| 6. Cuộc họp thứ tư của ủy ban |
59 |
| 7. Khóa họp cuối cùng của ủy ban dân số và gia đình |
62 |
| III. Tuyên bố công khai |
64 |
| 1. Sự chậm trễ của Đức Giáo Hoàng |
64 |
| 2. Việc xuất bản các báo cáo bí mật của ủy ban hạn chế sinh sản |
65 |
| 3. Nội dung của các bản báo cáo |
66 |
| 4. Majority Report bị phản bác |
67 |
| 5. Những niềm hy vọng mới |
67 |
| IV. Việc hạn chế sinh sản |
68 |
| 1. Bối cảnh chung Humanae Vitae |
68 |
| 2. Nội dung của Humanae Vitae |
70 |
| 3. Thông điệp loại bỏ phương pháp toàn thể |
72 |
| 4. Phản ứng trước Humanae Vitae |
72 |
| 5. Công đồng Vatican II và Hội thánh |
74 |
| 6. Humanae Vitae, một hướng dẫn của Chúa Thánh Thần |
76 |
| 7. Những người ủng hộ Humanae Vitae |
76 |
| 8. Cần có một cái nhìn mới về đạo Công Giáo |
77 |
| V. Những tiếng nói bất đồng |
78 |
| 1. Những khuyết điểm của Humanae Vitae về “Giáo hội học” và “phương pháp luận” |
78 |
| 2. Một sự phản đối chưa hề có |
80 |
| 3. Sự bất nhất nội tại của Thông điệp |
81 |
| 4. Những phản đối từ Âu châu |
81 |
| 5. Uy tín của Hội Thánh bị đe dọa |
82 |
| 6. Lý do vì sao Đức Phaolô VI không theo lời khuyên của ủy ban |
83 |
| Chương 3: THẦN HỌC VỀ GIỚI TÍNH CON NGƯỜI |
87 |
| I. Giới tính của con người: một thứ ngôn ngữ |
88 |
| 1. Ngôn ngữ biểu trưng: Tinh thần và thể xác |
88 |
| 2. Là nam là nữ Ngài đã tạo nên họ |
92 |
| 3. Sự nhập thể có tính văn hóa của giới tính |
97 |
| 4. Luân lý giới tính và tiến trình phát triển |
99 |
| II. Tình yêu là một lời giải đáp |
101 |
| 1. Ý nghĩa đích thực của tình yêu |
102 |
| 2. Tình yêu và sự lớn lên trong tình yêu như tiêu chuẩn tối thượng cho những qui tắc trong nền đạo đức giới tính |
106 |
| 3. Có một nền đạo đức giới tính đặc trưng Kitô giáo chăng? |
109 |
| 4. Tình yêu và khoái lạc |
111 |
| III. Sự sinh sản như một phần nội tại của ngôn ngữ giới tính |
115 |
| 1. Sinh sản: Một phẩm tính trường tồn của tình yêu vợ chồng |
115 |
| 2. Những đa dạng về văn hóa và lịch sử, sự phát triển và suy tàn |
117 |
| 3. Cha mẹ có trách nhiệm |
120 |
| IV. Giao ước của tình yêu: hôn nhân và gia đình |
133 |
| 1. Hôn nhân như một cơ chế |
133 |
| 2. Hôn nhân, một ơn gọi |
137 |
| 3. Tính bí tich của hôn nhân |
138 |
| 4. Một vợ, một chồng |
140 |
| 5. Sự chung thủy và tính bất khả phân ly của giao ước hôn nhân |
142 |
| V. Giới tính và đời sống độc thân |
148 |
| 1. Độc thân và hôn nhân |
149 |
| 2. Ái ân và độc thân |
149 |
| 3. Độc thân vì những lý do khác nhau |
150 |
| 4. Độc thân và khả năng lớn mạnh trong tình yêu |
151 |
| 5. Tình bạn đích thật |
153 |
| 6. Nhiệt thành và khổ chế |
154 |
| 7. Đức khiết tịnh của người độc thân và những căng thẳng giới tính |
156 |
| VI. Những tội nghịch đức khiết tịnh |
158 |
| 1. Các tội phạm một mình |
158 |
| 2. Những tội phạm đến giới tính do hai hoặc hơn hai người thực hiện |
165 |
| 3. Những quan hệ giới tính trước hôn nhân |
171 |
| 4. Những tội phạm đến giới tính do những người có gia đình |
177 |
| 5. Đồng tính luyến ái và những hình thức giới tính lệch lạc |
179 |
| VII. Những phương thế để sống đức khiết tịnh |
182 |
| 1. Về mặt xã hội |
182 |
| 2. Về mặt gia đình |
1812 |
| 3. Về mặt cá nhân |
183 |
| 4. Sống đức khiết tịnh Kitô giáo |
183 |