Công dung ngôn hạnh theo linh đạo của Đức Cha Pierre Lambert De Lamotte
Tác giả: Cecilia Trần Thị Thanh Hương
Ký hiệu tác giả: TR-H
DDC: 256.6 - Huấn luyện Tu sĩ
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 335MC0005168
Nhà xuất bản: Phương Đông
Năm xuất bản: 2009
Khổ sách: 20
Số trang: 266
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0007228
Nhà xuất bản: Phương Đông
Năm xuất bản: 2009
Khổ sách: 20
Số trang: 266
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0007945
Nhà xuất bản: Phương Đông
Năm xuất bản: 2009
Khổ sách: 20
Số trang: 266
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 335MC0008501
Nhà xuất bản: Phương Đông
Năm xuất bản: 2009
Khổ sách: 20
Số trang: 266
Kho sách: Thư Viện Mân Côi
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu 5
Sơ lược tiểu sử Đức Cha Pierre Lambert De La Motte 9
Ký hiệu viết tắt 13
Nhập đề 17
I. Ơn gọi và huấn luyện hôm nay 18
1. Huyền nhiệm ơn gọi 19
2. Huấn luyện 24
II. Huấn luyện người nữ tu Mến Thánh Giá trong bối cảnh hiện nay 38
1. Tính thách đố của toàn cầu hóa 40
2. Hòa nhập chứ không hòa tan 42
3. Sống kinh nghiệm và những hướng dẫn của Giáo hội 47
4. Sống căn tính Dòng Mến Thánh Giá 53
5. Gắn bó với khuôn mấu huấn luyện mà Dòng đề ra 69
Kết luận 71
Nhập đề 74
I. Khái niệm về tứ đức của người phụ nữ Việt Nam 77
1. Định nghĩa tứ đức 77
2. Giá trị tứ đức 95
II. Tu đức còn cần thiết cho người phụ nữ hiện nay? 97
1. Những quan điểm tích cực 97
2. Những quan điểm tiêu cực 100
3. Phụ nữ ngày nay nghĩ gì về tứ đức 101
III. Tứ đức trong quan niệm của người nữ tu Mến Thánh Giá 104
1. Khéo léo khôn ngoan (Công) 104
2. Vẻ đẹp nội tâm (Dung) 105
3. Lời nói nghệ thuật (Ngôn) 107
4. Phẩm hạnh đẹp (Hạnh) 110
Kết luận 111
Nhập đề 114
I. Huấn luyện đức thứ nhất: Công 115
1. Khéo trong óc tổ chức 115
2. Khéo trong việc rao truyền 120
3. Khéo trong thích nghi và cởi mở 125
II. Huấn luyện đức thứ hai: Dung 129
1. Dung: Nét đẹp khiêm tốn 129
2. Dung: Nét đẹp của sự từ bỏ 134
3. Dung: Nét đẹp tận tụy 137
III. Huấn luyện đức thứ ba: Ngôn 138
1. Ngôn là nói Lơi Thiên Chúa 141
2. Ngôn trong đời thường 141
3. Ngôn trong đời sống tâm linh 150
IV. Huấn luyện đức thứ bốn: Hạnh 156
1. Hạnh là chết cho mình để sống cho Chúa 157
2. Hạnh là yêu thích sự khổ hạnh 160
3. Hạnh là sống vâng phục và khiêm tốn 161
kết luận 163
Nhập đề 165
I. Áp dụng tứ đức trong ý nghĩa là hiền thê của Chúa Kitô chịu đóng đinh 167
II. Áp dụng tứ đức trong đời thường 169
1. Công 170
2. Dung 179
3. Ngôn 193
4. Hạnh 197
III. Áp dụng tứ đức trong đời sống tâm linh 212
1. Sống đẹp (Công) 212