| Những tấm gương sống đạo giữa đời | |
| Tác giả: | Lê Thiên, Lê Tinh Thông |
| Ký hiệu tác giả: |
LE-T |
| DDC: | 248.4 - Chứng nhân |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
| Lời Giới Thiệu | |
| Đức Tổng Giám Mục Nguyễn Văn Thuận | |
| Lời tựa | |
| Đức Ông Nguyễn Đức Tiến | |
| Đôi lời tự thú | |
| PHẦN I: SỐNG ĐẠO GIỮA ĐỜI | |
| (xếp theo thứ tự năm từ trần) | |
| 1. Thánh PHAOLÔ CHONG HA-SANG (1795-1839) | 21 |
| Vị Thánh trong một Gia Đình Thánh | |
| 2. Thánh Nữ ELIZABETH SETON (1774-1821) | 26 |
| Từ Anh Giáo đến Công Giáo, vừa làm mẹ gia đình vừa làm mẹ tu hội | |
| 3. Chân Phúc FRÉDÉRIC OZANAM (1813-1853) | 31 |
| Một kiểu mẫu Tông Đồ Giáo Dân thời đại | |
| 4. Ông Bà LOUIS (1823-1894) &ZÉLIE (1831-1877 ) | 35 |
| MARTIN gương làm cha làm mẹ | |
| 5. Thánh Nữ TÊRÊSA HÀI ĐỒNG GIÊSU (1873-1897) | 41 |
| Tiến sĩ thứ 33, Nữ Tiến sĩ thứ 3 của Hội Thánh | |
| 6. Chân phúc ISIDORE BAKANJA (1880-1909) | 47 |
| Giáo lý viên người Phi Châu dũng cảm chịu chết vì Áo Đức Bà | |
| 7. Chân Phúc MARIA THÁNH GIÁ MACKILLOP (1842-1909) | 51 |
| Bị vạ tuyệt thông vẫn cứ nên thánh | |
| 8. Nữ Bác Sĩ AGNES MCLAREN (1837-1913) | 57 |
| Tòng giáo lúc 61 tuổi, nuôi giấc mơ "Bác Sĩ Thừa Sai" | |
| 9. Thánh GIUSEMOSCATI (1880-1927) | 62 |
| Vị Bác sĩ giàu lòng nhân ái | |
| 10. MARIA DE LA LUZ cAMACHO (1907-1934) | 67 |
| Nghênh chiến với quỷ đỏ | |
| 11. Thánh Nữ EDITH STEIN (1891-1942) | 72 |
| Triết gia Do Thái vô thần, Nữ tu Công Giáo thánh thiện. | |
| 12. Chân Phúc PHÊRÔTOROT (1912-1945) | 75 |
| Bảo toàn hôn nhân nhất phu nhất phụ. | |
| 13. Bác Sĩ TAKASHI NAGAI (1908-1951) | 80 |
| Người tân tòng sống Tám Mối Phúc Thật | |
| 14. CARLOS M. RODRIGUEZ (1918-1963) | 86 |
| Dấn thân nhiệt thành và sứ mạng tông đồ giáo dân | |
| 15. CARLA RONCI (1936-1970) | 90 |
| Cựu nữ tu nên thánh giữa đời | |
| 16. JACQUES MARITAIN (1882-1973) | 96 |
| Trí thức Tin Lành trở thành triết gia công giáo lỗi lạc | |
| 17. GRACE KELLY (1929-1982) | 100 |
| Một minh tinh màn bạc, một công chúa, một tấm gương công giáo | |
| PHẦN II: ĐƯỜNG DẪN TỚI VINH QUANG | |
| Ý nghĩa & thủ tục phong thánh | |
| Về hai vị "Thánh Sống” | |
| Mẹ Têrêsa thành Calcutta | 107 |
| Cha Piô Năm Dấu | 109 |
| Thế nào là Thánh. | |
| Tôn kính các Thánh | |
| Tại sao Phong Thánh | |
| Tiến trình một vụ án Phong Thánh | |
| a. Việc phong thánh trải qua các thời đại | 116 |
| b. Tiến trình phong thánh hiện nay | 118 |
| Điều kiện phép lạ để được phong thánh | |
| Phép lạ là gì? | 121 |
| Phép lạ nhờ lời bầu cử của Tôi Tớ Chúa | 122 |
| Quá trình điều ưa để nhìn nhận phép pạ | 123 |
| a. Hội Đồng Tham Vấn Y Khoa | 123 |
| Thành phần Hội Đồng | |
| Nhiệm vụ và phương thức làm việc | |
| b. Hội Đồng Tham vấn thần học | 125 |
| Tin hay không tin Phép Lạ | 126 |
| Những "trục trặc" bên lề các cuộc Phong Thánh | |
| Thánh Maria Goretti ở Ý | 127 |
| Chân phúc Miguel Pro ở Mexico (Mễ Tây Cơ) | 129 |
| 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam | 131 |
| Nét đa dạng của Thánh Giáo Dân | |
| Chân Phúc Marcel Callo | 133 |
| Chân Phúc Antonia Messina | 134 |
| Chân Phúc Pierina Morosini | 134 |
| Thánh Giuseppe Moscati | 135 |
| Chân Phước Victoria Rasoamanavivo | 135 |
| Chân Phước Benedetta Frassinello | 136 |
| Nhưng... Thánh không dễ | |
| Đức Piô XII | 137 |
| Đức Gioan XXIII | 138 |
| PHẦN III: LÊN ĐỈNH NÚI THÁNH | |
| Các Thánh Tử Đạo Việt Nam | |
| Dẫn nhập | |
| Thánh Giáo Dân Tử Đạo tiêu hiểu (xếp thứ tự năm Tử Đạo) | |
| 1. Thánh Phao lô Tống Viết Bường (1773-1833) | 147 |
| Quan Thị Vệ, thích chịu đòn vọt nhiều hơn nữa | |
| 2. Thánh Phaolô Anrê Trần Văn Trông | 150 |
| Anh lính trẻ can đảm một năm chờ chết | |
| 3. Thánh Micae Nguyễn Huy Mỹ (1814-1835) | 152 |
| Ông lý trưởng trẻ đầy bản lãnh | |
| 4. Thánh Tôma Trần Văn Thiện (1804-838) | 155 |
| Chủng sinh, trẻ người nhưng không non dạ | |
| 5. Thánh Augustinô Phan Viết Huy (1795-1839) | 158 |
| Một thời bê bối, song không đánh mất đức tin | |
| 6. Thánh Stêphanô Nguyễn Văn Vinh (1813-1839) | 162 |
| Anh tá điền chưa có đạo đã xưng đạo để chết vì Đạo | |
| 7. Thánh Simon Phan Đắc Hòa (1774-1840) | 165 |
| Cựu chủng sinh, hành nghề y sĩ, trùm họ đắc lực | |
| 8. Thánh Martino Thọ (1789-1840) | 167 |
| Viên thu thuế công tâm và lương thiện | |
| 9. Thánh Nữ Anê Lê Thị Thành (1781-1841) | 171 |
| Người mẹ Công giáo quyết theo Chúa đến cùng | |
| 10. Thánh Mathêô Lê Văn Gẫm (1813-1847) | 174 |
| Cựu chủng sinh chuộc lại một lần lầm lỡ | |
| 11. Thánh Anrê Nguyễn Kim Thông (1790-1855) | 177 |
| Trùm họ dấn thân phục vụ | |
| 12. Thánh Micae Hồ Đình Hy (1808-1857) | 180 |
| Quan Thái Bộc thanh liêm | |
| 13. Thánh Phanxicô Trần Văn Trung (1825-1858) | 183 |
| Sẵn sàng đánh giặc ngoại xâm nhưng không bỏ đạo | |
| 14. Thánh Emmanuel Lê Văn Phụng (1797-1859) | 185 |
| Người tông đồ giáo dân nhiệt tình và can đảm | |
| 15. Thánh Phaolô Hạnh (1827-1859) | 188 |
| Vị Thánh gốc băng đảng cướp giật | |
| 16. Thánh Giuse Nguyễn Duy Khang (1832-1861) | 191 |
| Thầy giảng trẻ tuổi cương nghị | |
| 17. Thánh Phaolô Đổng (1802-1862) | 194 |
| Không phải Tả Đạo mà là Chính Đạo | |
| Tài liệu tham khảo | |