềm năng đạt an bình  298
215. Muốn thay đổi hiện trạng của mình (conditions actuelles) 299
216. Tu tâm dưỡng tính  301
217. Tự giải thoát mình 303
218. Khi nhân cách ta bị bể và rơi vào cảnh đa tạp  304
219. Con người và cuộc sống  306
220. Tâm lý học giúp con người tươi nở rạng rỡ và đầy nhân bản 308
Thay lời kết  
"Mens sana in corpore sano"  
I. 1/ Những lời báo động mới đây của chuyên viên tâm lý gởi các linh mục   312
2/Tham luận của nữ tiến sĩ Jeannine Guindon ti thưng hi đng Giám mục thế giới ngày 12.10.1990 với đề tài: Hiện tượng stress trong đời sống linh mục 314
II. Giáo huấn của công đồng Vatican II 316
Phần phụ lục về Tính tình học 317
Phân chia các loại khí chất 317
Phân loại tính tình theo C J Jung 319
Phần loại tính tình theo sheldon  322
Nội dung   324