Lời giới thiệu |
5 |
Sơ lược tiểu sử Đức Cha Pierre Lambert De La Motte |
9 |
Ký hiệu viết tắt |
13 |
Nhập đề |
17 |
I. Ơn gọi và huấn luyện hôm nay |
18 |
1. Huyền nhiệm ơn gọi |
19 |
2. Huấn luyện |
24 |
II. Huấn luyện người nữ tu Mến Thánh Giá trong bối cảnh hiện nay |
38 |
1. Tính thách đố của toàn cầu hóa |
40 |
2. Hòa nhập chứ không hòa tan |
42 |
3. Sống kinh nghiệm và những hướng dẫn của Giáo hội |
47 |
4. Sống căn tính Dòng Mến Thánh Giá |
53 |
5. Gắn bó với khuôn mấu huấn luyện mà Dòng đề ra |
69 |
Kết luận |
71 |
Nhập đề |
74 |
I. Khái niệm về tứ đức của người phụ nữ Việt Nam |
77 |
1. Định nghĩa tứ đức |
77 |
2. Giá trị tứ đức |
95 |
II. Tu đức còn cần thiết cho người phụ nữ hiện nay? |
97 |
1. Những quan điểm tích cực |
97 |
2. Những quan điểm tiêu cực |
100 |
3. Phụ nữ ngày nay nghĩ gì về tứ đức |
101 |
III. Tứ đức trong quan niệm của người nữ tu Mến Thánh Giá |
104 |
1. Khéo léo khôn ngoan (Công) |
104 |
2. Vẻ đẹp nội tâm (Dung) |
105 |
3. Lời nói nghệ thuật (Ngôn) |
107 |
4. Phẩm hạnh đẹp (Hạnh) |
110 |
Kết luận |
111 |
Nhập đề |
114 |
I. Huấn luyện đức thứ nhất: Công |
115 |
1. Khéo trong óc tổ chức |
115 |
2. Khéo trong việc rao truyền |
120 |
3. Khéo trong thích nghi và cởi mở |
125 |
II. Huấn luyện đức thứ hai: Dung |
129 |
1. Dung: Nét đẹp khiêm tốn |
129 |
2. Dung: Nét đẹp của sự từ bỏ |
134 |
3. Dung: Nét đẹp tận tụy |
137 |
III. Huấn luyện đức thứ ba: Ngôn |
138 |
1. Ngôn là nói Lơi Thiên Chúa |
141 |
2. Ngôn trong đời thường |
141 |
3. Ngôn trong đời sống tâm linh |
150 |
IV. Huấn luyện đức thứ bốn: Hạnh |
156 |
1. Hạnh là chết cho mình để sống cho Chúa |
157 |
2. Hạnh là yêu thích sự khổ hạnh |
160 |
3. Hạnh là sống vâng phục và khiêm tốn |
161 |
kết luận |
163 |
Nhập đề |
165 |
I. Áp dụng tứ đức trong ý nghĩa là hiền thê của Chúa Kitô chịu đóng đinh |
167 |
II. Áp dụng tứ đức trong đời thường |
169 |
1. Công |
170 |
2. Dung |
179 |
3. Ngôn |
193 |
4. Hạnh |
197 |
III. Áp dụng tứ đức trong đời sống tâm linh |
212 |
1. Sống đẹp (Công) |
212 |