Nữ tu thánh thiện | |
Phụ đề: | Bạn trăm năm thật Chúa Giêsu |
Tác giả: | Thánh Anphong Maria Ligôri |
Ký hiệu tác giả: |
AN-P |
DDC: | 256.6 - Huấn luyện Tu sĩ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Lời dặn cần | 7 |
Lời giới thiệu | 9 |
Tựa | 11 |
Chương 1: Các ơn ban riêng cho những kẻ dâng mình ở bậc đồng trinh | 17 |
Chương 2: Những ích lợi trong bậc dòng | 43 |
Chương 3: Kẻ nữ tu phải thuộc trọn về Đức Chúa Trời | 69 |
Chương 4: Lòng ước ao nên trọn lành | 91 |
Chương 5: Kẻ nữ tu nào không ăn ở trọn lành, mà không lo về điều sai lỗi của mình, nguy khốn dường nào | 113 |
Chương 6: (Tiếp theo chương 5) | 129 |
Chương 7: Việc hãm mình bề trong, hay là từ bỏ mình | 149 |
Chương 8: Việc hãm mình bề trong, hay là từ bỏ mình | 163 |
I. Bỏ lòng quyến luyến ý riêng | 165 |
II. Đức vâng lời | 176 |
III. Vâng lòi bề trên | 182 |
IV. Sự vâng lời kỷ luật | 194 |
V. Bốn bậc đức vâng lời trọn lành | 212 |
Chương 9: Việc hãm mình bề ngoài | 227 |
I. Sự hãm dẹp con mắt và sự nết na nói chung | 242 |
II.Hãm mình về sự ăn uống | 254 |
III. Hãm mình về sự nghe sự ngửi và sự đụng chạm | 268 |
Chương 10: Đức khó nghèo bậc kẻ ở dòng | 275 |
I. Nhân đức khó nghèo trọn lành 277 | 277 |
II. Những nhân đức khó nghèo trọn lành và cách giữ nhân đức ấy | 290 |
Chưong 11: Phải bỏ lòng luyến ái gia đình và những tình nghĩa xác thịt | 305 |
I. Phải bỏ lòng luyến ái gia đình 307 | 307 |
II. Phải bỏ lòng quyến luyến những tình nghĩa xác thịt ở ngoài đời và trong nhà dòng | 317 |
Chưong 12: Nhân đức khiêm nhường | 331 |
I. Những lợi ích bởi nhân đức khiêm nhường 333 | 333 |
II. Sự khiêm nhưòng trong trí khôn, hay cũng gọi là khiêm nhường trong trí phán đoán | 342 |
III. Sự khiêm nhường trong ý chí, hay cũng gọi là khiêm nhường trong lòng | 352 |
IV. Nhẫn nại chịu mọi sự khinh chê sỉ nhục | 364 |
Chương 13: Nhân đức thương yêu | 379 |
I. Nói chung về nhân đức thưong yêu | 379 |
II. Sự thương yêu trong lời nói | 391 |
III. Đức thương yêu trong việc làm | 401 |
Chương 14: Nhân đức nhẫn nại | 415 |
I. Nói chung về nhân đức nhẫn nại | 417 |
II. Sự nhẫn nại khi phải bệnh tật, khi phải thiếu thốn, khi bị khinh dể, và khi âu sầu bề trong | 432 |
III. Sự nhẫn nại khi phải chước cám dỗ | 445 |
Chương 15: Sự tuân phục Thánh Ý Chúa | 457 |
I. Tuân theo thánh ý chúa là điều cao thượng thế nào | 459 |
II. Phải tuân họp thánh ý chúa cách riêng về điều gì? | 457 |
Chương 16: Nguyện ngắm | 477 |
I. Nguyện ngắm cần thiết cho kẻ nữ tu | 479 |
II. Cách nguyện ngắm | 490 |
Chương 17: Nín lặng nơi vắng vẻ và nhớ mình ở trước mặt Chúa | 503 |
I. Sự nín lặng | 505 |
II. Yêu thích sự vắng vẻ và tránh bỏ sự ở không | 517 |
III. Sự nhớ mình ở trước mặt Chúa | 531 |
Chương 18: Sách thiêng liêng | 547 |
Chương 19: Việc năng xưng tội chịu lễ | 561 |
I. Việc xưng tội | 503 |
II. Những sự bối rối tỉ mỉ | 583 |
III. Việc chịu lễ | 602 |
IV. Chịu lễ thiêng liêng | 621 |
V. Viếng Thánh Thể | 623 |
Chương 20: Ý ngay lành | 633 |
Chương 21: Việc cầu nguyện | 647 |
Chương 22: Sùng kính Rất Thánh Đồng trinh Maria | 665 |
Chương 23: Lòng kính mến Chúa Giêsu | 685 |
I. Buộc nữ tu phải kính mến Chúa Giêsu dường nào | 687 |
II. Phương thế và những việc phải dùng để được hoàn hảo | 698 |
Chương 24: Lời dặn riêng: đấng bề trên, kẻ giữ việc và các chị em ở bậc giúp việc | 717 |
Chưong 25: Kẻ nữ tu muốn nên thánh phải ăn ở theo mực thước nào | 749 |
I. Thức dậy | 751 |
II. Nguyện ngắm | 752 |
III. Kinh nhật tụng | 752 |
IV. Việc dâng lễ | 750 |
V. Những điều phải giữ ở nhà cơm | 763 |
VI. Giờ giải trí | 764 |
VII. Xét mình - mấy điều dặn riêng | 768 |
VIII. Cần phải trị dẹp tính ưu sầu - lời khuyên kẻ nữ tu vào dòng cách bất đắc dĩ | 772 |
Phần phụ thêm | 701 |
I. Những lời khát nguyện yêu mến Chúa Giêsu | 781 |
II. Bản tóm tắt các nhân đức cần riêng cho nữ tu muốn nên thánh | 784 |
III. Những câu pháp ngôn các nữ tu thật nên suy niệm | 790 |