Tân Phúc âm hóa lòng sám hối | |
Tác giả: | Lm. Giuse Đỗ Văn Thụy, MSV |
Ký hiệu tác giả: |
ĐO-T |
DDC: | 248.25 - Canh tân đời sống và dấn thân |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
PHẦN I: BƯỚC VÀO TÂM TÌNH SÁM HỐI | |
1. Biết mình là điều cần thiết để đổi mới bản thân | 11 |
1.1. Biết mình là nền tảng mọi hiểu biết | 11 |
1.2. Biết mình là điều cần thiết | 13 |
1.2.1. Tìm biết thiên hướng bản thân | 13 |
1.2.2. Xác định những đam mê | 13 |
1.2.3. Biết mình: Bí quyết thành công | 14 |
1.3. Biết mình là bước đầu tiên để canh tân đời sống | 15 |
2. Những nguyên nhân làm ta không biết rõ về mình | 17 |
2.1. Bóng tối của cái tôi | 17 |
2.1.1. Bóng tối là gì? | 17 |
2.1.2. Bóng tối được hình thành như thế nào? | 19 |
2.1.3. Cửa sổ Johari cho thấy rõ hơn bóng tối của cái tôi | 21 |
2.2. Coi mình là trung tâm và vơ mọi thứ vể mình | 22 |
2.2.1. Coi mình là trung tâm của vũ trụ | 22 |
2.2.2. Nhận vơ mọi thứ về mình | 23 |
2.2.3. Đừng coi mình là trung tâm, đừng nhận vơ mọi thứ về mình | 25 |
2.3. Chúng ta luôn có khuynh hướng giả định mọi sự | 28 |
2.3.1. Nguyên nhân của sự giả định | 28 |
2.3.2. Giải tỏa các giả định | 29 |
3. Tôi là ai | 30 |
3.1. Tôi là ai | 30 |
3.1.1. Cái tôi hình thành và phát triển theo thời gian | 30 |
3.1.2. Tôi vừa là sản phẩm của xã hội, đồng thời là sự lựa chọn của chính bản thân tôi | 31 |
3.1.3. Cái tôi theo phân tâm học | 31 |
3.2. Những “cái tôi” | 33 |
3.2.1. Cái tôi tích cực | 32 |
3.2.2. Cái tôi tiêu cực | 33 |
3.2.3. Cái tôi vĩ đại | 34 |
3.2.4. Cái tôi phân tán | 35 |
3.2.5. Cái tôi cứng đọng | 36 |
3.2.6. Cái tôi quân bình | 36 |
3.2.7. “Cái tôi thử sinh”: Cái tôi bị lệ thuộc vào xã hội | 27 |
3.2.8. Cái tôi chủ quan | 38 |
3.2.9. “Cái tôi thực tế” hay “Cái tôi hiện sinh” (real self) | 38 |
3.2.10. “Cái tôi lý tưởng” (ideal self) | 39 |
4. Phương thế đương đầu với cái tôi tiêu cực | 40 |
4.1. Hãy can đảm nhìn nhận những tội lỗi, những khuyết điểm để canh tân đổi mới | 40 |
4.2. Đừng sợ phạm sai lầm | 42 |
4.3. Không đổ lỗi cho mình cách cực đoan | 47 |
4.4. Không đổ lỗi cho mình cách cực đoan không có nghĩa là không biết nhận lỗi | 49 |
4.5. Tai hại của cảm xúc bất lực: hai lồng chuột bạch | 50 |
4.6. Nỗi đau vì cảm xúc có lỗi dễ chấp nhận hơn nỗi đau vì bất lực | 51 |
4.7. Biết hài lòng với cái mình có vì cuộc sống tốt đẹp tùy thuộc vào mỗi người | 52 |
4.8. Biết chấp nhận mình | 55 |
5. Phương thế khám phá bản thân | 57 |
5.1. Những phương thế tự nhiên | 57 |
5.1.1. Thái độ cởi mở | 57 |
5.1.2. Tha nhân là tấm gương phản chiếu bản thân | 57 |
- Hãy có một người bạn để tin tưởng và tâm sự | 58 |
- Tìm hiểu nơi những người thực sự yêu quý mình | 59 |
- Hãy phát hiện điều gì hay điểm gì làm cho mình khác vói tha nhân | 59 |
5.1.3. Trắc nghiệm | 60 |
5.1.4. Viết nhật ký hay ghi chú mỗi ngày | 61 |
5.1.5. Biết tĩnh lặng, đi vào thinh lặng nội tâm | 62 |
5.1.6. Nhìn nhận con người thật của mình | 64 |
- Biết chấp nhận sự thật | 64 |
- Chú ý đến cảm xúc của mình | 65 |
- Đối diện với chính mình | 66 |
- Hãy thường xuyên xác định con người thật của mình để rồi điều chỉnh con người của mình cách trung thực hơn | 68 |
5.1.7. Thành thật với chính mình là điều tối quan trọng trong việc đổi mới bản thân | 69 |
5.1.8. Muốn thành thật với chính mình phải qua một quá trình luyện tập lâu dài | 71 |
5.1.9. Toa thuốc kỳ diệu | 73 |
5.2. Những phương thế siêu nhiên | 78 |
5.2.1. Xét mình chung | 78 |
5.2.2. Cách xét mình riêng | 79 |
5.2.3. Tâm tình lúc xét mình | 81 |
5.3. Những điều cần phải biết về chính con người của ta | 82 |
5.3.1. Ơn tự nhiên | 82 |
5.3.2. Ơn siêu nhiên | 84 |
CHƯƠNG II: KHI NHẬN RA NHỮNG HÔNG ÂN CHÚA BAN CŨNG NHƯ NHẬN RA NHỮNG TỘI LỖI CỦA MÌNH SẼ ĐƯA TA ĐẾN TÂM TÌNH BIẾT ƠN | |
1. Biết ơn và vô ơn | 86 |
1.1. Vô ơn: giết chết lòng biết ơn | 86 |
1.2. Biết ơn: một nét đẹp cao quý của con người | 89 |
1.3. Lòng biết ơn là giá trị nền tảng nhất của cuộc sống | 91 |
1.4. Luôn sống thái độ tri ân giúp ta khám phá ra nhiều điều tốt lành trong cuộc sống | 92 |
1.5. Biết ơn sẽ sống tốt hơn | 93 |
2. Biết ơn những gì | 94 |
2.1. Biết ơn về những điều mình đang có | 94 |
2.2. Biết ơn trong mọi tình huống tốt cũng như xấu | 97 |
2.2.1. Biêt ơn về những điều may mắn trong cuộc sống | 98 |
2.2.2. Biết ơn về những rủi ro trong cuộc sống | 98 |
2.2.3. Biết ơn về ngay cả những gì tồi tệ nhất | 99 |
2.3. Biết ơn về những gì tưởng như bình thường nhất | 100 |
2.3.1. Người mù lại nhắc nhở những người mắt sáng | 100 |
2.3.2. Lênh đênh trên mặt biển mới thấy nước lã là quý giá | 101 |
2.3.3. Người không có chân và người không có giầy | 102 |
3. Biết ơn những ai | 103 |
3.1. Biết ơn tất cả những người chung quanh ta | 103 |
3.2. Biết ơn trời đất, biết ơn con người | 104 |
3.3. Biết ơn Thiên Chúa | 105 |
3.4. Đức Giêsu, một tấm gương tuyệt vời của lòng biết ơn | 107 |
3.5. Biết ơn là nhân đức siêu nhiên | 108 |
3.6. Tâm tình biết ơn | 112 |
4. Biết ơn và trả ơn | 114 |
4.1. Có hai thứ chịu ơn: vật chất và tinh thần | 114 |
4.2. Biết ơn và trả ơn | 115 |
4.2.1. Sự khác biệt giữa biết ơn và trả ơn | 115 |
4.2.2. Trả ơn có thể là xong nhưng biết ơn thì mãi mãi | 116 |
4.3. Những tấm gương về sự trả ơn | 117 |
4.3.1. Kiến trả ơn bồ câu | 117 |
4.3.2. Fleming và Churchill trả ơn nhau | 118 |
4.4. Dâng lời cảm tạ | 119 |
CHƯƠNG III: ĐỂ NHẬN RA NHỮNG HỒNG ÂN CHÚA BAN CŨNG NHƯ NHỮNG TỘI LỖI CỦA MÌNH TA PHẢI CÓ MỘT TÂM HỒN KHIÊM NHƯỜNG SÂU THẲM | |
Khái niệm về đức Khiêm Nhường | 121 |
1. Căn bản của đức Khiêm Nhường là sự thực và công bình | 123 |
1.1. Khiêm nhường là nói thật về mình | 123 |
Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe | 123 |
- Tôi không biết | 123 |
- Không biết mà lại nói là mình biết | 124 |
1.2. Khiêm nhường còn là sự công bình | 125 |
2. Khiêm nhường cao quý, vì là chìa khóa mở ra kho tàng ân sủng và nền tảng các nhân đức khác | 127 |
2.1. Chìa khóa ân sủng | 127 |
2.2. Khiêm nhường là nền tảng nhân đức. Điều kiện để trở thành người giỏi nhất: khiêm nhường | 128 |
3. Áp dụng đức Khiêm Nhường vào đời sống: Đối với Chúa, đối với tha nhân và với bản thân mình | 130 |
3.1. Đối với Chúa | 130 |
3.2. Đối với tha nhân | 131 |
3.3. Đối với bản thân | 132 |
3.3.1. Khiêm nhường trong trí: Nhận điều phải của người, nhận điều sai của mình | 132 |
3.3.2. Khiêm nhường trong lòng không cầu vinh sang an thường thủ phận | 137 |
- Những anh hùng hào kiệt thường bị đập hơn những người nghèo – cả trong cuộc sống lẫn trong đền đài | 137 |
3.3.3. Khiêm nhường bên ngoài | 143 |
- Chớ khoe khoang khoác lác: Không khoe khoang, không để lộ tài | 143 |
- Vua Càn Long | 144 |
- Lời dạy của Galilê | 145 |
4. Làm thế nào để khiêm tốn | 145 |
4.1. Tất cả là do Trời cho – do cơ may đưa tới | 145 |
4.2. Những cái chúng ta có chỉ là may mắn do hoàn cảnh, do xã hội tạo nên | 146 |
4.3. Tất cả những gì mình có, có thể mất ngay trong một sớm một chiều | 146 |
4.4. Nhìn vào bức tranh tổng thể, mình chỉ là một dấu chấm tí ti | 147 |
5. Thực hành đức Khiêm Nhường | |
- Gương Chúa Giêsu | 148 |
PHẦN II: LÒNG SÁM HỐI | |
CHƯƠNG I: TÂN PHÚC ÂM HÓA VỚI KITÔ HỮU THỜI ĐẠI HÔM NAY | |
1. Tân Phúc Âm Hóa với Kitô hữu thời đại hôm nay | 153 |
1.1. Tân Phúc Âm Hóa (New Evangelization) | 153 |
1.2. Những Kitô hữu thời đại hôm nay: lý tưởng và thực tế | 154 |
2. Việc giữ đạo hôm nay, một phương trình cần xét lại | 155 |
3. Hướng đến một kiểu mẫu Kitô hữu mới | 159 |
4. Những câu hỏi và những lời chất vấn cho một Kitô hữu đích thực hôm nay | 160 |
CHƯƠNG II: SÁM HỐI TRONG TÔN GIÁO VÀ SÁM HỐI TRONG ĐỜI THƯỜNG | |
1. Sám hối trong đời thường | 163 |
1.1. Nghĩa của từ Sám Hối trong đời thường | 163 |
1.2. Những câu chuyện sám hối trong đời thường | 165 |
1.2.1. Sám hối trong gia đình | 165 |
1.2.2. Sám hối nơi nhà trường | 167 |
1.2.3. Sám hối ngoài xã hội | 171 |
1.2.4. Không kịp sám hối | 175 |
2. Quan niệm Sám Hối theo Phật Giáo | 177 |
2.1. Quan niệm Sám Hối theo Phật Giáo | 177 |
2.2. Một số câu chuyện minh họa sám hối trong Phật Giáo | 179 |
2.2.1. Sám Hối trong nghiệp chướng | 179 |
2.2.2. Sám hối trong lời nói | 181 |
2.2.3. Sám hối trong hành động | 184 |
3. Sám Hối theo quan niệm Công Giáo | 188 |
3.1. Sám Hối không phải là tự giải thoát mình, nhưng là một tác động giữa Thiên Chúa và tội nhân | 188 |
3.2. Giọt lệ thống hối | 191 |
4. Kết luận về sự khác biệt giữa Sám Hối Công Giáo và Sám Hối Phật Giáo | 196 |
CHƯƠNG III: SÁM HỐI THEO TINH THẦN TIN MỪNG | |
1. Sám hối và ăn năn thống hối | 198 |
1.1. Sám hối | 198 |
1.2. Ăn năn thống hối | 199 |
2. Ăn năn thống hối theo tinh thần Tin Mừng | 199 |
3. Mặc cảm tội lỗi và thống hối | 201 |
3.1. Lòng thống hối nơi Kitô Giáo | 201 |
3.2. Sự khác biệt giữa lòng thống hối và mặc cảm tội lỗi | 202 |
4. Tiến trình của lòng Sám Hối | 205 |
5. Sám Hối theo tinh thần Tin Mừng | 209 |
Cánh thư Madalena | |
CHƯƠNG IV: SÁM HỐI VỚI NGƯỜI CON HOANG ĐÀNG TRONG TIN MỪNG | |
TIN MỪNG ĐỨC GIÊSU KITÔ THEO THÁNH LUCA | |
1. Người con thứ | 220 |
1.1. Người con thứ ra đi | 220 |
1.1.1. “Trẩy đi phương xa” là cắt đứt hoàn toàn với lối sống của cha ông | 220 |
1.1.2. “Trẩy đi phương xa” là bước vào một thế giới của những điều kiện | 221 |
1.1.3. “Trẩy đi phương xa” là bước vào một thế giới của những bất an | 222 |
1.1.4. “Trẩy đi phương xa” là bước vào một thế giới của những vụ lợi | 222 |
1.1.5. “Trẩy đi phương xa” là xa rời tình thương của người cha | 223 |
1.2. Người con thứ trở về | 223 |
1.2.1. Người con thứ đã trở về | 223 |
1.2.2. Động lực khiến người con thứ trở về | 224 |
- Trở về vì đói quá | 224 |
- Trở về vì khao khát hạnh phúc | 226 |
- Trở về vì nhớ lại địa vị làm con của mình | 228 |
1.3. Tân Phúc Âm Hóa lòng Sám Hối của người con Hoang Đàng trong Tin Mừng | 230 |
1.3.1. Sau buổi tiệc hôm đó, cuộc sống của người con thứ sẽ ra sao | 231 |
- Đọc lại Tin Mừng về người con thứ | 231 |
- Sau buổi tiệc hôm đó, cuộc sống của người con thứ sẽ ra sao | 231 |
1.3.2. Còn người con cả như thế nào | 233 |
- Đọc lại Tin Mừng về người con cả | 233 |
- Còn người con cả như thế nào | 233 |
Giải pháp 1: Người con cả không vào nhà để rồi lại bỏ nhà ra đi | 235 |
Giải pháp 2: Người con cả vào nhà và ở lại với người cha | |
CHƯƠNG V: SÁM HỐI TRỞ VỀ VỚI THIÊN CHÚA | |
1. Người cha trong dụ ngôn | 238 |
1.1. Người cha trong dụ ngôn | 238 |
1.1.1. Người cha luôn muốn con được hạnh phúc nhưng không cưỡng bách | 238 |
1.1.2 Người cha chạy lại và ôm hôn người con hoang đàng | 239 |
1.1.3. Người cha trao ban những cái tốt nhất | 240 |
1.1.4. Phải chăng việc cho người con thứ ăn mặc sang trọng trong lúc này là không thích hợp | 241 |
1.1.5. Tấm lòng của người cha | 242 |
1.2. Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người | 245 |
1.2.1. Hành trình của Thiên Chúa đi tìm con người | 245 |
1.2.2. Thiên Chúa như người cha lên đường tìm con nhưng luôn tôn trọng tự do của con người | 247 |
1.2.3. Lòng khoan dung nhân từ của Thiên chúa | 249 |
2. Sám Hối trở về với Thiên Chúa | 252 |
2.1. Điểm khởi động cho việc Sám Hối là việc nhận mình có tội | 252 |
2.2. Chúng ta hãy trở lại với người con hoang đàng và mặc lấy tâm tình của người con hoang đàng | 253 |
2.2.1. Anh thực tâm nhận mình có tội | 253 |
2.2.2. Ở lì hay đứng dậy | 253 |
2.2.3. Anh đứng dậy trở về nhà cha | 254 |
2.2.4. Sám Hối là trở về với Thiên Chúa và đổi mới mỗi ngày | 255 |
3. Còn người con cả như thế nào | 256 |
3.1. Người con cả không cảm nhận được tình thương của người cha | 256 |
3.2. Người con cả trở thành xa lạ với người cha và đứa em của mình | 257 |
3.3. Tội của người anh cả | 258 |
3.4. Tội cứng lòng, không biết sám hối trở về với Thiên Chúa | 259 |
4. Sám Hối: quyết tâm trở về với Chúa | 269 |