Luân lý giới tính | |
Tác giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
DDC: | 241.6 - Các vấn đề luân lý đặc biệt |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Chương I: LỊCH SỬ CỦA GIỚI TÍNH CON NGƯỜI | 5 |
I. Giới tính và truyền thống Kitô giáo | 5 |
1. Một cái nhìn chung về Hội thánh Công giáo | 5 |
2. Hội Thánh và vấn đề giới tính | 6 |
3. Một vài nét về Hội thánh Công giáo | 7 |
4. Mặc khải và truyền thống | 8 |
5. Một vài nét về việc nghiên cứu Kinh Thánh hiện nay | 10 |
6. Đức tin và giới tính | 11 |
7. Truyền thống và giới tính | 12 |
II. Kinh Thánh | 13 |
1. Cựu ước | 13 |
2. Tân ước | 15 |
3. Các tác giả Tân ước khác | 17 |
III. Các Kitô hữu tiên khởi | 17 |
1. Kitô hữu tiên khởi và thế giới chung quanh | 17 |
2. Quan niệm của Rôma và Hy Lạp về thế giới | 18 |
3. Ảnh hưởng của Stoic | 18 |
4. Ảnh hưởng của Ngộ giáo | 19 |
5. Thái độ của Kitô giáo trước ảnh hưởng của Ngộ giáo | 20 |
6. Ảnh hưởng của thuyết nhị nguyên | 21 |
7. Lý tưởng độc thân | 21 |
IV. Sự bi quan của Thánh Augustinô | 22 |
1. Thân thể của Thánh Augustinô | 22 |
2. Thánh Augustinô và vấn đề giới tính | 23 |
3. Sự bi quan của Thánh Augustinô | 24 |
V. Giới tính thời Trung cổ | 25 |
1. Các sách sám hối | 25 |
2. Phụ nữ “mắc uế” | 26 |
3. Luật phụ nữ về hôn nhân và giới tính | 27 |
VI. Thần học Kinh viện | 28 |
1. Vài nét về Thần học Kinh viện | 28 |
2. Thánh Tôma và vấn đề giới tính | 28 |
3. Lý thuyết về luật tự nhiên | 29 |
4. Các tội phạm tới giới tính | 390 |
5. Một cái nhìn về Bí tích Hôn Phối thời Kinh viện | 31 |
VII. Thời cải cách | 31 |
1. Tin lành | 32 |
2. Việc xem xét lại mục đích sinh con trong hôn nhân | 32 |
3. Phong trào Jansen và Thanh giáo | 33 |
VIII. Thời hiện đại | 35 |
1. Chu kỳ kinh nguyệt | 35 |
2. Luật Hôn nhân của Hội thánh Công giáo | 36 |
3. Hội nghị Lambeth | 36 |
4. Phản ứng của Hội thánh Công giáo: Thông điệp Casti Connubii | 37 |
5. Nhìn lại mục đích của hôn nhân | 39 |
6. Ý nghĩa của hôn nhân | 39 |
7. Phản ứng của Hội Thánh đối với Doms | 40 |
Chương II: VIỆC CẢI TỔ HỘI THÁNH | 43 |
I. Công đồng Vatican II | 43 |
1. Các Đức Giáo Hoàng trước Công đồng Vatican II | 43 |
2. Đức Gioan XXIII | 45 |
3. Hội Thánh trong giai đoạn mới | 46 |
4. Đức Gioan XXIII với Công đồng Vatican II | 47 |
5. Công đồng Vatican II | 48 |
6. Đức Phaolô VI | 49 |
7. Công đồng và những mục đích của hôn nhân | 49 |
8. Đức Phaolô với vấn đề ngừa thai và độc thân | 51 |
9. Vấn đề hạn chế sinh sản trong Hội thánh | 52 |
10. Phương pháp ngừa thai theo chu kỳ kinh nguyệt | 54 |
11. Thuốc ngừa thai | 54 |
II. Ủy ban hạn chế sinh sản | 55 |
1. Các thành viên của ủy ban | 55 |
2. Cuộc họp đầu tiên của ủy ban | 56 |
3. Cuộc họp thứ hai | 56 |
4. Tình yêu chính là trọng tâm của hôn nhân | 58 |
5. Quy tắc Đức Piô XII thiết lập vẫn còn hiệu lực | 58 |
6. Cuộc họp thứ tư của ủy ban | 59 |
7. Khóa họp cuối cùng của ủy ban dân số và gia đình | 62 |
III. Tuyên bố công khai | 64 |
1. Sự chậm trễ của Đức Giáo Hoàng | 64 |
2. Việc xuất bản các báo cáo bí mật của ủy ban hạn chế sinh sản | 65 |
3. Nội dung của các bản báo cáo | 66 |
4. Majority Report bị phản bác | 67 |
5. Những niềm hy vọng mới | 67 |
IV. Việc hạn chế sinh sản | 68 |
1. Bối cảnh chung Humanae Vitae | 68 |
2. Nội dung của Humanae Vitae | 70 |
3. Thông điệp loại bỏ phương pháp toàn thể | 72 |
4. Phản ứng trước Humanae Vitae | 72 |
5. Công đồng Vatican II và Hội thánh | 74 |
6. Humanae Vitae, một hướng dẫn của Chúa Thánh Thần | 76 |
7. Những người ủng hộ Humanae Vitae | 76 |
8. Cần có một cái nhìn mới về đạo Công Giáo | 77 |
V. Những tiếng nói bất đồng | 78 |
1. Những khuyết điểm của Humanae Vitae về “Giáo hội học” và “phương pháp luận” | 78 |
2. Một sự phản đối chưa hề có | 80 |
3. Sự bất nhất nội tại của Thông điệp | 81 |
4. Những phản đối từ Âu châu | 81 |
5. Uy tín của Hội Thánh bị đe dọa | 82 |
6. Lý do vì sao Đức Phaolô VI không theo lời khuyên của ủy ban | 83 |
Chương 3: THẦN HỌC VỀ GIỚI TÍNH CON NGƯỜI | 87 |
I. Giới tính của con người: một thứ ngôn ngữ | 88 |
1. Ngôn ngữ biểu trưng: Tinh thần và thể xác | 88 |
2. Là nam là nữ Ngài đã tạo nên họ | 92 |
3. Sự nhập thể có tính văn hóa của giới tính | 97 |
4. Luân lý giới tính và tiến trình phát triển | 99 |
II. Tình yêu là một lời giải đáp | 101 |
1. Ý nghĩa đích thực của tình yêu | 102 |
2. Tình yêu và sự lớn lên trong tình yêu như tiêu chuẩn tối thượng cho những qui tắc trong nền đạo đức giới tính | 106 |
3. Có một nền đạo đức giới tính đặc trưng Kitô giáo chăng? | 109 |
4. Tình yêu và khoái lạc | 111 |
III. Sự sinh sản như một phần nội tại của ngôn ngữ giới tính | 115 |
1. Sinh sản: Một phẩm tính trường tồn của tình yêu vợ chồng | 115 |
2. Những đa dạng về văn hóa và lịch sử, sự phát triển và suy tàn | 117 |
3. Cha mẹ có trách nhiệm | 120 |
IV. Giao ước của tình yêu: hôn nhân và gia đình | 133 |
1. Hôn nhân như một cơ chế | 133 |
2. Hôn nhân, một ơn gọi | 137 |
3. Tính bí tich của hôn nhân | 138 |
4. Một vợ, một chồng | 140 |
5. Sự chung thủy và tính bất khả phân ly của giao ước hôn nhân | 142 |
V. Giới tính và đời sống độc thân | 148 |
1. Độc thân và hôn nhân | 149 |
2. Ái ân và độc thân | 149 |
3. Độc thân vì những lý do khác nhau | 150 |
4. Độc thân và khả năng lớn mạnh trong tình yêu | 151 |
5. Tình bạn đích thật | 153 |
6. Nhiệt thành và khổ chế | 154 |
7. Đức khiết tịnh của người độc thân và những căng thẳng giới tính | 156 |
VI. Những tội nghịch đức khiết tịnh | 158 |
1. Các tội phạm một mình | 158 |
2. Những tội phạm đến giới tính do hai hoặc hơn hai người thực hiện | 165 |
3. Những quan hệ giới tính trước hôn nhân | 171 |
4. Những tội phạm đến giới tính do những người có gia đình | 177 |
5. Đồng tính luyến ái và những hình thức giới tính lệch lạc | 179 |
VII. Những phương thế để sống đức khiết tịnh | 182 |
1. Về mặt xã hội | 182 |
2. Về mặt gia đình | 1812 |
3. Về mặt cá nhân | 183 |
4. Sống đức khiết tịnh Kitô giáo | 183 |