Những huyền thoại đẹp nhất Do thái | |
Nguyên tác: | Les plus belles lesgendes juives |
Tác giả: | Victor Malka |
Ký hiệu tác giả: |
MA-V |
Dịch giả: | Lâm Nguyễn |
DDC: | 370.11 - Giáo dục với những đề tài chuyên biệt |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Lời dẫn nhập | 5 |
I. Và Thiên Chúa tạo dựng vũ trụ | 17 |
Khi con người được tạo dựng | 17 |
Người đầu tiên | 17 |
Nhìn mặt trời! | 18 |
Hòn đá | 18 |
Cái bụng của Giô-na | 18 |
Lời của chim bồ câu | 19 |
Ấn bản duy nhất | 19 |
Cẩn thận | 19 |
Nguồn gốc của nước mắt | 20 |
Con người và con muỗi | 20 |
Sự tuyệt vọng của Thiên Chúa | 21 |
Một cạnh sườn và người đàn bà | 21 |
Không đau đớn cũng không bệnh tật | 22 |
Nói dối và ham muốn | 22 |
Các chuyện lo lắng của ông Nô-ê | 23 |
Con chim bồ câu của ông Nô-ê | 24 |
Đa-vít và con ếch | 24 |
Cây cối bị che | 25 |
Con ong bầu và con nhện | 25 |
Một đời rắn | 26 |
II. Ngũ thư, Ngũ thư, Ngũ thư | 28 |
Không phải vị linh mục, nhưng là một người | 28 |
Hai cái vò | 28 |
Bà vợ của giáo sĩ A-ki-va | 29 |
Hiểu biết Thiên Chúa | 30 |
Kinh Ngũ Thư và lửa | 31 |
Bài hát của Đê-bô-ra | 32 |
Các lề luật bị bỏ quên | 32 |
Đàn thụ cầm của vua Đa-vít | 33 |
Ngọc quý và ngọc rẻ tiền | 33 |
Hai cái miệng | 34 |
Nơi thờ ngẫu tượng | 34 |
600 000 ngàn thiên thần | 34 |
Lề Luật ra khỏi thành Xi-on | 35 |
Mười ngón tay | 35 |
Từ chối làm chứng | 36 |
Tê cứng trong im lặng | 37 |
Thiên Chúa đọc cho Mô-sê | 37 |
Ít-ra-en và Cây Nho | 37 |
Từ miệng Thiên Chúa … | 38 |
III. Chữ in và tiếng nói trên trời | 39 |
Một người đàn ông dữ dằn | 39 |
Chữ nghĩa và nét hoa mỹ của nó | 39 |
Lòng khiêm tốn của một chữ | 41 |
Các chữ lên tiếng | 42 |
Một anh hùng hay một người hèn | 43 |
Thiên thần và con người | 43 |
Tính bất cẩn của các thiên thần | 44 |
Lòng dạ để hát | 45 |
Thiên thần giữ mình | 45 |
Tiếng hát của thiên thần | 46 |
Một vấn đề của thiên thần | 47 |
Người hòa giải | 47 |
Vì những kẻ ngu dốt | 48 |
Lề luật Mô-sê | 48 |
Ngôi mộ biến mất | 50 |
Thiên Chúa cười | 50 |
Một ngày lễ hội | 52 |
Ba lần một ngày | 53 |
Các thiên thần tháp tùng | 53 |
IV.Lắng nghe con người | 55 |
Tạ ơn | 55 |
Hai con chim bồ câu | 55 |
Như cỏ ngoài đồng | 56 |
Lệnh của vua Xê-da | 56 |
Thiên Chúa làm gì? | 57 |
Các thần tượng của triết gia | 58 |
Đền thờ của Hê-rô-de | 59 |
Các thần tượng ở Đa-mát | 62 |
Đối thoại giữa các hòn núi | 62 |
Thiên Chúa mấy tuổi? | 63 |
Mô-sê và con rắn | 65 |
Các tượng thần không biết gì hết | 65 |
Hòn núi hay sợi chỉ mong manh | 67 |
Người con làm xấu danh người cha | 67 |
Các nữ trang của bà hoàng | 68 |
Chiếc tàu không có thuyền trưởng | 68 |
Lạy Chúa! | 69 |
Các con lạc đà già nua | 69 |
Bụi cây | 69 |
Chìa khóa nhà Vòm | 70 |
Vị thống đốc và Vua của các Vua | 70 |
Các ngôi sao và cái rây | 71 |
Do Thái hay không | 71 |
Cô gái của Ha-khi-na | 72 |
Mô-sê và Sa-mu-en | 73 |
Thiệt hại | 73 |
Thăm viếng | 73 |
V. Sống chung | 75 |
Của cải của người khác | 75 |
Giáo sĩ trinh thám | 75 |
Người của bình an 76 | 76 |
Cái ly, chai rượu và cái bụng | 77 |
Tranh luận | 77 |
Tóc bạc | 78 |
Người bệnh được lành | 81 |
Con chim, con cáo và con sư tử | 81 |
Giấc ngủ của người dữ | 82 |
Ngôi sao của các người đi biển | 83 |
Bí mật của sự dữ | 84 |
Xứng đôi với nhau | 84 |
Một hành vi tốt | 85 |
Bệnh thèm muốn | 86 |
Bản năng của sự dữ | 87 |
Một người ngoại đạo thật sự | 87 |
Không còn vinh quang cũng như khôn ngoan | 88 |
Tại sao mưa ngừng rơi | 88 |
Những người vui vẻ | 88 |
Gia tài thuộc về ai? | 89 |
Tiếng ồn ào của lời vu cáo | 90 |
Miệng lưỡi ác tâm | 90 |
Bạn tin cái gì xảy ra? | 91 |
Thanh tịnh và bình an | 91 |
Thù hằn vô cớ | 92 |
Con bò ương ngạnh | 92 |
Một bức tường có nguy cơ sụp đổ | 93 |
Tin tưởng | 93 |
Người khách khó chịu | 94 |
Bà vợ phật ý | 94 |
Cô dâu đẹp đẽ | 95 |
Nhà độc tài | 96 |
Sống lâu | 96 |
Tính hách dịch của các ông chủ | 96 |
Báo thù hay hiềm thù | 97 |